Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 75783
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
- A. Chóp rễ
- B. Khí khổng
- C. Lông hút của rễ
- D. Toàn bộ bề mặt cơ thể
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 75785
Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là
- A. Thức ăn
- B. Hoocmôn
- C. Ánh sáng
- D. Nhiệt độ
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 75787
Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
- A. 5’UUG3’
- B. 5’UAG3’
- C. 5’AUG3’
- D. 5’AAU3’
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 75789
Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?
- A. Nhiệt độ
- B. Nồng độ khí CO2
- C. Nồng độ khí Nitơ (N2)
- D. Hàm lượng nước
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 75792
Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột
- B. ở động vật có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
- C. Thành phần máu chỉ có hồng cầu
- D. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 75794
Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa: 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là
- A. 0,1
- B. 0,15
- C. 0,85
- D. 0,2
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 75796
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
- A. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn
- B. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo
- C. Chân trước của mèo và cánh dơi
- D. Mang cá và mang tôm
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 75798
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái →Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất?
- A. Cây ngô
- B. Nhái
- C. Sâu ăn lá ngô
- D. Diều hâu
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 75800
Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?
- A. Xináp là diện tiệp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương
- B. Xináp là diện tiêp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến
- C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh
- D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 75804
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
- A. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
- B. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất
- C. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường
- D. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 75806
Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
- A. Cá chép
- B. Gà
- C. Trùng biến hình
- D. Giun đất
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 75808
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
- A. CO2
- B. NH3
- C. CH4
- D. O2
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 75809
Xét một lưới thức ăn như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III.Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 75810
Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là
- A. 2n; 2n +1; 2n-1
- B. 2n; 2n + l
- C. 2n; 2n + 2; 2n-2
- D. 2n + 1; 2n-l
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 75811
Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
- A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất
- B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống
- C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh
- D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 75812
Khi nói về kích thước quần thể phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng
- B. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỷ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước của quần thể
- C. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường
- D. Nếu không có nhập cư và tỷ lệ sinh sản bằng tỷ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 75813
Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b ) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
-
A.
Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy
-
B.
Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt
-
C.
Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt
-
D.
Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy
-
A.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 75814
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 75815
Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen
- B. Di - nhập gen có thể làm tăng tần số alen của quần thể nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- C. Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể
- D. Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 75816
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
- A. AaBb × AaBb
- B. aaBb × Aabb
- C. AaBB × aaBb
- D. aaBB × AABb
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 75817
Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
- A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
- C. Đột biến gen
- D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 75818
Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P). thu dược F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây dùng?
- A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể
- B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tinh
- C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp
- D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 75819
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa
II.Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5 đến 3 của mARN.
- A. 1
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 75820
Khi nói về cạnh tranh, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,...
II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đàm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
- A. 3
- B. 4
- C. 1
- D. 2
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 75821
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%
- B. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB
- C. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen
- D. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 75822
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo thuyết, loại X là
- A. 432
- B. 216
- C. 768
- D. 384
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 75823
Khi nói về nhân tố tiến hoá có bao nhiêu đặc điểm sau đây là dặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tụ nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
II. có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
- A. 3
- B. 4
- C. 1
- D. 2
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 75984
Khi nói về diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật
- B. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường
- C. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực
- D. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 75985
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần
- B. Môi trường sống không có lactozơ
- C. Gen Y phiên mã 20 lần
- D. Gen A phiên mã 10 lần
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 75986
ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa:
- A. 1 cây hoa tím: 15 cây hoa trắng
- B. 1 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng
- C. 100% cây hoa trắng
- D. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 75987
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
\(I.\frac{{{G_1}}}{{{A_1}}} = \frac{9}{{14}}II.\frac{{{G_1} + {T_1}}}{{{A_1} + {X_1}}} = \frac{{23}}{{57}}III.\frac{{{T_1}}}{{{X_1}}} = \frac{3}{2}IV.\frac{{T + G}}{{A + X}} = 1\)
- A. 2
- B. 1
- C. 3
-
D.
4
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 75988
Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép
lai P:♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) ♂, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
- A. 1
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 75989
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là Al; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen Al chiếm tỉ lệ 1/36.
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 75990
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh×AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là
- A. 3/32
- B. 27/128
- C. 9/128
- D. 9/32
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 75991
Ở l loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu đuợc F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.
III. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24% III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%.
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 75992
Ở một loài thực vật khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao F1 tự thụ thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Trong số những cây thân cao ở F2 cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/9
II. Trong số những cây thân thấp ở F2 cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 3/7
III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/2
IV. Ở F2 cây thân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ lớn nhất
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 75993
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau:
Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen
II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3
IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G
- A. 4
- B. 2
- C. 1
- D. 3
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 75994
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a
II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60% giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2.
III. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20
IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắng
- A. 4
- B. 1
- C. 3
- D. 2
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 75997
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tính
II. Trong số con cánh trắng ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 5/7
III. Trong số con cánh đen ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 1/3
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 76000
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do 1 cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỷ lệ 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỷ lệ 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường
II. Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỷ lệ kiểu hình là có tỷ lệ 1cá thể lông đỏ: 1 cá thể lông trắng
III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông
IV. Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng
- A. 2
- B. 4
- C. 1
-
D.
3