Giải bài 2 tr 51 sách BT Sinh lớp 12
Trong một huyện có 400000 dân, nếu thống kê được có 160 người bị bệnh bạch tạng (bệnh do gen a trên NST thường).
a) Giả sử quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền thì tần số của gen a là bao nhiêu?
b) Số người mang kiểu gen dị hợp Aa là bao nhiêu?
c) Xác suất để 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng trong quần thể này là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 2
a) Tần số của gen a: \(\frac{{160}}{{400000}} = {q^2} = 0.0004 \to q\left( a \right) = 0.02\)
b) Số người mang gen dị hợp Aa =2pq(400000)= 2 x 0.02 x 0.98 x 400000 = 15680 người.
c) Xác suất để 2 vợ chồng da bình thường sinh con bạch tạng trong quần thể này là: \(\frac{{2pq}}{{{p^2} + 2pq}} \times \frac{{2pq}}{{{p^2} + 2pq}} \times \frac{1}{4} = \frac{{0.0392}}{{0.9604 + 0.0392}} \times \frac{{0.0392}}{{0.9604 + 0.0392}} \times \frac{1}{4} = 0.00038\)
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bởi Sam sung 02/06/2021
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, ở thế hệ F3 loại kiểu gen AA là
bởi Hoàng Anh 02/06/2021
a. 27,5%.
b. 67,5%.
c. 49%.
d. 17,5%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một lôcut gồm 2 alen A và a, tần số alen A là 0,2 thì cấu trúc di truyền của quần thể này là
bởi Phan Quân 01/06/2021
a. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa.
c. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
d. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong một quần thể gia súc người ta xác đinh có 36% số cá thể lông đỏ, còn lại là số cá thể lông vằn. Cho biết tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen, màu lông đỏ (A) trội so với màu lông vằn (a) và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
bởi Dung Phuong 09/05/2021
Trong một quần thể gia súc người ta xác đinh có 36% số cá thể lông đỏ, còn lại là số cá thể lông vằn. Cho biết tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen, màu lông đỏ (A) trội so với màu lông vằn (a) và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Cho biết:
- Tần số tương đối của mỗi alen thuộc cặp gen nói trên trong quần thể.
- Tỉ lệ phân li kiểu gen trong quần thể như thế nào?
- Nếu tổng số cá thể trong quần thể nói trên là 150. Xác định số cá thể tương ứng với từng kiểu gen trong quần thể?
Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Trong một quần thể gia súc người ta xác đinh có 36% số cá thể lông đỏ, còn lại là số cá thể lông vằn. Cho biết tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen, màu lông đỏ (A) trội so với màu lông vằn (a) và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Cho biết:
- Tần số tương đối của mỗi alen thuộc cặp gen nói trên trong quần thể.
- Tỉ lệ phân li kiểu gen trong quần thể như thế nào?
- Nếu tổng số cá thể trong quần thể nói trên là 150. Xác định số cá thể tương ứng với từng kiểu gen trong quần thể?
Theo dõi (0) 0 Trả lời -
Cho biết gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn, thế hệ xuất phát của một quần thể cân bằng di truyền có tần số alen A bằng 4 lần tần số alen a.
bởi Chu Phương 01/05/2021
cho biet gen A qui dinh long dai trội hoàn toàn so với a qui định lông ngắn,thế hệ xuất phát của một quần thể cân bằng di truyền có tần số alen A bằng 4 lần tần số alen a, Tiến hành tách quần thể ban đầu thành 2 nhóm,, nhưng cá thể lông dài chỉ giao phối với nhau, những cá thể lông ngắn chỉ giao phối với nhau. Hỏi tỷ lệ thể dị hợp ở F1 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Theo dõi (0) 0 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 5 trang 50 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 52 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 51 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 52 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 52 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 51 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 52 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 19 trang 55 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 55 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 55 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 55 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 55 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 56 SBT Sinh học 12
Bài tập 25 trang 56 SBT Sinh học 12
Bài tập 26 trang 56 SBT Sinh học 12
Bài tập 27 trang 56 SBT Sinh học 12