YOMEDIA
NONE

Soạn bài Ôn tập Học kì 1 - Ngữ văn 8 Tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Nội dung bài soạn Ôn tập Học kì 1 thuộc sách Chân trời sáng tạo do HỌC 247 biên soạn và tổng hợp dưới đây nhằm giúp các em củng cố và hệ thống hóa lại những kiến thức đã học. Ngoài ra, để hiểu hơn về bài học này, các em có thể tham khảo thêm nội dung bài giảng Ôn tập Học kì 1. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em học tập thật tốt và đạt kết quả cao!

 

1. Tóm tắt nội dung bài học

1.1. Ôn lại kiến thức về văn bản đọc hiểu

Trong lời mẹ hát - Trương Nam Hương

Nhớ đồng - Tố Hữu

Những chiếc lá thơm tho - Trương Gia Hòa

Chái bếp - Lý Hữu Lương

Bạn đã biết gì về sóng thần?

Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng

Mưa xuân II - Nguyễn Bính

Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim

Bức thư của thủ lĩnh da đỏ

Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu

Bài ca Côn Sơn - Nguyễn Trãi

Lối sống đơn giản – xu thế của thế kỉ XXI

Vắt cổ chày ra nước

May không đi giày

Khoe của

Con rắn vuông

Tiếng cười có lợi ích gì?

Văn hay

Ông Giuốc - Đanh mặc lễ phục

Cái chúc thư - Vũ Đình Long

Loại vi trùng quý hiếm - A-zít Nê-xin

Thuyền trưởng tàu viễn dương - Lưu Quang Vũ

1.2. Ôn lại kiến thức về tiếng Việt

- Từ tượng hình và từ tượng thanh.

- Đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp.

- Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt.

- Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu.

- Từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương.

- Đặc điểm và chức năng của trợ từ, thán từ.

2. Soạn bài Ôn tập Học kì 1 - Ngữ văn 8 Tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

2.1. Đọc

Câu 1: Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B (làm vào vở):

Lời giải chi tiết:

- 1- d

- 2- c

- 3- đ

- 4- e

- 5- b

- 6- a

 

Câu 2: Chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi thể loại đã học trong học kì I để hoàn thành bảng sau (làm vào vở):

Lời giải chi tiết:

 

Câu 3: Tóm tắt những kinh nghiệm em đã tích lũy được ở học kì I về việc đọc hiểu văn bản theo một số thể loại cụ thể:

Lời giải chi tiết:

 

2.2. Nói và nghe

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Tiếng cười có một nhiệm vụ quan trọng với cấu trúc cơ thể của chúng ta. Nó là một yếu tố làm cơ thể thêm khỏe mạnh, mang lại cho con người niềm vui. Tiếng cười bắt đầu từ phổi và cơ hoành, tạo ra rung động ở khắp các cơ quan nội tạng, giúp thân thể vận động dễ chịu. Về mặt y học, nụ cười kích thích màu trong cơ thể lưu thông tốt hơn. Cười nhiều cũng làm tăng tốc độ hô hấp, giúp toàn thân nóng lên, căng tràn sức sống. Khi cười, cơ thể được khôi phục về trạng thái sung sức, cân bằng và các chức năng của cơ thể vì thế cũng được cấu trúc lại vững chắc và hài hoà hơn.

(Theo O-ri-sơn Xơ-goét Ma-đơn, Tiếng cười có lợi ích gì?)

a. Cho biết đoạn văn trên được viết theo kiểu diễn dịch, quy nạp, song song hay phối hợp.

b. Xác định câu chủ đề của đoạn văn trên (nếu có)

c. Tìm ít nhất ba từ Hán Việt trong đoạn văn trên và giải thích ý nghĩa của chúng

Lời giải chi tiết:

a. Kiểu đoạn văn: diễn dịch

b. Câu chủ đề của đoạn văn trên là: “Tiếng cười có một nhiệm vụ quan trong với cấu trúc cơ thể của chúng ta.”

c. Từ Hán Việt:

- Thân thể: thân mình, chỉ chung mình mẩy chân tay của một người.

- Hài hòa: phối kết phù hợp và cân đối, hòa thuận nhịp nhàng

- Khôi phục: Cái gì đã mất mà lấy lại được, làm cho việc gì trở lại như vốn có, như trước đó gọi là "khôi phục".

 

Câu 2: Cho bài ca dao sau

Ai ơi về miệt Tháp Mười

Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn.

a. Xác định từ ngữ địa phương có trong bài ca dao và nêu tác dụng của từ ngữ này.

b. Tìm thán từ có trong bài ca dao và cho biết tác dụng của thán từ ấy.

Lời giải chi tiết:

a. Từ “miệt” là từ ngữ địa phương 

=> Tác dụng: Thể hiện niềm tự hào, yêu mến và biết ơn của tác giả dân gian đối với quê hương xứ sở.

b. Thán từ “Ai ơi”

=> Tác dụng: Dùng để bộc lộ tình cảm và dùng để gọi đáp.

 

Câu 3: Đọc câu tục ngữ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới.

Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.

a. Tìm từ tượng thanh có trong câu tục ngữ trên và cho biết từ tượng thanh ấy có tác dụng gì?

b. Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu tục ngữ trên.

Lời giải chi tiết:

a. Từ tượng thanh là “uôm uôm”.

=> Tác dụng: miêu tả sinh động tiếng ếch kêu giúp cho câu văn sống động hơn.

b. “Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước” có nghĩa là 1 câu thành ngữ ám chỉ về thời tiết, khi mà lúc ếch kêu uôm uôm vào tối hôm đó thì tối đó ắt hẳn trời sẽ mưa và mưa lớn khiến cho ao chuôm để ngoài trời có thể đầy nước.

2.3. Viết

Câu 1: Điền thông tin về một số kiểu bài viết vào bảng sau (làm vào vở):

Lời giải chi tiết:

 

Câu 2:  Ở học kì I của lớp 8, em được tiếp tục rèn luyện một số kiểu bài viết đã học ở lớp 6 và lớp 7. Đó là những kiểu bài nào? So với những lớp trước, ở học kì này, em đã học thêm được những điều gì mới về cách viết các kiểu bài ấy.

Lời giải chi tiết:

- Những kiểu bài em được tiếp tục rèn luyện:

+ Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do.

+ Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên

+ Viết bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống

+ Vviết bài văn kể lại một hoạt động xã hội

+ Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống

- So sánh: So với những lớp trước, ở học kì này, em đã học thêm được cách triển khai chi tiết nội dung, cách trình bày và hiểu được cách làm bài văn sâu hơn các kì trước.

 

Câu 3: Nhận định về cách viết các kiểu bài đã học ở học kỉ I được trình bày trong bảng sau là đúng hay sai?

Lời giải chi tiết:

Nhằm giúp các em hiểu hơn về bài soạn này, các em có thể tham khảo thêm:

  • Soạn văn tóm tắt Ôn tập Học kì 1

3. Hỏi đáp về bài Ôn tập Học kì 1 - Ngữ văn 8 Tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Khi có vấn đề khó hiểu về bài soạn này cần giải đáp, các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON