YOMEDIA
NONE

Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = 80Ω, r = 20 Ω. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u\, = \,U\sqrt 2 \cos 100\pi t{\rm{ }}(V).\)

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (uAN) và giữa hai điểm M, B (uMB) theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ.

Hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,50.                 B. 0,707.

C. 0,866 V.                  D. 0,945.

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (1)

  • Cách giải 1: Dùng phương pháp đại số 

    Từ đồ thị ta có:

    \(\begin{array}{l} {\overrightarrow U _{AN}} \bot {\overrightarrow U _{MB}}\\ \Leftrightarrow \tan {\varphi _{AN}}\tan {\varphi _{MB}} = - 1\\ \Leftrightarrow \frac{{{U_L}}}{{{U_R} + {U_r}}}.\frac{{{U_C} - {U_L}}}{{{U_r}}} = - 1\,\,\,(1)\\ R = 4r \Rightarrow {U_R} = 4{U_r}\\ (1) \Leftrightarrow {\left( {{U_L} - {U_C}} \right)^2} = \frac{{25U_r^4}}{{U_L^2}}\,\,\,(2) \end{array}\)

    Mặt khác:

    \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} U_{AN}^2 = {\left( {{U_R} + {U_r}} \right)^2} + U_L^2\\ U_{MB}^2 = U_r^2 + {\left( {{U_L} - {U_C}} \right)^2} \end{array} \right.\\ (1),{\rm{ }}(2) \to \left\{ \begin{array}{l} {\left( {150\sqrt 2 } \right)^2} = 25U_r^2 + U_L^2\\ {\left( {30\sqrt 6 } \right)^2} = U_r^2 + \frac{{25U_r^4}}{{U_L^2}} \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {U_r} = 15\sqrt 6 V\\ {U_L} = 75\sqrt 2 V \end{array} \right.\\ Suy\,ra\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l} {U_R} = 60\sqrt 6 V\\ {U_C} = 120\sqrt 2 V \end{array} \right.\\ \Rightarrow \cos \varphi = \frac{{{U_R} + {U_r}}}{{\sqrt {{{\left( {{U_R} + {U_r}} \right)}^2} + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} }}\\ \Rightarrow \cos \varphi = \frac{{5\sqrt 7 }}{{14}} = 0,945. \end{array}\)

    Chọn D

    Cách giải 2: Dùng giản đồ véctơ kép 

    Từ đồ thị ta có:  \({\overrightarrow U _{AN}} \bot {\overrightarrow U _{MB}}\).

    Ta có:

    \(\begin{array}{l} R = 4r\\ ME = r = x \to R = AM = 4x \end{array}\)

    Do \(\Delta NEA\)  đồng dạng với  \(\Delta MEB\), nên:

    \(\begin{array}{l} \frac{{NE}}{{NA}} = \frac{{ME}}{{MB}}\\ \Leftrightarrow \frac{{NE}}{{150\sqrt 2 }} = \frac{x}{{30\sqrt 6 }}\\ \Rightarrow NE = \frac{5}{{\sqrt 3 }}x \end{array}\)

    Mặt khác:

    \(\tan \alpha = \frac{{NE}}{{AM}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \alpha = \frac{\pi }{6}\)

    Từ tam giác vuông AEN ta có:

    \(\begin{array}{l} {\left( {150\sqrt 2 } \right)^2} = {\left( {5x} \right)^2} + {\left( {\frac{5}{{\sqrt 3 }}x} \right)^2}\\ \Rightarrow x = 15\sqrt {6.} \\ \tan \alpha = \frac{{EB}}{{AE}} = \frac{{MB\cos \alpha }}{{5x}}\\ = \frac{{30\sqrt 6 \cos \frac{\pi }{6}}}{{5.15\sqrt 6 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{5}\\ \Rightarrow \cos \alpha = \frac{{5\sqrt 7 }}{{14}} = 0,945. \end{array}\)

    Chọn D

     Cách giải 3: Dùng giản đồ véctơ buộc 

    Từ đồ thị ta có:  \({\overrightarrow U _{AN}} \bot {\overrightarrow U _{MB}}\).

    Ta có:

    \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {U_r} + {U_R} = 150\sqrt 2 \cos \alpha \\ {U_r} = 30\sqrt 6 \sin \alpha \end{array} \right.\\ \frac{r}{R} = \frac{{{U_r}}}{{{U_R}}} = \frac{1}{4} \to \tan \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\\ \Rightarrow \alpha = \frac{\pi }{6}\,\,\,\,\,\,(1)\\ \left\{ \begin{array}{l} {U_{LC}} = 30\sqrt 6 \cos \alpha \\ {U_{R + r}} = 150\sqrt 2 \cos \alpha \end{array} \right.\\ (1) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {U_{LC}} = 45\sqrt 2 \\ {U_{R + r}} = 75\sqrt 6 \end{array} \right.\\ U = \sqrt {U_{R + r}^2 + U_{LC}^2} \to U = 30\sqrt {42} V. \end{array}\)

    Hệ số công suất của đoạn mạch:

    \(\cos \alpha = \frac{{{U_{R + r}}}}{U} = \frac{{75\sqrt 6 }}{{30\sqrt {42} }} = \frac{{5\sqrt 7 }}{{14}} = 0,945.\)

    Chọn D

      bởi Dang Thi 29/05/2020
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF