Bài tập 33.8 trang 52 SBT Hóa học 11
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các hiđrocacbon sau:
1. axetilen và metan;
2. axetilen và etilen;
3. axetilen, etilen và metan;
4. but-1-in và but-2-in.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 33.8
1. Dùng phản ứng với nước brom.
2. Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
3. Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac sau đó dùng phản ứng với nước brom.
4. Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
-- Mod Hóa Học 11 HỌC247
-
Xác định CTPT của A
bởi Lê Minh Trí 17/10/2018
Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc , bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, ở bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g A thu được thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g õi cùng đk nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.
please làm dùm mình với
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
% về khối lượng của C3H4 trong hỗn hợp A là bao nhiêu?
bởi hà trang 18/10/2018
6.24. Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam H2OH2O và 21,28 lít C02. Các thể tích đo ở đktc.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm CTPT. A, B và tính % thể tích
bởi Bo Bo 25/04/2019
Bài 1:Một hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng C3H4 và (A), được trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Biết 0,224 lit hỗn hợp X(đktc) tác dụng vừa đủ với 15ml dd AgNO3 1M trong NH3. Xác định CTPT, CTCT của A.
Bài 2: Đốt cháy 30ml hh 2 ankin hơn kém nhau 1C trong phân tử tạo thành 110ml CO2. Thể tích các khí đo ở đktc. MA< MB.
a.Tìm CTPT. A, B và tính % thể tích.
b.Lấy 3,36 lít hỗn hợp trên(đktc) cho lội qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 7,35 gam kết tủa. Xác định CTCT của B.
Bài 3: Một hỗn hợp (X) gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin có thể tích 1,792 lit(đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1: Cho qua dd AgNO3 trong NH3 dư tạo 0,735g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%.
+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 9,2 lit dd Ca(OH)2 0,0125M thấy có 11 gam kết tủa. Xác định CTPT của các hidrocacbon.
Bài 4: Cho 2,24 lít khí(đktc) gồm C2H6, C3H8, C3H6 sục qua bình đựng dd Br2 dư. Phản ứng xong, khối lượng bình tăng 2,1g. Đốt cháy hh khí còn lại, người ta thu được khí CO2 và 3,24g H2O. Viết PTHH. Tính tp% theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B với MA- MB = 24. dA/B = 1,8. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí trên thu được 11,2 lít khí CO2 và 8,1g H2O.
a. Tính V(thể tích đo ở đktc)
b. Cần phải dùng bao nhiêu gam rượu etylic để điều chế lượng hỗn hợp hidrocacbon ban đầu. Biết B là một hidrocacbon liên hợp.
Bài 7: Trộn một hỗn hợp gồm 1 hidrocacbon B với H2 có dư ta thu được hh X1 với dX1/H2 = 4,8. Cho X1 qua Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn tạo ra hh X2 với dX2/H2= 8. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X1, X2 và CTPT của B. Viết CTCT của B.
Giúp mik với đag cần gấp!
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 33.6 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.7 trang 52 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.9 trang 52 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 181 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 181 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 181 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao