-
Câu hỏi:
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
- A. (CH3COO)3C3H5.
- B. (HCOO)3C3H5.
- C. (C17H35COO)3C3H5.
- D. (C17H33COO)C3H5.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
n CaCO3= 60/100= 0.6 mol
bảo toàn C => nC= n CO2= nCaCO3= 0,6 mol
trong 0,1 mol X có 0,6 mol C => X có 6 C
X là este của glixerol và axit hữu cơ Y (RCOOH) => CTCT của X là (RCOO)3C3H5
X có 6C => R ko chứa C => R là H => Y là HCOOH
CTCT của X (HCOO)3C3H5
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét?
- Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất ?
- Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở ?
- Polime nào tham gia phản ứng cộng với hiđro?
- Trong phản ứng : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.Phát biểu nào đúng:
- Biết rằng mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác.
- Ở ruột non người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy phân thành
- Trong số các kim loại sau, cặp kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất là?
- Tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây không chính xác?
- Cho khí CO dư qua hỗn hợp CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
- Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N ?
- Những tính chất vật lý chung của kim loại?
- Một tấm kim loại bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
- Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối.
- Dãy chứa những amino axit mà dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?
- Dãy nào sau đây các kim loại được sắp xếp theo thứ tự tính khử tăng dần?
- Nhận biết có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sa
- Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4%
- Hòa tan 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X.
- X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X
- Bảng dưới đây thể hiện hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T X
- Cho các nhận xét sau:(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là 0,1%.
- X là tetrapeptit công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala.
- Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l.Hấp thụ
- Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). oxi hóa
- Dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+ , 0,2 mol Mg2+ , 0,2 mol NO3 – , x mol Cl– , y mol Cu2+ .
- Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M.
- Biết cứ 5,668 gam cao su buna–S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4.
- Tính thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãng?
- Hấp thụ 8,96lit (đkc) khí CO2 vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết