-
Câu hỏi:
Trong chu kỳ tế bào có 4 pha (pha G1, pha S, pha G2 và pha M). Khi nói về hoạt động của nhiễm săc thể liên quan đến các pha trong chu kỳ tế bào, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác ?
(1). Trật tự của các pha lần lượt là G1->S->G2->M.
(2). Nếu các tác nhân gây đột biến tác động vào pha S thì sẽ gây ra đột biến gen.
(3). Nếu các tác nhân gây đột biến tác động vào pha G2 thì sẽ gây ra đột biến nhiễm săc thể.
(4). Pha M gồm có 4 kỳ theo thứ tự : Đầu -> Giữa -> Sau -> Cuối.
(5). Nhiễm sắc thể nhân đôi vào pha G1 của kỳ truong gian.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân.
- Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe.
- Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen.
- Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực
- trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen
- Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị tha
- Cho các thông tin: (1).
- Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể
- Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen.
- Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử.
- Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ
- Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã
- Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân hình thành tối đa 768
- Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1).
- Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh.
- Xét các phát biểu sau(1).
- Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?(1).
- Một tế bào của người (2n=46), quan sát trong phân bào giảm phân, người ta đưa ra các nhận xét sau, có bao nhiêu phát biể
- Tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen (frac{{Ab}}{{aB}}.frac{{Me}}{{mE}}) giảm phân bình thường.
- Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy
- Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau.
- Một gen có tỷ lệ (frac{{A + T}}{{G + X}}) = 2/ 3.
- Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã: 1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở
- Loại vật chất di truyền của chủng vi rút có thành phần nucleotit nào sau đây thường kém bền vững nhất
- Ở một loài thực v ật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết.
- Một phân tử ADN khi thực hiện tái bản 1 lần có 50 đoạn Okazaki và 70 đoạn mồi, biết kích thước của các đơn vị tá
- Một cặp alen Aa , mỗi alen dài 4080A0. Alen A có 3120 liên kết hiđrô, alen a có 3240 liên kết hiđrô.
- Hệ gen của người có kích thước hơn hệ gen của E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E.
- Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái b
- Trong các dạng đột biến gen thì
- Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể sẽ tạo ra hợp tử thể một nhiễm kép.
- Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
- Trong chu kỳ tế bào có 4 pha (pha G1, pha S, pha G2 và pha M).
- Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
- Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân.
- Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào t
- Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng
- Có 2 loại prôtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau.
- Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung vỏ prôtêin của thể ăn khuẩn T2 và ADN của thể ăn khuẩn T4 thì tạo đư
- Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa