-
Câu hỏi:
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết:
- A. Cộng hóa trị phân cực.
- B. Ion.
- C. Hiđro.
- D. Cộng hóa trị không cực.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13) là:
- Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết:
- Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Nguyên tố clo:
- Cho phản ứng: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu.Trong phản ứng trên mỗi ion Cu2+ đã:
- Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: CO (k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0Cân bằng trên c
- Trong 4 hỗn hợp sau đây, hỗn hợp nước Javen là:
- Oxi không phản ứng trực tiếp với kim loại nào sau đây:
- Chất nào sau đây không dẫn điện được? HCl trong dung môi nước.
- Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3:
- Sản phẩm thu được khi đốt cháy P trong oxi dư là:
- Phản ứng nào silic là chất oxi hóa?
- Cho hình vẽ sau mô tả qua trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ:Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong ống nghi
- Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
- Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường axit:
- Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IA. Số hiệu nguyên tử của X là:
- Nguyên tố X là phi kim có hoá trị cao nhất với oxi là a; hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b.
- Cho phản ứng: 8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 3X + 12H2O. Trong phản ứng trên chất X là:
- Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc).
- Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (k) + Br2 (k)→ 2HBr (k).
- Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4(đặc) → NaHSO4 + HX(khí).
- Cho các phương trình hoá học sau: (a). SO2 + 2H2O + Cl2 →2HCl + 2H2SO4.(b). SO2 + 2NaOH→ 2Na2SO3 + H2O.(c).
- Trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300ml dung dịch Na2SO4 0,2M thu được dung dịch X.
- Cho các nhận xét sau: (a). Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
- Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử
- Đốt cháy hợp chất hữu cơ X với lượng dư oxi thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2.
- Hợp chất hữu cơ Y có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: %mC = 85,7% và %mH = 14,3%.
- Cần pha loãng dung dịch NaOH có pH = 12 bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH= 11?
- Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO2.
- Hòa tan hoàn toàn 24,3 gam Al vào HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X (không c
- Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl.
- 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn
- Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4.
- Cho m gam P2O5 tác dụng với 715,75 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X.
- Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
- Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc).
- Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được dd Y có pH =11,0. Giá trị của a là
- Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MClx , MCly và 2 oxit MO0,5x và M2Oy .
- Cho 15,75 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với 2,1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và
- Hỗn hợp M gồm hai muối A2CO3 và AHCO3.
- Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 lấy dư thu được dung dịch X