-
Câu hỏi:
Khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lí tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?
- A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
- B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
- C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.
- D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 12,96 gam Ag.
- Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
- Phương pháp thích hợp điều chế Ca từ CaCl2 là
- Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
- Tiến hành 4 thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Zn dư vào dung dịch FeCl3. (2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
- Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đktc).
- Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: Glyxin, anilin, axit glutamic, metylamin và các tính chất của các dung d�
- Cho dãy các chất: phenol, anilin, natri phenolat, phenyl amoni clorua, glyxin. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
- Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng?
- Tên gọi polime có công thức (-CH2-CH2-)n là ?
- Thành phần chính của quặng photphorit là canxi photphat. Công thức của canxin photphat là
- Propyl fomat được điều chế từ nguyên liệu nào?
- Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch chất X thu được kết tủa. Chất X là
- Kim loại phản ứng với dung dịch Fe(NO3)2 giải phóng Fe là
- Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với H2O?
- Chất nào thuộc loại đisaccarit ?
- Tripeptit mạch hở có mấy liên kết peptit
- Cho các polime sau: Poli(vinyl clorua), tơ olon, nilon-7, thủy tinh hữu cơ, tơ lapsan, cau su isopren.
- Khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc tạo thành khí độc hại.
- Glucozơ là monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
- Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein + H2 dư → X; X + NaOH → Y; Y + HCl → Z. Tên của Z là
- Xà phòng hóa hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH đun nóng.
- Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 750 ml dung dịch AgNO3 1M.
- Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3: Khí Y là &nbs
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40
- Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm M.
- Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M.
- Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y.
- 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một ntrong các dung dịch AgNO3, caCl2, HCL, Na2CO3
- Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH).
- Este X có các đặc điểm sau: Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
- Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
- Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3.
- Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X.
- Cho 0,2 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y.
- X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2.
- Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là hợp chất hữu cơ đa chức.
- Các thí nghiệm sau được thực hiện ở điều kiện thường: (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
- Cho các phát biểu sau về cacbohydrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Có các dung dịch sau: Phenyl amoni clorua, metyl axetat, anilin, natri axetat, metylamin, axit glut