-
Câu hỏi:
Điện phân (với điện cực trơ) 500 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là:
- A. 1,25.
- B. 1,65.
- C. 0,55.
- D. 1,40.
Đáp án đúng: A
Khi cho Fe vào thấy khối lượng kim loại thu được tăng ⇒ Còn Cu2+
+) Catot:
\(\begin{matrix} Cu^{2+} & + & 2e & \rightarrow & Cu\\ a & \rightarrow & 2a & \rightarrow & a \end{matrix}\)
+) Anot:
\(\begin{matrix} 2H_2O & - & 4e & \rightarrow & 4H^+ & + & O_2\\ & & 2a & \rightarrow & 2a & \rightarrow & 0,5a \end{matrix}\)
⇒ mgiảm = 4 = mCu pứ = m\(\tiny O_2\) = 64a + 16a ⇒ a = 0,05 mol
Dung dịch sau điện phân có b mol Cu2+ và 0,1 mol H+
⇒ mKL sau - mKL trước = mCu - mFe pứ = 64b - 56(b + 0,1 × 0,5) = 38,2 - 36,4
⇒ b = 0,575 mol
⇒ x = 1,25MYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe-C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng?
- điện phân hợp chất nóng chảy thu được chính kim loại trong hợp chất mang điện phân là:
- Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2
- Điện phân dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại.
- Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4 g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là:
- Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,15 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với dòng điện I = 1,34 A
- Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO
- Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được:
- Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp),
- Điện phân 1 dung dịch (với điện cực bằng than chì) có 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2.