Bài tập 4 trang 98 SGK Vật lý 12 nâng cao
Đối với âm cơ bản và họa âm bậc hai do cùng một dây đàn phát ra thì
A. Họa âm bậc 2 có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
B. Tần số họa âm bậc 2 gấp đôi tần số họa âm cơ bản.
C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm bậc 2.
D. Tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ họa âm bậc 2.
Hướng dẫn giải chi tiết
Từ cùng một dây đàn phát ra thì tần số họa âm bậc 2 gấp đôi tần số họa âm cơ bản.
Chọn đáp án B
-- Mod Vật Lý 12 HỌC247
-
Tìm cường độ âm khi mức cường độ âm L=20dB?
bởi Phạm Nhật Trường 29/09/2019
Với I 0 là cường độ âm chuẩn, I là cường độ âm. Khi mức cường độ âm L=20dB?Theo dõi (0) 0 Trả lời -
một dàn nhạc kèn gồm 5 chiếc kèn giống nhau , cùng hòa tấu 1 bản nhạc ,mỗi chiếc kèn phát ra âm có cường độ âm trung bình tại một điểm xác định là 70dB . cũng tại điểm đó mức cường độ âm trung bình tổng cộng do cả 5 chiếc kèn phát ra là ?
A.75dB
B.350dB
C.82dB
D.77dB
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi cường độ âm tăng lên 1000 lần thì mức cường độ âm tăng thêm bao nhiêu
A. 10dBB. 30dB
C.
D. 100dB
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một nguồn âm O xem như nguồn điểm, phát âm trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm.
Ngưỡng nghe của âm đó là \(I_0=10^{-12}W\)/\(m^2\). Tại một điểm A đo được mức cường độ âm là \(L=70dB\). Cường độ âm tại A có giá trị là :
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nếu tại M là trung điểm OA thu được âm có LM= 60dB thì tại O có bao nhiêu nguồn âm?
bởi nguyen bao anh 18/09/2018
tại O có các nguồn âm giống nhau.nếu tại O có 4 nguồn thì tại A thu được La=50dB nếu tại M là trung điểm OA thu được âm có Lm= 60dB thì tại O có bao nhiêu nguồn âm
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một nguồn âm đặt tại O phát song âm đẳng hướng ra môi trường không hấp thụ âm. Tại M cách O một đoạn d có mức cường độ âm là 40dB. tại điểm N cách O một đoạn d+36m thì mức cường độ âm là 20dB. giá trị d=
A. 3,6m
B. 18m
C. 4m
D. 36m
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính khoảng cách từ M,N tới nguồn biết độ to của âm tại điểm M gấp sáu lần độ to của âm chuẩn
bởi minh thuận 18/09/2018
Một nguồn phát sóng âm có dạng cầu đẳng hướng về mọi phía, môi trường không hấp thụ. Dùng một máy
đo người ta thấy độ to của âm tại điểm M gấp sáu lần độ to của âm chuẩn; độ to của âm tại điểm N gấp hai lần
độ to của âm chuẩn. Gọi khoảng cách từ M,N tới nguồn lần lượt là Rm và Rn thì ta có
A. Rn=10Rm B. Rn=100Rm C. Rm=100Rn D. Rm=10Rn
thầy giúp em với ạ.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm tần số âm bé nhất để người đứng ở vị trí M cách A 3 (m), cách B 3,375 gm) không nghe được âm
bởi Trần Bảo Việt 18/09/2018
Cho 2 loa là nguồn phát sóng âm A,B phát âm cùng pt uA=uB=acosωt.Vận tốc sóng âm trong không khí là 330 m/s. Một người đứng ở vị trí M cách A 3 (m), cách B 3,375 gm). Vậy tần số âm bé nhất, để ở M người đó không nghe đc âm từ 2 loa là bn?
Ai trả lời giúp em với
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong 1 bản hợp ca,coi mọi c sũ đều hát với cùng cường độ âm và coi cùng tần số. Khi 1 ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 6 dB. Khi cả ban hợp ca cùng hát thì mức cường độ âm là 80 dB. Số ca sĩ có trong ban hợp ca là bao nhiêu??
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn thì mức cường độ âm tại điểm đó là bao nhiêu ?
bởi Thuy Kim 18/09/2018
Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là :A. 20dBB. 10 dBC. 100 dBD. 50 dBTheo dõi (0) 1 Trả lời -
một máy bay có độ cao h1=100m.gây ra mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có cường độ âm là L1=120dB.coi máy bay là 1 nguồn điểm phát .muốn giảm tiếng ồn mới chịu được L2=100db thì độ cao của máy bay là
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Kết luận nào không đúng với sóng âm?
A. Tốc độ truyền âm trong môi trường tỉ lệ với tần số âm.
B. Âm nghe được có cùng bản chất với siêu âm và hạ âm.
C. Âm sắc, độ cao, độ to là những đặc trưng sinh lý của âm.
D. Sóng âm là các sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
giải thích các câu còn lại giúp em với nhé
Theo dõi (0) 1 Trả lời