Bài tập 4 trang 36 SGK Vật lý 11 nâng cao
Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính 2 cm và đặt trong không khí. Hai bản cách nhau 2mm.
a) Tính điện dung của tụ điện đó
b) Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản của tụ điện đó? Cho biết điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.106 V/m.
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Điện dung của tụ điện là:
\(\begin{array}{l} C = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}} = \frac{{\varepsilon \pi {R^2}}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}}\\ = \frac{{1.{{\left( {{{2.10}^{ - 2}}} \right)}^2}}}{{{{9.10}^9}.4.\left( {{{2.10}^{ - 3}}} \right)}} = 0,{055.10^{ - 10}}F\\ \Leftrightarrow C = 5,5pF \end{array}\)
b) Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là:
\({U_{max}} = {E_{max}}.d = {3.10^6}{.2.10^{ - 3}} = {6.10^3} = 6000{\rm{ }}V\)
Đáp số:
a) C = 5,5 pF
b) U = 6000 V
-- Mod Vật Lý 11 HỌC247
-
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
bởi Phung Thuy 11/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cọ xát mạnh nhiều lần một quả bóng đã được thổi căng vào một khăn len khô.
bởi Nguyễn Thủy Tiên 04/01/2022
- Cho quả bóng chạm vào mặt dưới của một mảnh gỗ. Hãy làm thí nghiệm và giải thích kết quả (Hình 1.10).
- Cho quả bóng lại gần các sợi bông mảnh nằm trên mặt bàn khô.
Mô tả và giải thích hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Với hai đoạn băng nhựa PE giống nhau, một bạn đã trình diễn một thí nghiệm. Quan sát, ta thấy các hiện tượng : hai băng đẩy nhau, hai băng hút nhau, hai băng cùng dính vào ngón tay. Em hãy làm thí nghiệm để thu được các hiện tượng đó.
bởi Mai Rừng 04/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nối hai bản của một tụ điện phẳng với hai cực một nguồn điện. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi Hỏi điện tích q, điện dung C, hiệu điện thế U, năng lượng W của tụ điện và cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện thay đổi ra sao ?
bởi Nguyễn Thanh Hà 04/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có hai tụ điện phẳng điện dung \({C_1} = 0,3nF,{C_2} = 0,6nF.\) Khoảng cách giữa hai bản của hai tụ điện \(d = 2mm.\) Các tụ điện chứa đầy chất điện môi có thể chịu được cường độ điện trường lớn nhất là 10000V/m. Hai tụ điện đó được ghép nối tiếp. Hỏi hiệu điện thế giới hạn đối với bộ tụ điện đó bằng bao nhiêu ?
bởi Mai Vi 04/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có ba tụ điện \({C_1} = 3nF,{C_2} = 2nF,{C_3} = 20nF\) được mắc như Hình 1.9. Nối bộ tụ điện với hai cực một nguồn điện có hiệu điện thế 30 V.
bởi con cai 05/01/2022
a, Tính điện dung của cả bộ, điện tích và hiệu điện thế trên các tụ điện.
b, Tụ điện \({C_1}\) bị “đánh thủng”. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên hai tụ điện còn lại.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
\({C_1} = 1\mu F,{C_2} = 3\mu F,{C_3} = 3\mu F.\) Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì tụ điện \({C_1}\) có điện tích \({Q_1} = 6\mu C\) và cả bộ tụ điện có điện tích \(Q = 15,6\mu C.\) Hỏi:
a, Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ điện ?
b, Điện dung của tụ điện \({C_4}\) ?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a, Tính điện dung của bộ tụ điện.
b, Tích điện cho bộ tụ điện bằng nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Tính điện tích và hiệu điện thế của các tụ điện trong bộ.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một bộ gồm ba tụ điện ghép song song \({C_1} = {C_2} = {1 \over 2}{C_3}.\) Khi được tích điện bằng nguồn có hiệu điện thế 45 V thì điện tích của bộ tụ điện bằng \({18.10^{ - 4}}C.\) Tính điện dung của các tụ điện.
bởi Phạm Phú Lộc Nữ 04/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một bộ tụ điện phẳng có điện dung 7,0 nF chứa đầy điện môi. Diện tích mỗi bản bằng \(15c{m^2}\) và khoảng cách giữa hai bản bằng \({1.10^{ - 15}}m.\) Hỏi hằng số điện môi của chất điện môi trong tụ điện ?
bởi lê Phương 04/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bộ tụ điện trong một chiếc đèn chụp ảnh có điện dung \(750\mu F\) được tích điện đến hiệu điện thế 330 V.
bởi hà trang 04/01/2022
a, Xác định năng lượng mà đèn tiêu thụ trong mỗi lần đèn lóe sáng.
b, Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5 ms. Tính công suất phóng điện trung bình của tụ điện.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 36 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 36 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 37 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6.1 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.2 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.3 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.4 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.5 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.6 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.7 trang 14 SBT Vật lý 11
Bài tập 6.8 trang 14 SBT Vật lý 11