YOMEDIA

Tổng hợp 9 dạng bài trong đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung tài liệu Tổng hợp 9 dạng bài trong đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2021-2022 giúp các em học sinh lớp 12 có thêm nguồn tài liệu tham khảo về các dạng bài thường gặp và phổ biến nhất trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em và mang lại kết quả thật cao trong kì thi sắp tới.

ADSENSE

TỔNG HỢP 9 DẠNG BÀI TRONG ĐỀ THI TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA NĂM 2021-2022

1. Cấu trúc đề thi Tiếng Anh THPTQG mới nhất 2022

- Ngữ âm:

+ Phát âm

+ Trọng tâm

- Chọn từ để hoàn thành câu

- Chọn từ để hoàn thành đoạn văn

- Tình huống giao tiếp

- Tìm từ đồng nghĩa – trái nghĩa

- Tìm lỗi sai trong câu

- Tìm câu đồng nghĩa – Kết hợp câu

- Đọc - hiểu

2. Chín dạng bài trong đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia 2022

Dưới đây là 9 dạng bài trong đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia được xuất hiện một cách thường xuyên nhất.

2.1. Dạng bài phát âm

Phát âm – dạng bài trong đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia được xuất hiện ở phần đầu tiên của bài thi. Các câu hỏi về dạng bài phát âm trong đề thi THPTQG yêu cầu các em thi phải chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại. Lưu ý rằng các kiến thức về cách phát âm -s/es, -d/-ed sẽ xuất hiện rất thường xuyên trong dạng bài này.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1A. looked           B. laughed      C. opened        D. stepped

Đáp án C

Kiến thức : Phát âm đuôi -ED

Giải thích:  Quy tắc phát âm “ED”:

– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/

– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

Question 2A. sea      B. leave      C. increase       D. ready

Đáp án D.

Kiến thức : Phát âm nguyên âm

Giải thích:

A. seat  /siːt/

B. leave /liːv/ 

C. increase  /ɪnˈkriːs/

D. ready  /ˈredi/

2.2. Dạng bài trọng âm

Dạng bài thứ 2 trong 9 dạng bài trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia đó là dạng bài trọng âm. Trong đề thi THPTQG tiếng Anh luôn luôn có 2 câu đánh trọng âm, một câu về trọng âm của từ 2 âm tiết và một câu về trọng âm của từ 3 âm tiết. 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 3: A. prepare          B. survive        C. finish        D. appeal

Đáp án C

Kiến thức trọng âm từ 2 âm tiết

A. pre‘pare      B. sur‘vive      C. ‘finish         D. a‘ppeal

Question 4: A. financial        B. fortunate    C. marvellous     D. physical

Đáp án A

Kiến thức trọng âm từ 3 âm tiết

A. fi‘nancial

B. ‘fortunate 

C. ‘marvellous

D. ‘physical

2.3. Dạng bài hoàn thành câu

Dạng bài tiếp theo trong các dạng bài trong đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia là dạng bài hoàn thành câu. Khi nào ta thấy có gap – ô trống cần điền từ vào, và các đáp án A, B, C, D. Vậy cứ khi nào ta gặp dạng bài đục lỗ như thế này, và thấy từ loại ví dụ như danh động tính trạng như ta xem trên màn hình, thì ta biết ngay đó là dạng câu hỏi hoàn thành câu liên quan đến từ loại nhé. Ví dụ:

1. Acupuncture is part of traditional Chinese medicine (TCM) and______ in China for thousands of years.

A. has been used

B. has using

C. has used 

D. has been using

Đáp án A

Kiến thức: Thể bị động

Giải thích: Căn cứ vào “for thousands of years” nên động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành.

Căn cứ vào nghĩa của câu thì động từ chia ở thể bị động.

Tạm dịch: Châm cứu là một phần của y học cổ truyền Trung Quốc và đã được sử dụng ở Trung Quốc hàng ngày năm.

2. _______the time passes, _______I feel! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished half of it.

A. The faster / the nervous

B. The more fast / the nervous

C. The fast / the more nervous 

D. The faster / the more nervous

Đáp án D

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích: 

A. The faster / the nervous: sai công thức             

B. The more fast / the nervous: sai công thức

C. The fast / the more nervous: sai công thức       

D. The faster / the more nervous: đúng công thức so sánh kép

The + comparative + S1+ V1, the comparative + S2 + V2: càng ……, càng ……

Tạm dịch: Thời gian trôi qua càng nhanh, tôi càng cảm thấy hồi hộp.

2.4. Dạng bài tìm từ đồng nghĩa/ trái nghĩa

Tìm từ đồng nghĩa/ trái nghĩa được coi là một dạng bài trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia vô cùng “khó nhằn” khiến nhiều thí sinh hao tâm tổn sức nhất. Từ đồng nghĩa là những từ/ cụm từ có nghĩa giống hoặc sát với từ/ cụm từ khác. Ta cũng cần chú ý rằng  từ đồng nghĩa có cách viết, phát âm khác nhau.

  • E.g. afraid = scared = frightened
  • E.g. bunny = rabbit = hare

Từ trái nghĩa là từ hoặc cụm từ nào đó mà có nghĩa trái ngược với từ/ cụm từ khác.

  • E.g. likely >< unlikely
  • E.g. able >< unable

Ví dụ:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s)CLOSEST in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions.

Question 1. The discovery of the new planet was regarded as a major breakthrough in astronomy.

A. promised       B. doubted     C. considered    D. refused

Đáp án C

Kiến thức : Đồng nghĩa

Giải thích:

Đáp án C đúng vì ta có: (to) regard st 1 as st 2 = (to) consider st 1 st 2 : coi cái gì là cái gì. Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên ta chọn phương án C

A. promised: hứa hẹn

B. doubted: nghi ngờ

C. considered: cân nhắc

D. refused: từ chối

Tạm dịch: Sự phát hiện ra hành tinh mới đó được coi như một bước đột phá lớn trong ngành thiên văn học.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s)OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions.

Question 2. 2008 is a memorable year for people around the world because of the global financial recession that hit practically every sector of world economy.

A. prosperity       B. downturn         C. crisis     D. depression

Đáp án A

Từ trái nghĩa

Năm 2008 là một năm đáng nhớ đối với mọi người trên thế giới vì cuộc suy thoái tài chính toàn cầu ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực của nền kinh tế thế giới.

Giải thích

A. thịnh vượng

B. suy thoái

C. khủng hoảng

D. trầm cảm

2.5. Dạng bài chức năng giao tiếp

Chức năng giao tiếp – một dạng bài xuất hiện vô cùng phổ biến trong đề thi tiếng Anh. Vậy dạng bài trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia này là gì? Trong đề thi THPTQG của chúng mình luôn có 2 câu hỏi về language functions của câu, ví dụ như câu mời, câu đề nghị, câu mệnh lệnh, câu cảm ơn, xin lỗi,…

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Question 1A student is asking the librarian to help her to fax a report.

- Student: “Could you help me to fax this report?”

- Librarian: “________”

A. Sorry, I have no idea.

B. It’s very kind of you to say so.

C. What rubbish! I don’t think it’s helpful.

D. Certainly, what’s the fax number?

Đáp án D

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích:

Một sinh viên đang nhờ người trông giữ thư viện giúp cô ấy fax đi một bản báo cáo.

- Sinh viên: “Cô có thể giúp cháu gửi fax bản báo cáo này được không ạ?”

- Người trông giữ thư viện: “________”

A. Xin lỗi, tôi không có ý kiến gì.

B. Bạn thật tốt khi nói như vậy.

C. Thật vớ vẩn! Tôi không nghĩ là nó sẽ giúp ích gì.

D. Chắc chắn rồi. Số fax là gì vậy?

Đây là tình huống nhờ giúp đỡ nên sẽ chọn câu trả lời D đồng ý giúp.

Trong tình huống nhờ giúp, câu trả lời đúng thường rơi vào một trong hai trường hợp:

- Đồng ý giúp ( Of course/ Certainly/ Ok/ That’s fine/ Alright...)

- Không đồng ý giúp (Sorry/ I’m afraid/ I’m busy right now...)

Question 2: Maria and Alex are talking about the environment.

Maria: "Our environment is getting more and more polluted. Do you think so?"

Alex: "______. It's really worrying. "

A. I'll think about that

B. I don't agree

C. I don't think so

D. I can't agree more

Đáp án D

Maria và Alex đang nói về môi trường.

Maria: "Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm. Bạn có nghĩ vậy không?"

Alex: "______. Nó thực sự đáng lo ngại."

A. Tôi sẽ nghĩ về điều đó

B. Tôi không đồng ý

C. Tôi không nghĩ vậy

D. Tôi rất đồng ý

2.6. Dạng bài đọc - hiểu trả lời câu hỏi

Dạng bài tiếp theo là dạng bài đọc - hiểu trả lời câu hỏi. Sau đây sẽ là một ví dụ

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building’s history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built. Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling but the hall never sounded the same afterwards.

In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.

This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising.

Question 36. This passage is mainly about ________.

A. changes to Carnegie Hall

B. the appearance of Carnegie Hall

C. Carnegie Hall’s history during the Great Depression

D. damage to the ceiling in Carnegie Hall

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về vần đề____________.

A. Sự thay đổi đối với Carnegie Hall.

B. Sự xuất hiện của Carnegie Hall.

C. Lịch sử của Carnegie Hall trong suốt thời kì Đại Khủng Hoảng.

D. Sự hư hại của trần nhà Carnegie Hall

Ngay phần mở bài, tác giả đã giới thiệu về một sự thay đổi- sự trùng tu- đang được thực hiện đối với Carnegie Hall “Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration”

Xuyên suốt bài, ở các đoạn 2, 3 cũng đề cập đến những lần thay đổi khác đối với Carnegie Hall cụ thể vào năm 1946 đã có sự thay đổi dẫn đến hư hại nhiều cho tòa nhà. Và cuối bài, tác giả nhắc đến những mặt vượt trội của sự trùng tu lần này có thể sẽ trả lại cho Carnegie Hall lại một lần nữa có thể trở thành phòng hòa nhạc tuyệt vời như xưa

Question 37. The word “it” in the first paragraph refers to ________.

A. Carnegie Hall 

B. New York City

C. a restoration

D. a plan

Đáp án C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Câu hỏi. Từ “it” ở đoạn đầu chỉ___________

A. Carnegie Hall

B. Thành phố New York

C. Một cuộc trùng tu

D. Một kế hoạch

Câu hỏi về đại từ thay thế cho danh từ đứng ở trước nên ta quay lại câu chứa từ “it”.

Thông tin: Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the buildings history.

Carnegie Hall, phòng hòa nhạc nổi tiếng ở thành phố New York, lại một lần nữa đang được trùng tu lại.

Dẫu rằng đây không phải lần đầu tiên, nhưng đây chắc chắn là lần trùng tu có phạm vi rộng nhất trong lịch sử của tòa nhà.

Vì thế it thay thế cho restoration: cuộc trùng tu.

Question 38. What major change happened to the hall in 1946?

A. The acoustic dome was damaged.

B. Space in the building was sold to commercial businesses.

C. The walls were damaged in an earthquake.

D. The stage was renovated.

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Câu hỏi: Sự thay đổi chính của tòa nhà vào năm 1946 là gì?

A. Mái vòm âm thanh bị phá hủy.

B. Không gian bên trong tòa nhà bị bán cho các doanh nghiệp.

C. Các bức tường đã bị phá hủy vì một trận động đất

D. Sân khấu được xây lại.

Thông tin: ở dòng 8,9, 10 ở đoạn 2, key words là năm 1946

“A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents.”

Tạm dịch: Một cuộc trùng tu năm 1946 đã phá hủy nghiêm trọng chất lượng âm thanh của phòng hòa nhạc khi những nhà làm phim Carnegie Hall đã cắt một cái hố toác ra trên mái vòm của trần nhà để cho ánh sáng và lỗ thông không khí.

Hệ quả là “the hall never sounded the same afterwards” phòng hòa nhạc không bao giờ nghe tuyệt như trước được nữa.

Question 39. Who was Andrew Carnegie?

A. A violinist

B. An architect

C. A steel mill owner

D. Mayor of New York City

Đáp án C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Câu hỏi: Andrew Carnegie là ai?

A. Một nghệ sĩ vi-ô-lông

B. Một kiến trúc sư

C. Một chủ nhà máy thép

D. Thị trưởng thành phố New York

Câu hỏi thông tin chi tiết, ta tìm thấy key words “Andrew Carnegie” ở dòng đầu tiên đoạn 2.

“Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s.”

Andrew Carnegie là ông chủ giàu có của một nhà máy thép những năm cuối 1800.

2.7. Dạng chọn từ để hoàn thành đoạn văn

Tiếp theo là là dạng bài đọc hiểu – một dạng bài trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia vô cùng quen thuộc. Trong đề thi THPT Quốc gia môn Anh có một phần khá khó, chiếm khoảng 17 câu trong đề. Đó chính là bài đọc hiểu. Đề thi bao gồm 2 bài đọc, không dài quá nhưng cũng không ngắn, độ khó tầm B1 – B2, chủ yếu là B2. Thường thì sẽ có 1 bài đọc khó và 1 bài đọc dễ (biểu hiện của chúng là qua qua độ dài).

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (26) ________ their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.

Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, (27) ________ they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and ultimately themselves. From (28) ________ this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (29) ________.

Employers will generally look favorably on people (30) ________ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.

Question 26. A. give      B. work        C. put       D. take

Đáp án B.

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: Ta có cụm từ work one’s way through st: kiên trì với một nhiệm vụ công việc.

Thông tin: Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to work their way through different systems.

Tạm dịch. Công việc tình nguyện giúp bồi dưỡng tính tự lập và truyền cho ta khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là một cách đồng thời, từ đó bằng những hệ thống khác nhau dạy mọi người cách làm sao để kiên trì làm việc.

Question 27. A. so       B. but           C. or       D. for

Đáp án B

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:  Ta thấy mối quan hệ giữa hai vế câu trước và sau chỗ trống là quan hệ tương phản. Vế trước ta thấy xuất hiện các cụm từ “young adults .. .not seem to have expertise or knowledge” còn vế sau ta lại thấy các cụm từ “they do have many skills”. Như vậy để thể hiện quan hệ tương phản đối lập ta chọn được phương án  B.

Phương án A đứng trước mệnh đề chỉ kết quả.

Phương án C thường nối hai vế có quan hệ ngang hàng.

Phương án D dùng để chỉ mục đích.

Thông tin: Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, but they do have many skills that can help others.

Tạm dịch. Ban đầu những người trẻ có thể không có chuyên môn hay kiến thức để truyền bá cho người khác như một giáo viên, một nhà nông nghiệp hay một y tá, nhưng họ lại có nhiều kĩ năng có thể giúp người khác

Question 28. A. all         B. none     C. above     D. both

Đáp án A

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: Ta có cụm từ “from all this”: từ những điều này. Ta thấy phía trước chỗ trống liệt kê rất nhiều những đóng góp của các bạn tình nguyện viên và chỗ trống này là liên từ bắt đầu cho câu kết đoạn.

Thông tin: From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable.

Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được.

Question 29. A. unattainable     B. immeasurable    C. undetectable      D. impassible

Đáp án B

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: Dựa vào nghĩa của từ và những phân tích từ câu 26 ta chọn được B là đáp án đúng.

A. unattainable (adj): không thể đạt được, không thể chạm tới

B. immeasurable (adj): không thể đong đếm được

C. undetectable (adj): không thể dò được không thể khám phá ra

D. impassible (adj): không thể vượt qua được

Thông tin: From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable.

Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được.

Question 30. A. which          B. whose      C. who       D. what

Đáp án C

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: Đáp án C. Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người people và làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ → chỉ có phương án C là phù hợp

Thông tin: Employers will generally look favorably on people who have shown an ability to work as part of a team.

Tạm dịch. Các nhà quản lý thường thiên về những người thể hiện được khả năng làm việc nhóm.

2.8. Dạng bài tìm lỗi sai

Dạng bài thứ 8 trong tổng tất cả các dạng bài trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 đó là dạng bài tìm lỗi sai.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43. Linda has worn (A) her new yellow (B) dress only once (C) since she buys (D) it.

Đáp án D

Lỗi thì của động từ

Hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn

Question 44. A good artist like (A) a good engineer learns as (B) much from their (C) mistakes as from (D) successes.

Đáp án C

Lỗi đại từ thay thế

- a good artist là danh từ số ít è phải dùng tính từ sở hữu “his/ her”

Question 45. There were inconsiderate (A) amounts (B) of money wasted (C) on large building (D) projects.

Đáp án A

Lỗi dùng từ

Đã có những khoản tiền lãng phí không đáng có vào các dự án xây dựng lớn.

Inconsiderate = không suy nghĩ thấu đáo

Considerable= số lượng lớn

2.9. Dạng bài viết lại câu và kết hợp câu

Dạng bài cuối cùng trong tất tần tật các dạng bài trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 đó là dạng bài viết lại câu và kết hợp câu. Dạng viết lại câu, thường gọi là dạng tìm câu đồng nghĩa. Dạng bài câu hỏi kết hợp câu thường nằm cuối đề thi.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is combines each pair of sentences in the following questions.

Question 49. I deeply regret having spoken to her so severely yesterday. She was badly hurt.

A. If only I could apologize to her for having spoken to her so severely yesterday.

B. I wish I hadn’t spoken to her so severely yesterday.

C. She must have been badly hurt because I had spoken to her so severely yesterday.

D. If I hadn’t spoken to her so severely yesterday, she wouldn’t be badly hurt.

Kiến thức : Kết hợp câu – câu ước

Giải thích: Câu đề bài:

Tôi vô cùng hối hận vì đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề.

Các phương án:

A. Giá mà tôi có thể xin lỗi cô ấy về việc đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. (sai về cấu trúc - ở đây cần cấu trúc lời ước cho quá khứ nhưng đây lại là lời ước ở hiện tại.)

B. Tôi ước tôi đã không nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. (đáp án này đúng - cấu trúc lời ước cho quá khứ)

C. Cô ấy chắc chắn bị tổn thương nặng nề bởi vì tôi đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. (sai về thì của động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do – YESTERDAY – thì động từ chia ở quá khứ đơn)

D. Nếu tôi đã không nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua, cô ấy không bị tổn thương nặng nề. (Sai về cấu trúc – việc tổn thương này đã xảy ra nên ko thể là câu điều kiện hỗn hợp)

Question 50. The student was very bright. He could solve all the math problems.

A. He was such bright student that he could solve all the math problems.

B. The student was very bright that he could solve all the math problems.

C. He was such bright a student that he could solve all the math problems.

D. So bright was the student that he could solve all the math problems.

Kiến thức : Kết hợp câu – Đảo ngữ

Giải thích: Câu đề bài:

Học sinh đó rất thông minh. Cậu ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học.

Ta có cấu trúc: S + be + so + adj + that +clause

= S + be + such + (a/an) + adj + N + that +  clause

= So + adj + be + S + that + clause

= Such + be + the + Adj + N + that + clause: ... quá... đến nỗi mà.

D. Cậu ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học

C là phương án duy nhất viết đúng cấu trúc và có ngữ nghĩa tương đồng.

Các phương án khác đều sai và bị loại do:

A. Thiếu mạo từ “a”, phải là such a bright student

B. Không đúng cấu trúc, không dùng “very... that”

C. Không đúng cấu trúc với Such.

Trên đây là toàn bộ nội dung Tổng hợp 9 dạng bài trong đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF