Để giúp các em tổng hợp và hoàn thiện kiến thức về động từ nguyên mẫu, mời các em tham khảo nội dung tài liệu Lý thuyết và phân loại động từ nguyên mẫu trong Tiếng Anh do HOC247 biên tập và chắt lọc cụ thể và chi tiết nhất. Chúc các em nắm vững lý thuyết và vận dụng thành thạo trong từng dạng bài tập nhé!
LÝ THUYẾT VÀ PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU TRONG TIẾNG ANH
1. Lý thuyết
Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng anh là một dạng của động từ, gồm 2 loại: động từ nguyên mẫu có to (to infinitive) và không to (bare infinitive).
2. Phân loại
2.1. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU KHÔNG TO
Các động từ nguyên mẫu không to (bare infinitive) thường được sử dụng trong các trường hợp:
- Sau các trợ động từ do/does/did và các modal verbs (động từ khiếm khuyết) như can/will/should/may/….
Ví dụ:
- I will stay here until my parents come back.
(Tôi sẽ ở lại đây chừng nào bố mẹ tôi trở lại) - Han Solo doesn't know why his son wants to hurt him)
(Han Solo không biết tại sao con trai ông lại muốn đả thương ông) - They can't remember anything about that night.
(Họ khổng thể nhớ gì về đêm đó cả)
- Sau các động từ như: let, make, would rather, had better
Ví dụ:
You had better finish your lunch before 12:30. (Con nên ăn nốt bữa trưa trước 12h30)
Just let me be. (Mặc kệ con đi)
I didn't mean to make her cry. (Tôi không cố ý làm cậu ấy khóc)
- Sau các động từ chỉ giác quan (mang tính chứng kiến toàn bộ sự việc): hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find ... + O + bare infinitive
Ví dụ: I saw her get off the bus. (Tôi thấy cô ấy bước xuống xe buýt)
- Sau từ hỏi “why” khi đưa ra lời đề nghị
Ví dụ:
Why wait until tomorrow? (Tại sao phải đợi đến ngày mai?)
Why not buy a new book? (Tại sao không mua 1 quyển sách mới)
2.2. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ TO
Động từ nguyên mẫu có to (To infinitive) được hình thành bằng cách thêm giới từ ‘to’ vào một động từ nguyên thể không to.
2.2.1. Chức năng:
Cách dùng động từ nguyên mẫu to infinitive gồm:
- Làm chủ ngữ (chỉ mục đích)
Ví dụ:
- To become a famous singer is a long and hard process.
(Để trở thành một ca sỹ nổi tiếng cần phải trải qua một quá trình dài và gian nan)
- Làm bổ ngữ cho chủ từ
- What I like most in the summer is to lie on the bed and read novel.
(Vào mùa hè việc mà tôi thích nhất là nằm trên giường và đọc tiểu thuyết)
- Làm tân ngữ cho động từ
- It was late, so we decided to take a taxi home.
(Trễ rồi, nên chúng tôi quyết định đón taxi về nhà)
- Làm tân ngữ cho tính từ
- I’m pleased to see you.
(Tôi rất hân hạnh được gặp bạn)
2.2.2. Vị trí:
a. Trong câu có dạng 'V + to V':
Những từ theo sau là to infinitive:
Động từ |
Nghĩa |
Ví dụ |
agree |
đồng ý |
She agrees to buy this house. (Cô ấy đồng ý mua căn nhà này) |
appear |
xuất hiện |
You appear to bring bad luck for us. (Ngươi chính là đem điềm xấu tới cho chúng ta) |
afford |
nỗ lực |
I afford to get a scholarship. (Tôi nỗ lực để lấy được học bổng) |
beg |
xin phép |
I beg to inform you. (Tôi xin phép thông báo tới anh …) |
claim |
đòi hỏi |
He claims to have a new car. (Anh ta đòi phải có một chiếc xe mới) |
demand |
yêu cầu |
The manager demands to have my report. (Quản lý yêu cầu phải có được bản cáo cáo của tôi) |
expect |
mong chờ |
I expect to pass the exam. (Tôi mong vượt qua bài kiểm tra) |
fail |
thất bại |
She failed to cook a meal. (Cô ấy thất bại khi cố nấu ăn) |
hesitate |
ngại ngần |
Don't hesitate to contact me. (Đừng ngại liên hệ với tôi) |
hope |
mong chờ |
I hope to see you soon. (Hy vọng sẽ gặp lại anh sớm hơn) |
intend |
cố ý |
Sorry, I did not intend to hurt you. (Xin lỗi, tôi không cố ý làm anh bị thương) |
decide |
quyết định |
They have decided to take a vacation in Nha Trang. (Họ đã quyết định đi nghỉ ở Nha Trang) |
learn |
học hỏi |
You must learn to work. (Bạn phải học cách làm việc) |
manage |
xoay xở |
He manages to carry all the boxes alone. (Anh ta cố gắng để tự bê toàn bộ đống hộp) |
offer |
cung cấp |
He offers to take a picture for us. (Anh ta đề nghị chụp một tấm hình cho chúng tôi) |
plan |
lên kế hoạch |
I plan to get married at the age of 30 (Tôi lên kế hoạch kết hôn ở tuổi 30) |
prepare |
chuẩn bị |
I didn't prepare to take over this position. (Tôi vẫn chưa chuẩn bị để đảm nhiệm vị trí này) |
pretend |
giả giờ |
Let's pretend to be a ghost. (Thử giả làm ma xem) |
promise |
hứa hẹn |
I promise to come back. (Anh hứa sẽ quay lại) |
refuse |
từ chối |
Carol refused to work for Google. (Carol từ chối làm việc cho Google) |
seem |
có vẻ như |
He seems to be happy. (Anh ta có vẻ vui) |
want |
muốn |
I want to have a cup of coffee. (Tôi muốn một cốc cà phê) |
b. Trong câu có dạng 'V + O + to V':
Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause (gây ra), challenge (thử thách), convince (thuyết phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hỏi) …
Ví dụ:
My father encouraged me to take part in this singing contest. (Bố tôi khuyến khích tôi tham gia vào cuộc thi hát)
Larry asked his friends to stop that joke. (Larry yêu cầu bạn anh ta dừng trò đùa đó lại)
c. Trong các cấu trúc đặc biệt:
- Tốn thời gian làm gì: It takes + someone + (thời gian) + to V
Ví dụ: It takes me three hours to fix my computer. (Tôi mất 3 tiếng đồng hồ để sửa xong máy tính)
- Dùng cho trạng ngữ chỉ mục đích:
Ví dụ: To enter this site, you have to register first. (Để truy cập trang web này, trước tiên bạn phải đăng ký)
- Cấu trúc với chủ ngữ giả: It + be + adj + to V
Ví dụ: It is difficult to work when you are sleepy. (Thật khó để làm việc khi đang buồn ngủ)
- Trong cấu trúc: S + V + too + adj / adv + to-infinitive (quá … để làm gì/ quá … đến mức không thể làm gì)
Ví dụ: This machine is too old to be repaired. (Chiếc máy này quá cũ để sửa)
- Trong cấu trúc: S + V + adj / adv + enough + to-infinitive (đủ … để làm gì)
Ví dụ: She isn’t tall enough to become a model. (Cô ấy không đủ cao để làm người mẫu)
- Trong cấu trúc: S + find / think / believe + it + adj + to-infinitive
Ví dụ: I find it difficult to learn English vocabulary. (Tôi cảm thấy khó khăn khi học từ vựng tiếng Anh)
- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how, …(thường không dùng sau why)
Ví dụ: I don’t know what to say. I’m speechless. (Tôi không biết phải nói gì nữa. Cạn lời, thật sự)
- Sau tính từ:
Động từ nguyên mẫu có to cũng thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản ứng hoặc cảm xúc của con người (Adj + to-infinitive) như: (un)able (khả năng), delighted (vui sướng), proud (tự hào), glad (vui vẻ), ashamed (xấu hổ), afraid (sợ hãi), eager (hăm hở), surprised (ngạc nhiên), anxious (lo lắng), pleased (vui lòng), amused (yêu thích), easy (dễ dàng), annoyed (bực mình), happy (vui vẻ), ready (sẵn sàng), …
Ví dụ:
It’s unable to open this account, isn’t it? (Không thể mở tài khoản này, phải không?)
I’m afraid to stand alone in front of many people. (Tôi sợ đứng một mình trước mặt nhiều người)
3. Bài tập
Question 1: You don’t expect me……….that you actually met John, do you?
A. believe B. believed C. to believe D. to believe
Question 2: Mary agreed ........................ to the circus with Ann.
A. went B. to go C. going D. goes
Question 3: My doctor doesn’t permit me………..red meat.
A. to eat B. eating C. ate D. eat
Question 4: If you decide…………your car, let me…………..
A. sell/ know B. selling/ to know C. to sell/ to know D. to sell/ know
Question 5: Tom refuses ........................ his address.
A. give B. giving C. to give D. gave
Question 6: Do you plan ..............out or ............... at home at this weekend?
A. go/ stay B. to go/ stay C. going/ stay D. to go/ staying
Question 7: I intend ................... her what I think.
A. tell B. to tell C. telling D. told
Question 8: The biologist doesn’t allow us ..................... in the laboratory.
A. smoke B. to smoke C. smoking D. smoked
Question 9: My teacher promised ................... me ..........................for my next examination.
A. help/ prepare B. to help/ prepare C. helping/ to prepare D. helped/ preparing
Question 10: Can someone ....................me how ............. into film from the camera’s pictures?
A. show/ change B. to show/ to change C. showing/ change D. show/ to change
Question 11: We won’t let you............... what we are going to do with him.
A. know B. to know C. knowing D. known
Question 12: If you want to get a better feeling for how the city is laid out, you should…………… downtown and …………… the waterfront.
A. walk/ explore B. walk/ to explore C. to walk/ explore D. to walk/ to explore
Question 13: The thing is that weddings make me ……………
A. to sleep B. sleep C. to have sleeping D. be sleeping
Question 14: Any nobody can force her ……………something she doesn’t agree with.
A. to have done B. to do C. do D. be doing
Question 15: You had better …………… at home until you feel better.
A. be staying B. to have stayed C. to stay D. stay
Question 16: I have the mechanic …………… my bike.
A. repaired B. repair C. to repair D. have been repaired
Question 17: I think you mother should let you …………… your own mind.
A. make up B. to make up C. be making up D. have made up
Question 18: The lifeguard warned all of us …………… too far from the shore.
A. to not swim B. not to swim C. don’t swim D. not swim
Question 19: I saw you …………… the key in your pocket.
A. put B. to put C. have putting D. be put
Question 20: I can hear a cat …………… at the window.
A. scratches B. to scratch C. be scratching D. scratch
Question 21: She did ……………the money. I saw it.
A. stole B. stolen C. steal D. to steal
Question 22: The software enables you …………… your own DVDs.
A. to create B. create C. to have created D. be creating
Question 23: …………… high scores in exam, you have to …………… much harder.
A. To get/ study B. Get/ study C. Get/ be studying D. To get/ to study
Question 24: What she always promises to do but never does is …………….on time.
A. arrive B. to arrive C. be arrived D. have arrived
Question 25: They appeared …………… what was happening.
A. to know B. know C. not to know D. not know
Question 26: They didn't deserve …………….
A. win B. to win C. won D. to be won
Question 27: Police are urging anyone who saw the accident …………… them immediately.
A. to contacting B. contact C. contacting D. contacting
Question 28: We were made …………… so hard by our teacher.
A. to work B. work C. to have worked D. be working
Question 29: The hijackers threatened …………… one passenger every hour if their demands were not met.
A. kill B. to skill C. be killed D. to have been killing
Question 30: They left at nine, so they ought to …………… by now.
A. arrive B. be arriving C. to have arrived D. have arrived
4. Đáp án
1-C |
2-B |
3-A |
4-D |
5-C |
6-B |
7-B |
8-B |
9-B |
10-D |
11-A |
12-A |
13-B |
14-B |
15-D |
16-B |
17-A |
18-B |
19-A |
20-D |
21-C |
22-A |
23-A |
24-B |
25-C |
26-B |
27-D |
28-A |
29-B |
30-D |
Question 1: Đáp án C
Cấu trúc: expect sb to do sth ( mong đợi ai làm gì)
Dịch nghĩa: Bạn không mong đợi là tôi sẽ tin rằng bạn đã thực sự gặp John đúng không?
Question 2: Đáp án B
Cấu trúc: agree to do sth (đồng ý cái gì)
Dịch nghĩa: Mary đồng ý đến rạp xiếc với Ann
Question 3: Đáp án A
Cấu trúc: permit sb to do sth (cho phép ai làm gì)
Dịch nghĩa: Bác sĩ không cho phép tôi ăn thịt đỏ
Question 4: Đáp án D
Cấu trúc: decide to do sth ( quyết định làm gì ) / let sb do sth (cho phép ai làm gì)
Dịch nghĩa: Nếu bạn quyết định bán chiếc xe này, hãy báo cho tôi biết nhé
Question 5: Đáp án C
Cấu trúc: refuse to do sth ( từ chối làm gì)
Dịch nghĩa: Tom từ chối cho địa chỉ của mình
Question 6: Đáp án B
Cấu trúc: plan to do sth (có kế hoạch làm gì )
Với vế sau nối bằng các liên từ “and,or…” ta chỉ cần dạng nguyên mẫu không to vì đằng trước đã có “to”
Dịch nghĩa: Bạn có kế hoạch ra ngoài hay ở nhà tuần tới ?
Question 7: Đáp án B
Cấu trúc: intend to do sth ( có ý định làm gì)
Dịch nghĩa: Tôi ý định nói cho cô ấy những gì tôi nghĩ
Question 8: Đáp án B
Cấu trúc: allow sb to do sth (cho phép ai làm gì)
allow doing st ( cho phép việc gì)
Dịch nghĩa: Nhà sinh học không cho phép chúng tôi hút thuốc trong phòng thí nghiệm
Question 9: Đáp án B
Cấu trúc: promise to do sth (hứa làm gì)
help sb do st: giúp ai làm gì
Dịch nghĩa: Giáo viên hứa sẽ giúp tôi chuẩn bị cho kì thi sắp tới
Question 10: Đáp án D
Cấu trúc: can + Vinfi
show sb how to do sth (chỉ ai làm thế nào)
Dịch nghĩa : Ai đó chỉ cho tôi làm thế nào để chuyển thể phim từ những bức ảnh với ?
Question 11: Đáp án A
Cấu trúc: let sb do sth (cho phép ai đó làm gì)
Dịch nghĩa: Chúng tôi không cho phép bạn biết những gì chúng tôi đang nói với anh ấy
Question 12: Đáp án A
Sau modal verb SHOULD ta dùng động từ nguyên mẫu không TO.
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn biết thành phố được tạo dựng như thế nào, bạn nên đi xuống thị trấn và khám phá bờ sông.
Question 13: Đáp án B
make somebody V: khiến ai làm gì
Dịch nghĩa: CÓ điều là những đám cưới khiến tôi buồn ngủ.
Question 14: Đáp án B
force somebody to V: bắt ai làm gì
Dịch nghĩa: Bất kì ai cũng không thể bắt cô ấy làm điều mà cô ấy không đồng tình.
Question 15: Đáp án D
had better = should + V: nên làm gì
DO không nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động nên ta không dùng "be staying".
Dịch nghĩa: Bạn nên ở nhà đến khi thấy đỡ hơn.
Question 16: Đáp án B
have somebody V: nhờ, thuê ai làm gì
Dịch nghĩa: Tôi thuê người thợ máy sửa xe đạp giùm.
Question 17: Đáp án A
let somebody V: để, cho phép ai làm gì
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ mẹ bạn nên để bạn tự quyết định
Question 18: Đáp án B
warn somebody not to V: cảnh báo ai không nên làm gì.
Dịch nghĩa: Nhân viên bảo vệ cảnh báo chúng tôi không nên bơi quá xa khỏi bờ.
Question 19: Đáp án A
see somebody V: thấy ai làm gì
Dịch nghĩa: Tôi thấy bạn bỏ chìa khóa bào túi mà.
Question 20: Đáp án D
Hear somebody V: nghe thấy ai làm gì
Dịch nghĩa: Tôi có thể nghe thấy con mèo đang cào ở cửa sổ.
Question 21: Đáp án C
Câu có trợ động từ DID để nhấn mạnh rồi nên ta dùng động từ nguyên mẫu không TO.
Dịch nghĩa: Cô ta đã lấy trộm tiền. Tôi nhìn thấy mà.
Question 22: Đáp án A
enable somebody to V: cho phép, tạo điều kiện cho ai làm gì
Do không nhấn mạnh tính hoàn thành nên ta không dùng "to have created".
Dịch nghĩa: Phần mềm này cho phép bạn có thể tạo ra được DVD cho riêng mình.
Question 23: Đáp án A
To V có thể dùng như chủ ngữ đứng đầu câu
Sau modal verb HAVE TO ta dùng động từ nguyên mẫu không TO.
Dịch nghĩa: Để đạt điểm cao trong kì thi, bạn phải học chăm chỉ hơn nhiều.
Question 24: Đáp án B
to V có thể dùng như một vị ngữ.
Dịch nghĩa: Thứ mà cô ta luôn hứa nhưng không bao giờ làm được đó là đến đúng giờ.
Question 25: Đáp án C
appear to V: có vẻ như
Nếu phủ định ta thêm NOT vào trước TO
Dịch nghĩa: Họ có vẻ không biết chuyện gì đang xảy ra.
Question 26: Đáp án B
deserve to V: xứng đáng làm gì
Câu này là thể chủ động nên không dùng bị động "to be won"
Dịch nghĩa: Họ không xứng đáng chiến thắng.
Question 27: Đáp án D
urge somebody to V: giục ai làm gì
Ở đây có từ saw dễ nhầm, nhưng chỗ cần điền là bổ ngữ cho urge chứ không phải see.
Dịch nghĩa: Cảnh sát đang hối thúc bất cứ ai chứng kiến tai nạn thì liên hệ họ ngay lập tức.
Question 28: Đáp án A
Make somebody V: bắt ai làm gì
Nhưng ở bị động, tobe made TO V: bị bắt làm gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi bị bắt phải học chăm chỉ bởi giáo viên.
Question 29: Đáp án B
threaten to V: đe dọa sẽ làm gì
Dịch nghĩa: Không tặc đe dọa sẽ giết một hành khách mỗi giờ nếu nhu cầu của họ không được đáp ứng.
Question 30: Đáp án D
Ought to V: nên làm gì
Ở đây nhấn mạnh tính hoàn thành của sự việc, lẽ ra đến bây giờ họ đã phải đến rồi, nên ta dùng động từ nguyên mẫu không TO ở dạng hoàn thành HAVE Vpp
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Lý thuyết và phân loại động từ nguyên mẫu trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Phân biệt Hiện tại phân từ, Quá khứ phân từ, Phân từ hoàn thành trong Tiếng Anh
- Tổng hợp các dạng bài tập câu điều kiện hỗn hợp
Chúc các em học tập tốt!