YOMEDIA

Phân biệt Hiện tại phân từ, Quá khứ phân từ, Phân từ hoàn thành trong Tiếng Anh

Tải về
 
NONE

Tài liệu Phân biệt Hiện tại phân từ, Quá khứ phân từ, Phân từ hoàn thành trong Tiếng Anh được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 giúp các em củng cố ngữ pháp và rèn luyện kĩ năng giải bài tập. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

PHÂN BIỆT HIỆN TẠI PHÂN TỪ, QUÁ KHỨ PHÂN TỪ, PHÂN TỪ HOÀN THÀNH TRONG TIẾNG ANH

1. Khái niệm

- Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi "V-ing". Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.

Ví dụ:

+ My job is boring.

+ The film was disappointing. I expected it to be better.

- Quá khứ phân từ là động từ thêm đuôi ”-ed” (đối với các động từ có quy tắc và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc).

Ví dụ:

+ Everyone was surprised that he passed the examination.

+ It was quite surprising that he passed the examination.

- Phân từ hoàn thành tồn tại dưới dạng “having + quá khứ phân từ”.

Ví dụ: having finished, having done,…

2. Cách sử dụng

2.1. Hiện tại phân từ

-Hiện tại phân từ dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: She has been working in this company for 2 years.

(Cô ấy đã làm việc trong công ty này được 2 năm.)

- Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.)

Ví dụ: Playing soccer is his hobby.

(Chơi bóng đá là sở thích của anh ấy.)

- Dùng làm tân ngữ của động từ.

Ví dụ: I hate being asked a lot of questions about my private life.

(Tôi không thích bị hỏi quá nhiều câu hỏi về cuộc sống riêng tư của tôi.)

- Dùng làm tân ngữ  của cụm giới từ.

Ví dụ: I’m looking forward to hearing from you.

(Tôi rất nóng lòng chờ tin bạn.)

- Dùng như  bổ ngữ của chủ ngữ.

Ví dụ: My hobby is playing computer games.

(Sở thích của tôi là chơi trò chơi trên máy tính.)

- Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ: The walking women is my mother.

(Người phụ nữ đang đi bộ là mẹ tôi.)

- Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ví dụ: She is the worker having the best quality.

(Cô ấy là nhân viên giỏi nhất.)

2.2. Quá khứ phân từ

-  Quá khứ phân từ dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.

Ví dụ: I haven’t visited to Ha Noi city for 2 years.

(Tôi đã không đến Hà Nội được 2 năm.)

- Dùng như tính từ trong câu.

Ví dụ: She lived in an isolated village.

(Cô ấy sống trong một ngôi làng biệt lập.)

- Dùng trong câu bị động.

Ví dụ: The boy is taught how to play the guitar.

(Cậu bé được dạy cách chơi ghi ta.)

- Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ví dụ: I have read the novel written by O’Henry.

(Tôi đã đọc tiểu thuyết được viết bởi O’Henry.)

2.3. Phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành được dùng trong câu mệnh đề quan hệ rút gọn, dùng để rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.

Ví dụ: 

He finished all his homework and then he played games.

(Anh ấy đã hoàn thành hết bài tập về nhà và sau đó anh ấy đã đi chơi game.)

→  Having finished all his homework, he played games.

Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Ví dụ: 

After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

→ After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

Phân từ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: 

Having missed the train one more time, she have to walk to school by her own.

(Để lỡ tàu một lần nữa, cô ấy sẽ phải tự đi bộ đến trường) 

3. Luyện tập

3.1. Dạng 1. Chọn đáp án đúng

1. I like the film very much. It’s really (amazed/ amazing ).

2. It’s really ( terrifying / terrified) experience. I will never forget it.

3. I have read a (fascinated/ fascinating ) book. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.

4. Some newcomers are easily (embarrassed/ embarrassing) when they can’t express themselves well in English.

5. During the first few years, many immigrants feel (hindering/ hindered) by their slow economic advancement.

6. Stephan felt (disappointed/ disappointing) very when his visa to the United States was denied.

7. They used to go (fishing/ fished) together when they were young.

8. Many baseball players from the Dominican Republic are (excited/ exciting) when they are selected to play for a U.S. team.

9. (Got / Getting) stuck in the traffic, Sarah knew she was going to be late for work.

10. (Made / Making) in Japan, the car was on sale at a very competitive price.

3.2. Dạng 2. Hoàn thành câu bằng cách nối 2 mệnh đề sử dụng V-ing hoặc V-ed.

1. A man was sitting next to me on the plane. I didn’t talk much to him.

=> I didn’t talk much to the _________________________

2. A taxi was taking us to the airport. It broke down.

The _________________________

3. There’s a path at the end of this street. The path leeds to the river.

At the end of the street there’s a _________________________

4. A factory has just opened on the town. It employs 500 people.

A _________________________has just opened in the town.

5. The company sent me a brochure. It contained the information I needed.

The company sent me _________________________ 

6. A gate was damaged in the storm. It has now been repaired.

The gate _________________________ has now been repaired.

7. A number of suggestions were made at the meeting. Most of them were not very practical.

Most of the _________________________were not very practical.

8. Some painting was stolen from the museum. Most of them haven’t been found yet.

The _________________________ haven’t been found yet.

9. A man was arrested by the police. What was his name?

What was the name of _________________________ ?

10. A boy was injured in the accident. He was taken to the hospital.

The boy _________________________

4. Đáp án

5.1. Dạng 1.

1. amazing

2. terrifying

3. fascinating

4. embarrassed

5. hindered

6. disappointed

7. fishing

8. excited

9. getting

10. made

5.2. Dạng 2.

1. I didn’t talk much to the man sitting next to me on the plane.

2. The taxe taking us to the airport.

3. At the end of the street there’s a path leading to the river.

4. A factory employing 500 people has just opened in the town.

5. The company sent me a brochue containing the information I needed.

6. The gate damaged in the room has now been repaired.

7. Most of the suggestions made museum were not very practical.

8. The paintings stolen  from the museum haven’t been found yet.

9. What was the name of the man arrested by the police?

10. The boy injured in the accident was taken to hospital.

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phân biệt Hiện tại phân từ, Quá khứ phân từ, Phân từ hoàn thành trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF