YOMEDIA

Phương pháp giải một số dạng bài tập về Este môn Hóa 12 năm 2020 có đáp án

Tải về
 
NONE

Phương pháp giải một số dạng bài tập về Este môn Hóa 12 năm 2020 có đáp án được Hoc247 sưu tầm và biên tập, nhằm giúp các em học sinh ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học, đồng hình thành cơ sở kiến thức vững chắc để các em tự tin bước vào kì thi của mình. Mời các em cùng theo dõi!

ATNETWORK

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Dạng 1: Lý thuyết về danh pháp – đồng phân – tính chất este

- Cách đọc tên este có dạng RCOOR’

→ Tên R’ + Tên gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at)

* Lưu ý: nhớ một số gốc R, R’ thường gặp (xem lại phần lý thuyết)

Este có công thức R’OOCR trùng với công thức R’OCOR là este được tạo bởi axit RCOOH và ancol R’OH.

2. Dạng 2: Phản ứng thủy phân este

* Este đơn chức

- Este tạo bởi axit và ancol thủy phân (môi trường axit hoặc kiềm) sẽ sinh ra ancol tương ứng:

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

- Este tạo bởi axit và akin thủy phân sẽ sinh ra andehit hoặc ancol

RCOOCH2=R’ + NaOH → RCOONa + R’CHO

RCOOCH(R’)=R’’ + NaOH → RCOONa + R’-CO-R’’

- Este tạo bởi axit và phenol khi thủy phân trong môi trường kiềm sẽ sinh ra muối phenolat và nước

RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O.

* Este đa chức

Một số phản ứng của este đa chức:

R(COOR’)n   +  nH2O  ↔ R(COOH)n   +   nR’OH     

R(OOCR’)n   +   nNaOH → nR’COONa   +   R(OH)n  

3. Dạng 3: Bài toán về phản ứng đốt cháy este

Este no, đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2

Ta có phương trình đốt cháy:

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O

→ n H2O = n CO2

→ n este = 1,5 n CO2 – n O2

4. Dạng 4: Bài toán về điều chế este (phản ứng este hóa)

ROH + R’COOH → RCOOR’ + H2O

R(OH)n   +   nR’COOH → R(OOCR’)n     +     nH2O

R(COOH)n   +   nR’OH R(COOR’)n     +     nH2O

→ Đây là phản ứng thuận nghịch nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%

B. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10%, (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :

A. 47,14%.

B. 52,16%.

C. 36,18%.

D. 50,20%.

Hướng dẫn giải

Gọi số mol của CH3COOC2H5, HCOOC2H5 lần lượt là x, y.

Ta có phương trình phản ứng:

CH3COOCH2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (1)

         x                      x                                   (mol)

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (2)

        y                 y                                        (mol)

m dd NaOH = V.D = 25,96 . 1,08 = 28 (gam)

m ct NaOH = m dd * C% = 28 * 10% = 2,8 (gam)

n NaOH = 2,8 : 40 = 0,07 (mol)

Từ (1), (2) → n NaOH = n este = 0,07 mol

→ x + y = 0,07 (I)

Mặt khác, khối lượng 2 este bằng 5,36 gam

→ 88x + 74y = 5,6 (II)

Từ (I) và (II)

→ x = 0,03 ; y = 0,04

%m CH3COOC2H5 = 47,14%.

Đáp án A

Ví dụ 2: Đun nóng este CH2=CHCOOCHvới một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH2=CHCOONa và CH3OH.

B. CH3COONa và CH3CHO.

C. CH3COONa và CH2=CHOH.

D. C2H5COONa và CH3OH.

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình:

CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.

Đáp án A

Ví dụ 3: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

A. 12,2 gam.

B. 16,2 gam.

C. 19,8 gam.

D. 23,8 gam.

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình hóa học:

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O (1)

n CH3COOC6H5 = m : M = 13,6 : 136 = 0,1 (mol)

n NaOH = 0,2 . 1,5 = 0,3 (mol)

Từ (1) → n NaOH dư sau phản ứng, tính theo este

(1) n NaOH phản ứng = 2 n este = 0,2 mol

→ n NaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

n CH3COONa = n C6H5ONa = n este = 0,1 mol

→ Khối lượng chất rắn khan bằng:

m NaOH dư + m CH3COONa + m C6H5ONa

= 0,1 * 40 + 0,1 * 82 + 0,1 * 116 = 23,8 gam

Đáp án D

Ví dụ 4: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionatbằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là :

A. 400 ml.

B. 500 ml.

C. 200 ml.

D. 600 ml.

Hướng dẫn giải

2 Este trên có CTCT là: CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 đều có CTPT là C4H8O2.

n C4H8O2 = m : M = 17,6 : 88 = 0,2 (mol)

n NaOH = n este = 0,2 mol

→ V NaOH = n : C= 0,2 : 0,5 = 0,4 lít = 400 ml

Đáp án A.

Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol H2O sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là :

A. 0,1 mol ; 12 gam.

B. 0,1 mol ; 10 gam.

C. 0,01 mol ; 10 gam.

D. 0,01 mol ; 1,2 gam.

Hướng dẫn giải

Hỗn hợp trên là các este no, đơn chức mạch hở.

→ Khi đốt cháy sẽ thu được n CO2 = n H2O

Gọi n CO2 = n H2O = a (mol)

Khi sục hỗn hợp khí và hơi trên vào dung dịch Ca(OH)2 thì khối lượng bình tăng lên 6,2 gam

→ m CO2 + m H2O = 6,2

→ 44a + 18a = 6,2 → a = 0,1 mol

→ n H2O = 0,1 mol

Ta có phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

→ n CaCO3 = n CO2 = 0,1 mol

→ m CaCO3 = 0,1 * 100 = 10 gam

Đáp án B

C. LUYỆN TẬP

Câu 1: Hợp chất este là

A. CH3CH2Cl.             

B. HCOOC6H5.

C. CH3CH2NO3.             

D. C2H5COOH.

Câu 2: Chất không phải là este là

A. HCOOCH=CH2.             

B. HCOOCH3.

C. CH3COOH.             

D. CH3COOCH3.

Câu 3: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO (n ≥ 1).             

B. CnH2nO2 (n ≥ 1).

C. CnH2nO2 (n ≥ 2).             

D. CnH2nO3 (n ≥ 2).

Câu 4: Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau:

(1) (RCOO)3C3H5             

(2) (RCOO)2C3H5(OH)

(3) RCOOC3H5(OH)2             

(4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3.

Công thức đã viết đúng là

A. (1), (4).             

B. (5).

C. (1), (5), (4).             

D. (1), (2), (3).

Câu 5: Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là

A. 17,5.            

B. 31,68.

C. 14,5.            

D. 15,84.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phương pháp giải một số dạng bài tập về Este môn Hóa 12 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON