YOMEDIA

Bài tập chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2020 có đáp án chi tiết Trường THPT Lục Nam

Tải về
 
NONE

Bài tập chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2020 có đáp án chi tiết Trường THPT Lục Nam được Hoc247 sưu tầm và biên tập, nhằm giúp các em học sinh ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học, đồng thời làm quen, hình thành cơ sở kiến thức vững chắc để các em tự tin bước vào kì thi của mình. Mời các em cùng theo dõi!

ATNETWORK

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPIT MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT TRƯỜNG THPT LỤC NAM

 

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I- Khái niệm, danh pháp

- Khi thay thế nhóm -OH của nhóm cacboxyl (-COOH) trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm -OR’ ta được hợp chất este.    

- Este đơn chức : R-COO-R’ (R’ là gốc hiđrocacbon, R là gốc hiđrocacbon hoặc H).

- Công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (với n ³ 2).

- Danh pháp este đơn chức dạng  R-COO-R’

- Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit R-COO (đuôi “at”).

+ Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol).

+ Axit béo là axit cacboxylic đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn.

Công thức, tên gọi và phân tử khối của một số axit béo

16C: axit panmitic, C15H31COOH, CH3-[CH2]14-COOH,  (C16H32O2, k = 1), M = 256.

18C: axit stearic,    C17H35COOH, CH3-[CH2]16-COOH, (C18H36O2, k = 1), M = 284.

18C, 1 lk C=C: axit oleic, C17H33COOH, CH3-[CH2]7-CH=CH-[CH2]7-COOH, (C18H34O2),   M = 282.

18C, 2 lk C=C: axit linoleic (C17H31COOH), (C18H34O2 k = 3),  M = 280.

- Công thức, tên gọi của chất béo

Cách 1tri + tên axit béo (bỏ đuôi ic) + in.

Cách 2: tri  + tên axit béo (bỏ đuôi ic) + oylglixerol.

Ví dụ:  

-  (C15H31COO)3C3H5 : tripanmitin hoặc tripanmitoylglixerol.

-  (C17H35COO)3C3H5 :  tristearin hoặc tristearoylglixerol.

 -  (C17H33COO)3C3H5 : triolein hoặc trioleoylglixerol.

- Đồng phân

Công thức chung CnH2nO2 (k = 1):

Loại hợp chất có thể có:

+ Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (-COOH).

+ Este no, đơn chức, mạch hở (-COO-).

+ Hợp chất tạp chức: Anđehit - ancol (-CH=O, -OH).

II.Tính chất vật lí

- Các este là những chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường, rất ít tan trong nước.

- Nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn các axit có cùng số nguyên tử cacbon.

- Một số este có mùi thơm đặc trưng:

CH3COO-CH2CH2CH(CH3), isoamyl axetat: mùi chuối chín.                                  

CH3CH2CH2COO-C2H, etyl butirat và CH3CH2COO-C2H5 , etyl propionat: mùi dứa,

CH3COOCH2C6H5 , benzyl axetat: mùi hoa nhài.

Geranyl axetat: mùi hoa hồng.

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng thủy phân

Trong môi trường axit, phản ứng thuận nghịch.

R-COO-R’  +  H-OH   →  R –COOH         +     ROH

(este)                            (axit cacboxylic)        (ancol)

Trong môi trường kiềm, phản ứng xảy ra một chiều (còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa).

R-COO-R’  +  NaOH  → R-COONa   +  ROH

(este)                               (muối)         (ancol)

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3               

2. Một số phản ứng thủy phân đặc biệt

a) Este của ancol không no, thủy phân tạo anđehit hoặc xeton

Este của ancol không no: RCOOCH=CH-R’, thủy phân tạo anđehit R’CH2-CH=O.

hoặc RCOOC(R')=CHR", thủy phân tạo xeton R"CH2-CO-R'.

RCOOCH=CH-R’   + NaOH  → RCOONa  + [HO-CH=CH-R’] → R’CH2-CH=O    (anđehit)    

b) Este đơn chức của phenol tác dụng với dung dịch kiềm (tỉ lệ mol 1 : 2) tạo 2 muối và nước

R-COO-C6H4-R  +  2NaOH  → R-COONa  +  R-C6H4-ONa  +  H2O

c) Este đơn chức của phenol phân tử còn nhóm -OH phenol tác dụng với dung dịch kiềm (tỉ lệ mol  1 : 3) tạo 2 muối và nước

CH3COO-C6H4-OH  +  3NaOH → CH3COONa  + NaO-C6H4-ONa  + 2H2O

B. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este nói trên thuộc loại gì (đơn chức hay đa chức, no hay không no)?

Hướng dẫn:

Khối lượng tăng lên của bình P2O5 là khối lượng H2 O

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Có kết tủa tạo thành là do CO2 hấp thụ

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Ta có: nCaCO3 = 34,5/100 = 0,345 (mol)

nH2O = 6,21/18 = 0,345 (mol); nCO2 = nCaCO3 = 0,345 (mol)

Số mol H2O = số mol của CO2 ⇒ ∆ = 1

Do đó, hai este đều no, đơn chức

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:

A. C6H8O2

B. C4H8O4

C. C2H4O2

D. C3H6O2

Hướng dẫn:

Ta có: nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol); nH2O = 3,6/18 = 0,2 (mol)

0,1 mol este khi chát tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O nên este là C2H4O2.

Bài 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

Hướng dẫn:

Ta có: nCH3COOC2H5 = 5,5/88 = 0,1 (mol)

Và nNaOH ban đầu = 0,2 .0,2 = 0,04 (mol)

Este dư, NaOH hết

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH         (1)

Từ (1) ⇒ nCH3 COONa = nNaOH = 0,04 (mol)

mCH3 COONa = 0,04 .82 = 3,28(gam)

Bài 4: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :

A. 14,5.        

B. 17,5.        

C. 15,5.        

D. 16,5.

Hướng dẫn:

Theo giả thiết ta cho biết X là este hai chức của etylen glicol và axit hữu cơ đơn chức; X có 4 nguyên tử O và có 5 nguyên tử C.

Vậy công thức của X là : HCOOC2H4OOCCH3

Phương trình phản ứng :

HCOOC2H4OOCCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3COONa + C2H4(OH)2

Theo giả thiết và (1) ta có : nHCOOC2H4OOCCH3 = 1/2 nNaOH = 1/2 . 10/40 = 0,125 mol

Vậy mX = 0,125.132 = 16,5 gam.

C. LUYỆN TẬP

Câu 1: Este mạch hở có công thức tổng quát là?

A. CnH2n+2-2a-2bO2b.

B. CnH2n - 2O2.

C. CnH2n + 2-2bO2b.

D. CnH2nO2.

Câu 2: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là?

A. CnH2nOz.

B. RCOOR’.

C. CnH2n -2O2.

D. Rb(COO)abR’a.

Câu 3: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là?

A. CnH2nO2 (n≥2).

B. CnH2n - 2O2 (n≥2).

C. CnH2n + 2O2 (n≥2).

D. CnH2nO (n≥2).

Câu 4: Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là?

A. CnH2nO2 (n≥2).

B. CnH2n - 2O2 (n≥2).

C. CnH2n + 2O2 (n≥2).

D. CnH2nO (n≥2).

Câu 5: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là?

A. CnH2nO2.

B. CnH2n + 2O2 .

C. CnH2n - 2O2.

D. CnH2n+1O2.

----(Nội dung đầy đủ, chi chi tiết từ câu 5 đến câu 18 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2020 có đáp án chi tiết Trường THPT Lục Nam. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON