YOMEDIA

Phương pháp giải dạng bài Số loại kiểu gen của nhiều gen trong quần thể Sinh học 12

Tải về
 
NONE

Tài liệu Phương pháp giải dạng bài Số loại kiểu gen của nhiều gen trong quần thể Sinh học 12 do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng về quần thể trong chương trình Sinh học 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

SỐ LOẠI KIỂU GEN CỦA NHIỀU GEN

I. Phương pháp

a) Các gen phân li độc lập với nhau thì số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các gen. Ví dụ gen A có m alen, gen B có n alen, các gen này phân li độc lập với nhau thì số loại kiểu gen

 = \(\frac{{m \times (m + 1)}}{2} \times \frac{{n \times (n + 1)}}{2}\)

b) Các gen cùng nằm trên một NST thì xem tất cả các gen đó là một gen có số alen bằng tích số alen của tất cả các gen. Sau đó, tính số loại kiểu gen theo 1 gen có tất cả các alen đó.

Ví dụ gen A có m alen, gen B có n alen, gen D có t alen, các gen này cùng nằm trên một cặp NST thường thì số loại kiểu gen =  \(\frac{{m \times n \times t \times (m \times n \times t + 1)}}{2}\).

c) Trường hợp nhiều gen cùng nằm trên cặp NST giới tính thì số loại kiểu gen được tính theo từng giới tính, sau đó cộng lại. Ở mỗi giới tính, cách tính số loại kiểu gen được áp dụng giống như trường hợp các gen cùng nẳm trên một NST.

II. Bài tập vận dụng

a) Các gen phân li độc 1ập với nhau thì số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các gen.

Ví dụ: Gen A nằm trên NST số 1 có 5 alen; Gen B nằm trên NST số 2 có 8 alen. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai gen A và B?

Hướng dẫn giải:

- Số loại kiểu gen về gen A =  \(\frac{{5 \times (5 + 1)}}{2} = 15\) kiểu gen.

- Số loại kiểu gen về gen B = \(\frac{{8 \times (8 + 1)}}{2} = 36\) kiểu gen.

→ Số loại kiểu gen về cả hai gen A và B là = 15 × 36 = 540 kiểu gen.

b) Các gen cùng nằm trên một NST thì xem tất cả các gen đó là một gen có số alen bằng tích số alen của tất cả các gen. Sau đó, tính số loại kiểu gen theo 1 gen có tất cả các aỉen đó.

Ví dụ: Gen A và gen B cùng nằm trên một NST số 1, trong đó gen A có 4 alen, gen B có 3 alen. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về cả hai gen A và B?

Hướng dẫn giải:

- Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST cho nên số alen của cả 2 gen sẽ là = 4 × 3 = 12 alen.

- Có 8 alen thì số kiểu gen = \(\frac{{12 \times (12 + 1)}}{2} = 78\) kiểu gen.

- Dùng phương pháp đặt ẩn phụ để xác định số loại kiểu gen của tất cả các gen ở trên một nhóm liên kết. Nếu có 3 gen A, B và D cùng nằm trên một NST thường và gen A có m alen, gen B có n alen, gen D có p alen thì đặt gen M = A.B.D; gen M sẽ có số alen là m.n.p. Số loại kiểu gen về cả 3 gen A, B, D là: \(\frac{{m.n.p.(m.n.p + 1)}}{2}\)

c) Trường hợp gen nằm trên cặp NST giới tính X và Y thì số loại kiểu gen được tính theo từng giới tính, sau đó cộng lại. Ở mỗi giới tính, số loại kiểu gen được tính theo cơ chế các gen cùng nằm trên một NST.

Ví dụ: Gen A nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 3 alen; Gen B nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 5 alen, Gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y có 2 alen. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Hướng dẫn giải:

- Xét theo từng NST giới tính: Ở trên NST giới tính X có 2 gen là A và B; Ở trên NST giới tính Y có 2 gen là A và D.

- Tính số loại kiểu gen theo từng giới tính:

+ Ở giới XX có 2 gen là A và B với số alen = 3×5 = 15 alen.

=> Số kiểu gen = \(\frac{{15 \times (15 + 1)}}{2} = 120\)

+ Ở giới XY: Trên NST giới tính X có 2 gen là A và B với 15 alen; Trên NST giới tính Y có 2 gen là A và D với số alen = 3×2 = 6 alen.

=> Số kiểu gen ở giới XY = 15×6 = 90.

- Số kiểu gen ở cả hai giới = 120 + 90 = 210 kiểu gen.

III. Bài tập tự luyện

Câu 1. Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng tren Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể người.

Câu 2. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tính số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người.

Câu 3. Gen I,II,III lần lượt có 3,4,5 alen. Tính số KG tối đa có thể có trong quần thể (2n) về 3 locus trên trong trường hợp:

1. Cả 3 gen trên đều nằm trên NST thường, gen II và III cùng nằm trên một cặp NST

2. Gen I nằm trên NST thường, gen II và III cùng trên NST giới tính X (không có trên Y).

3. Mỗi gen nằm trên một cặp NST thường.

4. Cả ba gen đều nằm trên 1 cặp NST thường.

Câu 4. Ở  người, nhóm máu gồm 3 alen trên NST thường quy định. Bệnh máu khó đông gồm 2 alen trên NST X quy định. Tật dính ngón gồm 2 alen/ Y quy định. Xác định số kiểu gen tối đa của quần thể người.

Câu 5. Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?

Câu 6. 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường và 1 gen có 2 alen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về 2 gen trên là bao nhiêu?

Câu 7. Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen PLĐL. Xác định trong quần thể:

1. Có bao nhiêu KG?                                 

2. Có bao nhiêu KG đồng hợp về tất cả các gen?

3. Có bao nhiêu KG dị hợp về tất cả các gen?     

4. Có bao nhiêu KG dị hợp về một cặp gen?

5. Có bao nhiêu KG ít nhất có một cặp gen dị hợp?

Câu 8: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là bao nhiêu?

Câu 9: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và I0). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tính số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người.

Câu 10. Ở người gen qui định màu sắc mắt có 2 alen ( A, a ), gen qui định dạng tóc có 2 alen (B, b) gen qui định nhóm máu có 3 alen ( IA. IB, IO). Cho biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tính số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ 3 gen nói trên ở quần thể người.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài Số loại kiểu gen của nhiều gen trong quần thể Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF