YOMEDIA

Lý thuyết tóm tắt kiến thức cần nhớ về Phiên mã Sinh 12 năm 2021

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về quá trình phiên mã trong chương trình Sinh 12 qua nội dung tài liệu Lý thuyết tóm tắt kiến thức cần nhớ về Phiên mã Sinh 12 năm 2021. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

1. Lý thuyết cần nhớ

1.1. Cấu trúc và chức năng các loại ARN

- ARN thông tin (mARN):

            + Dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

            + Truyền thông tin di truyền.

- ARN vận chuyển (tARN):

            + Một đầu mang aa, một đầu mang bộ ba đối mã (anticôdon).

            + Vận chuyển aa đến ribôxôm.

- ARN ribôxôm (rARN): là thành phần chủ yếu cấu tạo ribôxôm.

1.2. Cơ chế phiên mã

a. Nguyên tắc:

Nguyên tắc bổ sung:

+ A chỉ liên kết với U .

+ G chỉ liên kết với X .

b. Diễn biến: xảy ra ở kỳ trung gian, trước khi phân bào.

- Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3" 5) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.

- Sau đó, ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3" 5 để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều  5 " 3

- Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc " phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại.

c. Kết quả:

- Ở tế bào nhân sơ: mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

- Ở tế bào nhân thực: mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã hoá (intrôn), nối các đoạn mã hoá (êxon) tạo ra mARN trưởng thành.

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

Câu 2: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế:

A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.  

B. tổng hợp ADN,  dịch mã.

C. tự sao, tổng hợp ARN.                             

D. tổng hợp ADN, ARN.

Câu 3: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?

A. 3’ → 3’.                 

B. 3’ → 5’.                 

C. 5’ → 3’.                 

D. 5’ → 5’.

Câu 4: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là:

A. ADN-polimeraza.  

B. restrictaza.             

C. ADN-ligaza.          

D. ARN-polimeraza.

Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.

B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.

C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.

D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.

Câu 6: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:

A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.               

B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.

C. tổng hợp các prôtêin cùng loại.                             

D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.

Câu 7. Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, hãy chọn kết luận đúng :

A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở đầu.

B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3’ của mARN.

C. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.

D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.

Câu 8: Một gene có chiều dài là 4080 A0 có nucleotide loại A là 560. Trên một mạch có nucleotide A = 260; G = 380, gene trên thực hiện một số lần phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp nucleotide U là 600. Số lượng các loại nucleotide trên mạch gốc của gene là:

A. A = 260; T = 300; G = 380; X= 260.                   

C. A = 380; T = 180; G = 260; X = 380.

B. A = 300; T = 260; G = 260; X = 380.                 

D. A= 260; T = 300; G = 260; X = 380.

Câu 9: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong

A. ribôxôm.                      

B. tế bào chất.                  

C. nhân tế bào.                 

D. ti thể.

Câu 10: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của

A. mạch mã hoá.              

B. mARN.                        

C. mạch mã gốc.               

D. tARN.

Câu 11: Quá trình phiên mã xảy ra ở

A. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn.                              

B. sinh vật có ADN mạch kép.

C. sinh vật nhân chuẩn, vi rút.                                    

D. vi rút, vi khuẩn.

Câu 12: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?

A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’.                                    

B. Từ cả hai mạch đơn.

C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.                     

D. Từ mạch mang mã gốc.

Câu 13: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là

A. rARN.                          

B. mARN.                        

C. tARN.                          

D. ADN.

Câu 14: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của

A. mạch mã hoá.              

B. mARN.                        

C. tARN.                          

D. mạch mã gốc.

Câu 15: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A. ADN và ARN              

B. prôtêin                          

C. ARN                            

D. ADN

Câu 16: Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrô bổ sung?

A. U và T                          

B. T và A                          

C. A và U                         

D. G và X

Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.

B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.

C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.

D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.

 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết tóm tắt kiến thức cần nhớ về Phiên mã Sinh 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON