YOMEDIA

Giải Sinh 12 SGK nâng cao Chương 1 Bài 2 Phiên mã và dịch mã

 
NONE

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK Sinh 12 nâng cao Chương 1 Bài 2 Phiên mã và dịch mã do hoc247 biên soạn và tổng hợp với nội dung bám sát theo chương trình SGK Sinh học 12 nâng cao nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức sau các tiết học và có nhiều phương pháp giải bài tập SGK hơn. Nội dung chi tiết mời các em xem tại đây.

ATNETWORK

Bài 1 trang 16 SGK Sinh 12 nâng cao

Trình bày diễn biến của cơ chế phiên mã và kết quả của nó?

Hướng dẫn giải

  • Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
  • Diễn biến của quá trình phiên mã: gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài, kết thúc.
    • Giai đoạn khởi đầu: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3'→ 5' và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). 
    • Giai đoạn kéo dài: ARN pôlimeraza trượt theo gen, xúc tác để tách hai mạch của gen và xúc tác cho việc bổ sung các ribônuclêôtit để hình thành phân tử ARN. Mạch mã gốc có chiều 3’ -> 5' làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều 5' -> 3'. Sự tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G).
    • Giai đoạn kết thúc: Gặp tín hiệu kết thúc thì ARN pôlimeraza dừng lại, ARN tách ra. ARN pôlimeraza rời khỏi ADN. ADN xoắn lại.
    • Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được sửa đổi, cắt bỏ các intron, nối các êxôn lại với nhau rồi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp prôtêin.
  • Kết quả: thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung.

Bài 2 trang 16 SGK Sinh 12 nâng cao

Trình bày cơ chế dịch mã diễn ra tại ribôxôm.

Hướng dẫn giải


Diễn biến của cơ chế dịch mã gồm 2 giai đoạn.

  • Hoạt hoá axit amin:
    • Dưới tác dụng của một loại enzim, các axit amin tự do trong tế bào liên kết với hợp chất giàu năng lượng ATP, trở thành dạng axit amin hoạt hoá. Nhờ một loại enzim khác, axit amin đã được hoạt hoá lại liên kết với tARN tạo thành phức hợp aa-tARN.
  • Dịch mã và hình thành chuỗi pôlipeptit:
    • Giai đoạn khởi đầu:
      • Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN (UAX) bổ sung chính xác với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
      • Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh sẵn sàng tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
    • Giai đoạn kéo dài:
      • Tiếp theo tARN mang axit amin thứ nhất (aa1-tARN) tới vị trí bên cạnh, anticôđon của nó khớp bổ sung với côđon của axit amin thứ nhất ngay sau côđon mở đầu trên mARN.
      • Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và axit amin thứ nhất (met-aa1).
      • Ribôxôm dịch chuyển đi một bộ ba trên mARN theo chiều 5’ → 3’, đồng thời tARN (đã mất axit amin mở đầu) rời khỏi ribôxôm.
      • Sau đó, phức hợp aa2-tARN tiến vào ribôxôm, anticôđon của nó khớp bổ sung với côđon của axit amin thứ hai trên mARN. Liên kết peptit giữa axit amin thứ nhất và axit amin thứ hai (aa1 - aa2) được tạo thành. Sự dịch chuyển của ribôxôm tiếp tục theo từng bộ ba trên mARN.
    • Giai đoạn kết thúc:
      • Quá trình dịch mã diễn ra cho đến khi gặp côđon kết thúc trên mARN thì dừng lại.
      • Ribôxôm tách ra khỏi mARN và chuỗi pôlipeptit được giải phóng, đồng thời axit amin mêtiônin mở đầu cũng tách ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
      • Chuỗi pôlipeptit sau đó hình thành phân tử prôtêin hoàn chỉnh.

Bài 3 trang 16 SGK Sinh 12 nâng cao

Pôliribôxôm là gì?

Hướng dẫn giải

Trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động được gọi là pôliribôxôm. Sự hình thành pôliribôxôm là sau khi ribôxôm thứ nhất dịch chuyển được một đoạn thì ribôxôm thứ hai liên kết vào mARN. Tiếp theo đó là ribôxôm thứ 3, thứ 4... Mỗi một phân tử mARN có thể tổng hợp từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại rồi tự huỷ. Các ribôxôm được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại prôtêin nào.

Bài 4 trang 16 SGK Sinh 12 nâng cao

Chọn phương án trả lời đúng. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?

Ạ. mARN

B. ADN

C. tARN

D. Ribôxôm. 

Hướng dẫn giải

Đáp án B
Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Sinh 12 Chương 1 Phiên mã và dịch mã được trình bày rõ ràng, khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 12 học tập thật tốt!
 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON