Dưới đây là Hướng dẫn giải bài tập Hóa 12 nâng cao Chương 5 Bài 25 Luyện tập được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 12 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Bài 1 trang 142 SGK Hóa 12 nâng cao
Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về
A. catot và bị oxi hóa.
B. anot và bị oxi hóa.
C. catot và bị khử.
D. anot và bị khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Bài 2 trang 142 SGK Hóa 12 nâng cao
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh
B. Ăn mòn hóa học là một quá trình hóa học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí
C. trong quá trình ăn mòn kim loại bị oxi hóa thành ion của nó
D. Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Bài 3 trang 143 SGK Hóa 12 nâng cao
Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây tluộc phương pháp nhiệt luyện:
A. C + ZnO → Zn + CO
B. Al2O3 → 2Al + 3/2 O2
C. MgCl2 → Mg + Cl2
D. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Bài 4 trang 143 SGK Hóa 12 nâng cao
Từ MgCO3 điều chế Mg. Từ CuS điều chế Cu. Từ K2SO4 điều chế K (các chất trung gian tùy ý chọn)
Hướng dẫn giải:
Từ MgCO3 → Mg
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
MgCl2 (đpnc) → Mg + Cl2 (2)
* Từ CuS → Cu
2CuS + 3O2 → 2CuO + 2SO2 (1)
H2 + CuO → Cu + H2O (2)
* Từ K2SO4 → K
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl (1)
2KCl (đpnc) → 2K + Cl2 (2)
Bài 5 trang 143 SGK Hóa 12 nâng cao
Khi nung 23,2 gam sunfua của một kim loại hóa trị hai trong không khí rồi làm nguội sản phẩm thu được một chất lỏng và một chất khí. Lượng sản phẩm khí này làm mất màu 25,4 gam iot. Xác định tên kim loại đó.
Hướng dẫn giải:
Gọi kim loại hóa trị hai là M ⇒ Muối là MS nung trong không khí được một chất khí là SO2 và một chất lỏng SO2 phản ứng với I2 theo phương trình
SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI
nI2 = 25,4 ; 127,2 = 0,1 mol
Theo phương trình và BT nguyên tố S ta có:
nMS = nSO2 = nI2 = 0,1 mol
MMS = 23,2 : 0,1 = 232 = M + 32
⇒ M = 200. M là thủy ngân Hg
Bài 6 trang 143 SGK Hóa 12 nâng cao
Điện phân 100 ml một dung dịch có hòa tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện cực trơ)
a) Trình bày sơ đồ và viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân có thể xảy ra.
b) Hãy cho biết chất nào còn lại trong dung dịch điện phân. Biết thời gian điện phân là 2 giờ, cường độ dòng điện 5,1 ampe.
c) Hãy xác định nồng độ các chất có trong dung dịch sau điện phân. Biết rằng dung dịch sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200 ml.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
nCuCl2 = 13,5/135 = 0,1 mol ; nKCl = 14,9/74,5 = 0,2 mol ⇒ nCl- = 0,4 mol; nCu2+ = 0,1 mol
Phương trình điện phân : CuCl2 → Cu + Cl2
2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2
Câu b:
Khối lượng clo thoát ra m = (71.5,1.7200)/(2.96500) = 13,5 gam
⇒ nCl = 0,19 mol ⇒ Cl- còn dư
Hết Cu2+: 2H2O + 2e → H2 + 2OH- (dd)
Chất còn lại sau điện phân là K+ 0,2 mol; Cl- dư 0,02 mol; OH- dư 0,18 mol
⇒ KOH 0,18 mol; KCl 0,02 mol
Câu c:
CM KOH = 0,18/0,2 = 0,9 M.
CM KCl = 0,02/0,2 = 0,1 M
Bài 7 trang 143 SGK Hóa 12 nâng cao
Thực hiện sự điện phân dung dịch CuSO4 với một điện cực bằng graphit và một điện cực bằng đồng.
Thí nghiệm 1: Người ta nối điện cực graphit với cực dương và điện cực đồng nối với cực âm của nguồn điện.
Thí nghiệm 2: Đảo lại, người ta nối điện cực graphit với cực âm và điện cực đồng rồi với cực dương của nguồn điện.
a) Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và cho biết phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực trong các thí nghiệm trên.
b) Hãy so sánh độ pH của dung dịch trong hai thí nghiệm trên.
c) Hãy so sánh nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sau hai thí nghiệm
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Thí nghiệm 1:
Catot Cu (-) : Cu2+, H2O
Cu2+ + 2e → Cu
Anot graphit: SO42-, H2O
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Phương trình điện phân:
2Cu2+ + 2H2O (đpdd) → 2Cu + 4H+ + O2
Hiện tượng : Kim loại đồng bám vào catot bằng đồng
- Có khí thoát ra ở anot bằng graphit
- Màu xanh của dung dịch nhạt dần
Thí nghiệm 2 :
Catot graphit (-) : Cu2+, H2O
Cu2+ + 2e → Cu catot
Anot Cu: SO42-, H2O
Cuanot → Cu2+ + 2e
Phương trình điện phân:
Cu2+ dd + Cu anot → Cu catot + Cu2+ dd
Hiện tượng :
- Kim loại đồng bám vào catot bằng graphit
- Anot bằng đồng tan ra
- Màu xanh của dung dịch không đổi
Câu b:
Nồng độ H+ ở thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2 ⇒ pH TN1 < pH TN2
Câu c:
Nồng độ Cu2+ ở thí nghiệm 1 giảm , ở thí nghiệm 2 không đổi
Trên đây là nội dung chi tiết giải bài tập SGK nâng cao môn Hóa 12 Chương 5 Luyện tập, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 12 học tập thật tốt!