YOMEDIA

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ATNETWORK

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2021 - 2022

 

A. Lí Thuyết

THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG

1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam:

 a. Phần lãnh thổ phía Bắc:

-Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc.

- Thiên nhiên: Đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có   mùa đông lạnh.        

 - Khí hậu:

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

+ Có mùa đông lạnh 2 - 3 tháng với nhiệt độ < 180C ( Đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc).

+ Về phía Nam, gió mùa Đông Bắc yếu dần, số   tháng lạnh giảm dần.

+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn

+ Thiên nhiên phân thành 2 mùa là mùa đông: trời nhiều mây, lạnh, mưa ít, nhiều cây rụng lá và mùa  hạ: trời nắng nóng, mưa nhiều, cây cối xanh tốt.

- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu:  Đới rừng nhiệt đới gió  mùa.

+ Thành phần sinh vật: Loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có cây cận nhiệt, ôn  đới, thú lông dày; mùa đông trồng được rau ôn đới

 b. Phần lãnh thổ phía Nam:

- Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã  trở vào Nam.

- Thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió  mùa.

- Khí hậu:

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Nóng đều quanh năm, không có tháng nào dưới 200C

+ Không có mùa đông lạnh.

+ Biên độ nhiệt năm nhỏ

+ Phân thành 2 mùa là mưa và  khô.

- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu: Đới rừng cận xích đạo gió  mùa.

+ Thành phần sinh vật mang đặc trưng vùng xích đạo và nhiệt đới phía Nam  lên hoặc phía Tây sang. Trong rừng có nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá mùa khô. Tây Nguyên có rừng thưa nhiệt đới khô điển hình. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn, động vật đầm lầy

2.Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây:

Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành 3 dải rõ rệt

 a. Vùng biển và thềm lục địa:

- Độ nông, sâu, rộng hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn ở  biển.

+ Thềm lục địa phía Bắc, Nam: Đáy nông, mở rộng có nhiều đảo ven   bờ.

+ Thềm lục địa Trung Bộ: thu hẹp tiếp giáp vùng biển nước  sâu.

- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa

 b. Vùng đồng bằng ven biển:

- Thiên nhiên thay đổi tuỳ nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía  Tây và vùng biển phía Đông.

+ ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ: Mở rộng, bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa nông, rộng, thiên nhiên trù phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa

+ ĐB ven biển Trung Bộ: Hẹp ngang bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp các vùng biển sâu; các dạng địa hình xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến; thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng giàu tiềm năng du lịch, phát triển kinh tế biển.

 c. Vùng đồi núi:

- Sự phân hóa Đông – Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi

- Có sự phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Đông và Tây Trường Sơn do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi:

+ Khác biệt giữa Đông Bắc và Tây Bắc:

Vùng núi Đông Bắc

Vùng núi Tây Bắc

Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.

Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa (Nam TB) Vùng ôn đới (Vùng núi cao TB)

+ Khác biệt giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.

Đông Trường Sơn

Tây Trường Sơn

-   Mùa mưa vào thu  đông.

-   Mùa hạ Khô nóng.

-   Mùa mưa vào cuối hạ, đầu  thu.

-   Mùa khô.

 

3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao:

 a. Đai nhiệt đới gió mùa:

- Ở miền Bắc: Độ cao trung bình dưới 600-700m, miền Nam độ cao 900 -  1000m.

- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ  rệt.

            + Mùa hạ nóng: Nhiệt độ tháng >   250C.

            + Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.

- Thổ nhưỡng:

            + Đất đồng bằng: chiếm 24% diện tích, đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát

            + Đất vùng đồi núi thấp: 60% diện tích, chủ yếu đất  feralít.

- Sinh vật:

            + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường  xanh, rừng có cấu trúc nhiều tầng, phần lớn là cây nhiệt đới xanh quanh năm, động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú

            + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió  mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô…

 b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên  núi:

- Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 - 1000m đến độ cao 2600m.

- Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng

            + Từ 600 - 700 đến 1600 - 1700m: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng. Đất feralít có mùn, chua, tầng mỏng. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim. Động vật: chim, thú cận nhiệt đới phương BắC.

            + Từ trên 1600 - 1700m: Khí hậu lạnh. Đất mùn. Rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần loài. Xuất hiện các loại cây ôn đới, chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.

 c. Đai ôn đới gió mùa trên núi:

- Có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên  Sơn).

- Khí hậu: Tính chất ôn đới, nhiệt độ < 150C, mùa đông xuống dưới 50C.

- Đất: Chủ yếu mùn thô.

- Thực vật: Ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.

 4. Các miền địa lí tự nhiên:

Tên miền

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Phạm vi

Ranh giới phía Tây - Tây Nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía Tây - Tây Nam của đồng bằng Bắc Bộ.

- Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.

Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.

Địa hình

-   Chủ yếu là đồi núi thấp.  hướng vòng cung, các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng

-    Nhiều núi đá vôi, địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, quần đảo, thuận lợi phát triển kinh tế biển

-       Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm ưu thế.

-    Hướng Tây Bắc - Đông Nam, nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng giữa núi -> thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp…

-     Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang  đồng bằng ven biển.

-     Ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, bãi tắm đẹp

-        Chủ yếu là cao nguyên badan , sơn nguyên bóc mòn

-     Hướng vòng cung: sườn Đông dốc mạnh, sườn Tây thoải.

-   Đồng bằng Nam Bộ thấp, phẳng và mở rộng, đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp.

-   Địa hình bờ biển khúc  khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ

Khoáng sản

- Giàu khoáng sản: than, sắt, dầu khí,... …

- Đất hiếm, sắt, crôm, titan,..

- Dầu khí ở thền lục địa, bôxit ở TNguyên.

Khí hậu

-   Mùa đông lạnh, ít mưA. Mùa hạ nóng, mưa  nhiều

-  Nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, Có nhiều biến động.

-  Ảnh hưởng của Gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần  (so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ)

-    Gió Phơn Tây Nam hoạt động mạnh, bão lũ, hạn hán…

- Cận xích đạo gió mùa: nền nhiệt cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ. Có 2 mùa  mưa và mùa khô.

- Mùa mưa ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ

- Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng

Sông ngòi

- Dày đặc chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung

- Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam (Bắc Trung Bộ: hướng Tây - Đông).

-  Ở NTB: ngắn, dốc

-  Ở NB: dày đặC.

-    2 hệ thống sông 9: Đồng Nai, Cửu Long.

Sinh vật

Nhiều loài thực vật phương Bắc

- Có cả thực vật phương Bắc và phương Nam

-Rừng còn nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh ( chỉ sau Tây Nguyên)

- Rừng ngập mặn phát triển

- Cây nhiệt đới, thú lớn, động vật đầm lầy, nhiều tôm cá…

Thổ nhưỡng.

- Đai cận nhiệt đới hạ  thấp.

- Có đủ 3 hệ thống đai cao.

-

- Nhiệt đới, cận xích đạo.

- Đất đai dễ bị xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi

 

----- Còn tiếp ------

B. Bài Tập

Câu 1: Trình bày vị trí địa lí của Việt Nam?

  • Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  • Hệ toạ độ địa lý trên đất liền:
    • Cực Bắc: 23o23'B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
    • Cực nam: 8o34'B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
    • Cực Tây: 102o09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
    • Cực Đông: 109o24'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
  • Hệ toạ độ địa lý trên biển:
    • Vĩ độ: kéo dài đến 6050'B
    • Kinh độ: 101oĐ – 117o20'Đ tại biển Đông.
  • Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông và thông ra Thái Bình Dương.
  • Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.

Câu 2: Trình bày phạm vi lãnh thổ của Việt Nam?

Vùng đất:

  • Diện tích đất liền và các hải đảo 331 212 km2.
  • Đường biên giới dài 4600 km tiếp giáp:
    • Bắc: Trung Quốc dài 1400km
    • Tây: Lào dài 2100km
    • Tây Nam: Campuchia dài 1100km

Đường bờ biển cong hình chữ S dài 3260 km chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) và có 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương giáp biển.

Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ phần lớn là đảo ven bờ và 2 quần đảo xa bờ: Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).

Vùng biển: tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Singapo, Thái Lan và có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở biển Đông bao gồm:

  • Nội thủy
  • Lãnh hải
  • Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • Vùng đặc quyền về kinh tế
  • Thềm lục địa

Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta:

  • Trên đất liền xác định bằng các đường biên giới.
  • Trên biển là ranh giới bên ngoài các lãnh hải và không gian các đảo.

Câu 3: Trình bày ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam.

Về tự nhiên:

  • Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
  • Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di lưu và di cư động thực vật tạo nên tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
  • Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa - đại dương, liền kế với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • Vị trí và hình thể nước ta tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên: Bắc – Nam, miền núi - đồng bằng...
  • Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán...

Về kinh tế, văn hóa xã hội và quốc phòng:

  • Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
  • Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa. Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
  • Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.

----

 -(Để xem tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2021 - 2022 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON