YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Sinh Học 9 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu ôn tập giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm bài tập chuẩn bị cho kì thi giữa HK2 sắp tới. HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Sinh Học 9 năm 2021-2022. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt!

ADSENSE
YOMEDIA

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2021-2022

Câu 1. Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì và giải thích nguyên nhân ?

  Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng:

     - Ở thực vật: do tự thụ phấn ở cây giao phấn -> cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: chiều cao giảm, bắp dị dạng, hạt ít.

   - Ở động vật: do giao phối gần -> thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.

Câu 2. Thoái hóa, giao phối gần là gì ? Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây hiện tượng thoái hóa ? Ví dụ.

- Thoái hóa là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm.

- Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.

- Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây hiện tượng thoái hóa: Do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.

Ví dụ: ở cây ngô chiều cao thấp, hạt ít; ở ĐV: Gà con có đầu dị dạng.

Câu 3. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống?

Trong chọn giống người ta dùng các phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần.

Câu 4. Ưu thế lai là gì ? Cho ví dụ về ưu thế lai?

 Trả lời:

*Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. Ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Cho ví dụ : Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 có ưu thế lai..

                  Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 có ưu thế lai

Câu 5. Cơ sở di truyền của ưu thế lai? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì ?

*Cơ sở di truyền của UTL (Nguyên nhân):

- Tính trạng số lượng (hình thái và năng suất) do nhiều gen trội quy định.

- Khi lai hai dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp (chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội)

VD: AAbbCC  x  aaBBcc

  ’ F1:        AaBbCc

- Trong các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần ð ưu thế lai cũng giảm dần.

- Để duy trì ưu thế lai, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính.

*Không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống vì:  Ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ -> Chỉ có thế hệ F1 có những tính trạng nổi bật nhất, nếu để nhân giống thì các thế hệ sau năng suất không được như F1 nữa

*Do vậy muốn duy trì ưu thế lai ta dùng phương pháp nhân giống vô tính

Câu 6. Lai kinh tế là gì? Ở nước ta phương pháp phổ biến của lai kinh tế là gì? Ví dụ?

Lai kinh tế là phép lai mà người ta cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng làm giống.

     Phổ biến ở nước ta là dùng con cái trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội.

VD: Lợn Ỉ Móng cái  x Lợn Đại bạch

’ lợn con mới sinh nặng 0,8 kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc.

Câu 7. Môi trường sống là gì? Có mấy loại môi trường sống ? Cho ví dụ các sinh vật sống trên từng MT.

- Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.

- Có 4 loại môi trường:

   +Môi trường nước: cá chép,...

   + Môi trường trên mặt đất, không khí (MT trên cạn): cây hoa hồng, gà,...

   + Môi trường trong đất: giun đất,...

   + Môi trường sinh vật: giun đũa, dây tơ hồng, sán lá gan,...

Câu 8. Nhân tố sinh thái là gì ? Có các nhóm nhân tố sinh thái nào ? Kể tên các nhân tố sinh thái đó

* Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật.

* Có hai nhóm nhân tố sinh thái:

    + Nhân tố sinh thái vô sinh (không sống):

                       . Khí hậu: nhiệt độ, ánh sáng và gió...

                       . Nước: Mặn, lợ, ngọt...

                       . Địa hình: Thổ nhưỡng, độ cao...

    + Nhân tố sinh thái hữu sinh gồm:

                       . Nhân tố sinh vật khác: các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật...

                       . Nhân tố con người:

                                         - Tác động tích cực, cải tạo, nuôi dưỡng lai ghép...

                                         - Tác động tiêu cực: Săn bắn, đốt phá...

Câu 9. Giới hạn sinh thái?

- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

Ví dụ: Cá rô phi sống ở nhiệt độ từ 5 – 420C, phát triển mạnh nhất ở 300C, vượt qua khỏi giới hạn trên cá sẽ chết.

Câu 10. Trình bày ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lý của cây? Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và ưa bóng.

Trả lời:

- Ánh sáng có ảnh hưởng tới hình thái  và hoạt động sinh lý của thực vật như quang hợp, hô hấp và hút nước của cây

- Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau và được chia thành hai nhóm:

+ Nhóm cây ưa sáng: bao gồm những cây sống ở nơi quang đãng

+ Nhóm cây ưa bóng: bao gồm cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà

*Nêu sự khác nhau giữa  thực vật ưa sáng và thực vật ưa tối:

Thực vật ưa sáng

Thực vật ưa tối

- Lá cây có tầng cuticun dày, mô dậu phát triển nhiều lớp tế bào.

- Cường độ quang hợp cao dưới điều kiện ánh sáng mạnh.

- Cường độ hô hấp cao.

- Lá cây có tầng cuticun mỏng hơn, mô dậu kém phát triển, ít lớp tế bào.

- Khả năng quang hợp ánh sáng yếu.

- cường độ hô hấp của lá thấp hơn 

 Câu 11. Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?

- Ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động của động vật, nhận biết định hướng di chuyển trong không gian và ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.

- Người ta chia động vật thành hai nhóm thích nghi với điều kiện ánh sáng khác  nhau:

+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động vào ban ngày (trâu, bò, dê,...)

+ Nhóm động vật ưa tối: bao gồm những loài hoạt động ban đêm, sống trong hang, trong đất, đáy biển, vùng nước sâu (chồn, cáo, sóc, ...)

Câu 12. Nhiêt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lý của sinh vật (TV, ĐV) như thế nào?  Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật?

- Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của SV.

- Đa  số các loài sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ từ 0 – 500C . Tuy nhiên cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có khả năng sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao (Vi khuẩn lưu huỳnh sống ở suối nước nóng có thể chịu được nhiệt độ tới 1130C )

- Nhờ khả năng thích nghi hình thành hai nhóm SV: sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt.

*Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống SV: Sinh vật (thực vật và động vật) thích nghi với môi trừơng sống có độ ẩm khác nhau;  Hình thành các nhóm sinh vật:

                          -   Thực vật: Nhóm ưa ẩm và Nhóm chịu hạn

                          -   Động vật: Nhóm ưa ẩm và Nhóm ưa khô

Câu 13. Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường ? Tại sao?

Tronh hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt thì nhóm sinh vật biến nhiệt có khả năng chịu đựng cao hơn với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường. Vì: thân nhiệt của nhóm SV này phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường -> nhanh thích ứng với điều kiện MT luôn thay đổi hơn -> khả năng chịu đựng cao hơn.

Câu 14. Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau trong những điều kiện như thế nào?

Các sinh vật cùng loài hỗ trợ nhau khi bị kẻ thù tấn công hoặc gặp điều kiện bất lợi về thời tiết; còn các SV cạnh tranh nhau khi môi trường sống thiếu thức ăn, nơi ở chật chội, số lượng cá thể tăng quá cao,... dẫn đến các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt -> 1 số cá thể phải tách ra khỏi nhóm

Câu 15. Trình bày mối quan hệ cùng loài ? Ý nghĩa?

- Các sinh vật cùng loài, sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.

- Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ:

 + Hỗ trợ.

 + Cạnh tranh.

- Ý nghĩa: SV được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn hơn còn cạnh tranh ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và cạn kiệt nguồn thức ăn.

- Ví dụ: Rừng thông, đàn vịt, đàn trâu ...

Câu 16. Quan hệ khác loài ? Ý nghĩa ?

- Các sinh vật khác loài có quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối địch.

 Xem thêm Bảng 44 (Trang 132 SGK)

- Ý nghĩa:

+ Hỗ trợ là mối quan hệ có lợi hoặc ít nhất không có hại cho tất cả các SV.

+ Đối địch một bên sinh vật được lộ còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên cùng có lợi.

- VD:  Địa y: Quan hệ cộng sinh. Lúa, cỏ dại: Quan hệ cạnh tranh. Hươu, nai và hổ quan hệ sinh vật ăn

Câu 17. Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là gì?

Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là

Hỗ trợ là mối quan hẹ có lợi hoặc ít nhất không có hại cho tất cả các sinh vật.

Câu 18. Thế nào là quần thể sinh vật? Cho ví dụ

Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Ví dụ: HS tự lấy.

Câu 19. Những đặc trưng cơ bản của quần thể?

-  Tỉ lệ giới tính: Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/số lượng cá thể cái.Tỉ lệ này cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể .

- Thành phần nhóm tuổi:

     + Nhóm trước sinh sản (phía dưới) có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể.

+   Nhóm sinh sản (ở giữa) cho thấy khả năng sinh sản của các cá thể, quyết định mức sinh sản của quần thể .

+   Nhóm sau sinh sản (phía trên) biểu hiện những cá thể kh”ng còn khả năng sinh sản nên kh”ng ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể .

- Mật độ quần thể: Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường

Câu 20. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật?

Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn,.. ảnh hưởng đến số lượng cá thể của quần thể. Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn,chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể bị chết. Khi đó, mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.

Câu 21. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần  thể sinh vật khác?

Ngoài những đặc điểm chung của một quần thể sinh vật, quần thể người còn có những đặc trưng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế – xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa…Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có tư duy

Câu 22. ý nghĩa của sự tăng dân số và phát triển xã hội?

    Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng, giảm dân số có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế- xã hội của mỗi quốc gia.

   Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí. Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.

 Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hoà với sự phát triển kinh tế- xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước.

Câu 23. Thế nào là quần xã sinh vật?

Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.

Ví dụ: Quần xã ao hồ, quần xã rừng mưa nhiệt đới

Câu 24. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã?

    Các nhân tố sinh thái vô sinh, hữu sinh luôn ảnh hưởng tới quần xã, tạo nên sự thay đổi.

    Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở  mức độ phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã

Câu 25. Thế nào là một hệ sinh thái?

Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái các sinh vật  luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

* Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:

+ Các thành phần vô sinh: đất, nước, thảm mục,...

+ Sinh vật sản xuất là thực vật

+ Sinh vật tiêu thụ gồm: động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.

      + Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.

Câu 26. Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn

 * Chuỗi thức ăn: là một dãy các loài sinh vật có quan hệ về dinh dưỡng. Trong đó mỗi loài sinh vật là một mắt xích, nó vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía sau vừa là sinh vật bị mắt xích phía trước tiêu thụ.

Lưới thức ăn: Trong tự nhiên một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà tham gia nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi có mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.

Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần chủ yếu là sinh vật  sản xuất, sinh vật  tiêu thụ( gồm sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2 và bậc 3) và sinh vật phân giải.

----

 -(Để xem nội dung của đề cương, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Sinh Học 9 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF