Để đạt được điểm số cao trong kì thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 ngoài việc phải nắm chắc kiến thức cơ bản trong SGK các bạn học sinh cũng cần tham khảo và làm đề thi từ các trường. Hiểu được điều đó HOC247 đã sưu tầm và xin được gửi tới bạn: Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THCS Hồng Bàng.
TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 9 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
A. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Mê tan có nhiều trong:
A. CH4 có nhiều trong nước ao.
B. CH4 có nhiều trong các mỏ (khí, dầu, than).
C. CH4 có nhiều trong nước biển.
D. CH4 có nhiều trong khí quyển.
Câu 2: Hidrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn.
A. Metan
B. Axetilen
C. Etilen
D. Etan
Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là hidro cacbon:
A. C2H4. C3H8, C2H4O2, CH3Br
B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3
C. C2H6 , C4H10, CH3NO2, C2H5Cl
D. CH4, C5H12, C2H2, C2H6
Câu 4: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:
A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
B. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br
C. nCH2 = CH2 → (-CH2-CH2-)n
D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Câu 5: Đốt cháy 0,224 lit khí metan. Thể tích khí cacbonic thải ra ngoài không khí ở cùng điều kiện là:
A. 2,24 lit
B. 0,672 lit
C. 0,224 lit.
D. 0,112 lit
Câu 6: Trong những chất sau , những chất nào đều là chất hữu cơ:
A. C2H6 , C2H5OH, NaHCO3, CH3NO2
B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, Na2CO3
C. C2H6 , C2H5OH, CaCO3, CH3NO2
D. C2H6 , C4H10, CH3NO2, C2H5OH
Câu 7: Chất có liên kết ba trong phân tử là:
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. C2H6
Câu 8: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Câu 9: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. C6H6
Câu 10: Khí metan phản ứng được với:
A. HCl, H2O
B. HCl, Cl2
C. Cl2, O2
D. O2, CO2
Câu 11: Khí C2H2 có lẫn CO2, SO2 và hơi nước. Để thu được khí C2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua:
A. Dung dịch nước brom dư.
B. Dung dịch kiềm dư.
C. Dung dịch NaOH dư rồi qua H2SO4 đặc.
D. Dung dịch Brom dư rồi qua H2SO4 đặc.
Câu 12: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hidro cacbon:
A. C3H8O, C6H5Br, C6H12O6 .
B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4.
C .CH4, C2H2, C5H12.
D. CO2, CH3COOH, C2H4O2.
B. Tự luận:
Câu 13: Viết các phương trình hóa học sau:
a/ CH4 +Cl2 →
b/ C2H2 +O2 →
c/ C2H2 +Br2 →
d/ CH4 + H2O →
Câu 14:
a/ Đốt cháy 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (các thể tích khí đo ở đktc) (2,5 điểm)
b/ Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (ĐKTC) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g.
b1/ Khí nào ở trên đã bị dung dịch brom hấp thụ. (0,5 điểm)
b2/ Khối lượng khí đó đã bị brom hấp thụ là bao nhiêu? (2,0 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
A. Trắc nghiệm khách quan
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
B |
A |
D |
C |
C |
D |
C |
D |
B |
C |
C |
A |
B. Tự luận
Câu 13:
a/ CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl.
b/ C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
c/ C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4.
d/ CH4 + 2H2O → CO2 + 2H2
Câu 14:
a/ Tìm số mol etilen
nC2H4 = 0,25 (mol)
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
1mol 3mol 2mol 2mol
0,25mol 0,75mol
Vo2 = 0,75.22,4 = 16,8 (l))
Vkk = \(\frac{{16,8.100}}{{20}}\) = 84 lít
b. Tìm số mol brom
nBr23 = \(\frac{{8}}{{160}}\) = 0,05 (mol)
- Khí bị hấp thụ trong dung dịch brom l khí etylen.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
1mol 1mol 1mol
0,05mol 0,05mol
Khối lượng khí etilen đã bị hấp thụ là:
m C2H4 = n. M = 0,05. 28 = 1,4 (g)
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 9- TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG- ĐỀ 02
Câu 1: Đồ vật làm bằng kim loại không bị gỉ nếu
A. Để ở nơi có nhiệt độ cao.
B. Ngâm trong nước lâu ngày.
C. Sau khi dùng xong rửa sạch, lau khô.
D. Ngâm trong dung dịch nước muối.
Câu 2: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
A. Lỏng và khí.
B. Rắn và lỏng.
C. Rắn và khí.
D. Rắn, lỏng, khí.
Câu 3: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 4: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
A. IV, II, II.
B. IV, III, I.
C. II, IV, I.
D. IV, II, I.
Câu 5: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. Mạch vòng.
B. Mạch thẳng, mạch nhánh.
C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. Mạch nhánh.
Câu 6: Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. C6H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2.
Câu 7: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, CH4, C2H2.
B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 8: Có các công thức cấu tạo sau:
1. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
Các công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất?
A. 3 chất.
B. 2 chất.
C. 1 chất.
D. 4 chất.
Câu 9: Hiđrocacbon A có phân tử khối là 30 đvC. Công thức phân tử của A là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C2H4.
Câu 10: Tính chất vật lí cơ bản của metan là
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
B. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước.
C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 36 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 |
C D B D C C C C B D D B B C D A C C |
19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 |
D A B B A D C B B D A D A B B C D A |
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 9- TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG- ĐỀ 03
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Các hiđrocacbon đã học (trong chương trinh hóa lớp 9) đều có tính chất hóa học chung là:
A. Phản ứng cháy
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng cộng
A. Phản ứng trùng hợp
Câu 2: Thể tích oxi (đktc) cần để tác dụng hoàn toàn 8 gam metan là:
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 22,4 lít
Câu 3: Nhận biết Na2CO3, KCl, CaCO3 người ta dùng thuốc thử là:
A. H2O,HCl
B. H2O,KCl
C. H2O, K2SO4
Câu 4: Tất cả các chất trong dãy nào sau đây đều là các chất hữu cơ:
A. C6H12,KNO3,CH3OH,C2H5ONa,C2H2
B. C6H12,CO2,CH3OH,C2H5ONa,C2H2
C. C6H12, C2H4O2,CH3OH,C2H5ONa,C2H2
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng
A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất có trong cơ thể sống.
Câu 6: Chất nào sau đây dùng để điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm.
A. Nước
B. Đá vôi
C. Đất đèn và nước
Câu 7: Thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong C2H6O là
A. 52,17%
B. 26,09%
C. 13,04%
Câu 8: Etilen có phản ứng cộng là do etilen có.
A. Liên kết đơn
B. Liên kết đôi
C. Liên kết ba
---(Để xem tiếp nội dung phần tự luận của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 9- TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG- ĐỀ 04
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sản phẩm giữa rượu etylic và axitaxetic gọi là
A. ete.
B. este.
C. hợp chất vô cơ.
D. axit.
Câu 2: Số ml nước có trong 100ml rượu 450 là
A. 100ml.
B. 45 ml.
C. 55 ml.
D. 145 ml.
Câu 3: Để tác dụng được với kim loại Zn và giải phóng khí hidro thì chất đó là
A. C6H6.
B.CH3COOH.
C. C2H5OH.
D. C2H4.
Câu 4: Để trung hòa 10ml dung dịch CH3COOH cần 15,2 ml dung dịch NaOH 0,2M. Vậy nồng độ của dung dịch CH3COOH là
A. 0,05 M.
B. 0,10 M.
C. 0,304 M.
D. 0,215 M.
Câu 5: Công thức của chất béo là
A. RCOOC3H5.
B. (RCOO)3C3H5
C. C3H5(OH)3.
D. R-COOH.
Câu 6: Cho các chất: Mg, CuO, CaCO3, C2H5OH, NaOH, Cu. Số chất tác dụng với axitaxetic là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 7: CH3COOC2H5 có tên gọi là:
A. natri axetat .
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. axit axetic.
Câu 8: Số ml Rượu Etylic có trong 200ml rượu Etylic 450 là
A. 90ml.
B. 225ml.
C. 200ml.
D. 45ml.
---(Để xem tiếp nội dung phần tự luận của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
B |
B |
B |
C |
B |
C |
B |
A |
II. TỰ LUẬN
Câu 9: Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp rượu và nước.
Hỗn hợp rượu và nước= 50 ml + 250ml = 300ml
Trong 300ml hỗn hợp rượu và nước có 50ml rượu nguyên chất
Trong 100ml hỗn hợp rượu và nước có \(\frac{100x50}{300}=16.66ml\) rượu nguyên chất
Vậy độ rượu là 16,66
Câu 10:
1. C2H4 + H2O → C2H5OH
2. C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
3. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
4. CH3COOC2H5 + H2O → 2CH3COOH + C2H5OH
Câu 11:
a. 2C2H5OH + 2Na → 2 C2H5ONa + H2
b. CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
c. Etyl axetat + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
d. (RCOO)3C3H5 + H2O→ RCOOH + C3H5(OH)3
Câu 12:
a) PTHH
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
2 1 1 1
0.3 0.15 0,15 mol
Số mol Zn: 19,5/65= 0,3mol
\(\begin{array}{l} {m_{C{H_3}{\rm{OOH}}}} = \frac{{12x150}}{{100}} = 18g\\ {n_{C{H_3}{\rm{OOH}}}} = \frac{{18}}{{60}} = 0,3mol\\ {n_{{H_2}}} = 0,15mol\\ {V_{{H_2}}} = 0,15x22,4 = 3,36l \end{array}\)
b. Số mol Zn dư \({n_{Zn}} = 0,3 - 0,15 = 0,15mol\)
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
\({m_{Zn}} = 0,15x65 = 9,75g\)
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 9- TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG- ĐỀ 05
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
a. C4H8 + O2 →
b. C6H6 + 3Cl2 →
c. C3H8 + Cl2 →
d. C2H4 + H2 →
Câu 2: Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau:
C3H8 ; C3H6 ; C4H6 ; C2H6O
Câu 3: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng trong các lọ khí riêng biệt sau: CH4; C2H2; CO2
Câu 4: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH4 và axetilen C2H2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp.
c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên.
---(Để xem tiếp nội dung đáp án của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THCS Hồng Bàng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:
Thi online