YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy, cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2022-2023. Đề cương bao gồm kiến thức ngữ pháp trọng tâm cùng với các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận bao quát kiến thức giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi giữa HK1 Tiếng Anh 9 sắp tới nhé.

ATNETWORK

1. Ngữ pháp

1.1. Passive voice (Câu bị động)

Tense (thì)

Chủ động (Active)

Bị động (Passive)

1. The present simple

(Thì hiện tại đơn)

S + V (s/es) + O

S + am/ is/ are + PII + (by O)

2. The present continuous

(Thì hiện tại tiếp diễn)

S + am/ is/ are + V-ing + O

S + am/ is/ are + being + PII + (by O)

3. The present perfect

(Thì hiện tại hoàn thành)

S + have/ has + PII + O

S + have/ has + been + PII + (by O)

4. The present perfect continuous

(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

S + have/ has + been + V-ing

S + have/ has + been + being + PII + (by O)

5. The simple past

(Thì quá khứ đơn)

S + V-ed + O

S + was/ were + PII + (by O)

6. The past continuous

(Thì quá khứ tiếp diễn)

S + was/ were + V-ing

S + was/ were + being + PII + (by O)

7. The past perfect

(Thì quá khứ hoàn thành)

S + had + PII + O

S + had been + PII + (by O)

8. The past perfect continuous

(Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

S + had + been + V-ing + O

S + had + been + being + PII + (by O)

9. The simple future

(Thì tương lai đơn)

S + will/ shall + V + O

S + will/ shall be + PII + (by O)

10. The simple continuous

(Thì tương lai tiếp diễn)

S + will/ shall + be + V-ing + O

S + will/ shall + be + being + PII + (by O)

11. The simple future perfect

(Thì tương lai hoàn thành)

S + will/ shall + have + PII + O

S + will/ shall + have + been + PII + (by O)

12. The near future

(Thì tương lai gần)

S + be going to + V + O

S + be going to + be + PII + (by O)

13. Modal verbs (can, could, should, shall, may, might, must,…)

S + Modal + V-bare Inf + O

S + Modal + be + PII + (by O)

1.2. Complex sentence (Câu phức)

A complex sentence (câu phức) bao gồm một mệnh đề chính (independent clause) và một hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là một mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.

Ví dụ: While he waited at the train station, Joe realized that the train was late. (Trong khi chờ ở ga tàu, Joe nhận ra tàu đã bị trễ)

- Mệnh đề chính tức là mệnh đề không phụ thuộc có nghĩa là dù nó có tách ra làm 1 câu đơn thì nó vẫn có nghĩa.

- Trái ngược với nó là mệnh đề phụ, tức là mệnh đề này bắt buộc phải đi kèm với mệnh đề chính thì mới có nghĩa

- Thông thường liên từ phụ thuộc sẽ nằm ở mệnh đề phụ.

Ví dụ:

- When I came, they were watching TV(Khi tôi đến, họ đang xem TV.)

  • When: liên từ phụ thuộc
  • When I came: mệnh đề phụ
  • They were watching TV: mệnh đề chính.

- We'll go out if the rain stops. (Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu trời ngừng mưa)

  • If the rain stops: mệnh đề phụ
  • We’ll go out: mệnh đề chính

Một số liên từ phụ thuộc:

- Mệnh đề phụ chỉ mục đích thường bắt đầu với liên từ so that hoặc in order that. Nó chỉ mục đích của hành động trong mệnh đề chính

Ví dụ: The artisan moulded the clay so that he could make a mask.

- Mệnh đề phụ chỉ lý do bắt đầu với liên từ because, since hoặc as. Nó trả lời cho câu hỏi why?

Ví dụ: Since it was raining, they cancelled the trip to Trang An. (Bởi vì trời đang mưa nên họ hoãn chuyến đi đến Tràng An)

- Mệnh đề phụ chỉ thời gian bắt đầu với liên từ when, while, before, after, as soon as, whenever etc. nói về khi những hành động được miêu tả trong mệnh đề chính được đặt thời gian.

Ví dụ: When I have free time, I usually go to the museum. (Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường đến thăm bảo tàng.)

- Một số liên từ khác

  • As if, as long as
  • Even if, even though, if, incase
  • Unless, until, whereas, where, wherever...

1.3. Comparison of adjectives and adverbs (Sự so sánh của những tính từ và trạng từ)

- So sánh của tính từ để diễn tả sự khác nhau lớn thế nào: much, a lot, a bit và a little

Ex: His girlfriend is much older than him. (Bạn gái của cậu ấy lớn tuổi hơn cậu ta nhiều.)

I got up a little later than usual. (Tôi thức dậy trễ hơn thường ngày một chút.)

I'm feeling a lot better today. (Hôm nay tôi thấy khỏe hơn nhiều.)

- Với hình thái so sánh nhất của tính từ bạn có thể sử dụng second, third, ...

Ex: Karachi in Pakistan is the second largest city in the world in population. (Karachi Ở Pakistan là một thành phố lớn thứ 2 trên thế giới về mật độ dân số.)

- Bạn có thể sử dụng by far để nhấn mạnh sự so sánh tuyệt đối.

Ex: China is by far to emphasise superlatives. (Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất thế giới.)

1.4. Reported Speech

Khi muốn thay đổi 1 câu trần thuật trực tiếp sang 1 câu trần thuật gián tiếp, chúng ta dùng động từ ‘say/tell’ để giới thiệu. Đồng thời cần áp dụng các quy tắc sau:

Thay đổi thì của động từ

- Nếu động từ ở thì hiện tại đơn (say/ tell) thì động từ trong câu gián tiếp giữ nguyên thì trong câu trực tiếp.

Ví dụ:“I always drink coffee in the morning”, she says.

→ She says that she always drinks coffee in the morning.

Nếu động từ giới thiệu ở thì quá khứ (said/ told) thì động từ trong câu gián tiếp cần thay đổi như sau:

Thì trong lời nói trực tiếp

Thì trong lời nói gián tiếp

Hiện tại đơn

“I like sciences.”

→Quá khứ đơn

He said (that) he liked sciences.

Hiện tại tiếp diễn

“I am staying for a few days.”

→ Quá khứ tiếp diễn

She said (that) she was staying for a few days.

Hiện tại hoàn thành

“Nick has left.”

→ Quá khứ hoàn thành

She told me (that) Nick had left.

Quá khứ đơn

“Nick left this morning.”

→ Quá khứ hoàn thành

She told me (that) Nick had left that morning.

Quá khứ tiếp diễn

“I was doing my homework.”

→ Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

She said (that) she was doing her homework/ she had been doing her homework

Will

“Man will travel to Mars.”

→ Would

He said (that) man would travel to Mars.

Can

“We can swim.”

→ Would

They told us (that) they could swim.

May

“We may live on the moon.”

→ Would

He said (that) We might live on the moon.

Đổi ngôi của đại từ nhân xưng, tính từ và đại từ sỡ hữu.

Trong lời nói trực tiếp

Trong lời nói gián tiếp

i

→ he/ she

we

→ they

you

→ i/ he/ she

my

→ his/ her

our

→ their

your

→ my/ his/ her

mine

→ his/ hers

ours

→ theirs

Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn

Trạng từ trong câu trực tiếp

Trạng từ trong câu gián tiếp

now

→then

today

→ that day

here

→ there

this week

→ that week

tomorrow

→ the following day/ the next day

yesterday

→ the day before/ the previous day

last month

→the month before/ the previous month

tonight

→that night

ago

→ before

next week

→ the following week/ the week after

these

→ those

Ví dụ:

He said to me, “I and you will go with her father next week.”

He told me (that) he and I would go with her father the following week.

Cấu trúc Câu hỏi gián tiếp

Các quy tắc khi chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp

- Động từ tường thuật được sử dụng trong Câu hỏi Gián tiếp thường là: asked, required, wondered, wanted to know.

- Áp dụng quy tắc đổi Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu giống câu Trần thuật Gián tiếp.

- Áp dụng quy tắc đổi Thì của động từ giống câu Trần thuật Gián tiếp.

– Áp dụng quy tắc đổi các Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn giống câu Trần thuật Gián tiếp.

- Câu hỏi chuyển sang câu gián tiếp phải được chuyển về dạng KHẲNG ĐỊNH và lược bỏ dấu hỏi chấm.

Các dạng câu hỏi gián tiếp

Dạng

Cấu trúc

Câu hỏi Wh-Questions

(câu hỏi bắt đầu bằng các từ để hỏi như: What, where, when, why, how…)

S + asked/wondered/wanted to know + O +Wh- + S + V….

Ví dụ:

He said to me, “Why did you go with her father last week?”

→ He asked me why I had gone with her father the week before.

Câu hỏi Yes/No Questions

Dùng “if hoặc whether”để bắt đầu câu hỏi Yes/No gián tiếp.

S + asked/wondered/wanted to know + O + if/whether + S + V….

Ví dụ:

He said to me, “Will you go with her father next week?”

→ He asked me if/whether I would go with her father the following week.

2. Bài tập ôn tập

2.1. Matching

A

B

1. Jane didn’t realize her mistakes

A. when snow started to fall

2. They were playing in the backyard

B. though it is distant from our house

3. If you show your attempt in your work,

C. before they move here.

4. This couple had been in New York City for two years.

D. I still travel by public transportations

5. My mother often shops at the local supermarket.

e. so that I will have decent job in the future

6. It has been ages

f. you may get promotion soon

7. I try to study hard

g. until her mother pointed it out for her

8. Even If own a car

h. since we last encountered

2.2. Complete the text with the most suitable form of the adjectives in brackets. Add “the” where necessary.

London is one of (1. large) …………… cities in the world. Its population is a lot (2. small) …….. than Tokyo or Shanghai, but it is by far (3.popular) ………… tourist destination. London is probably most famous for its museums, galleries, palaces, and other sights, but it also includes a (4. wide) …….. range of peoples, cultures, and religions than many other places. People used to say that it was (5. dirty) ………… city too, but it is now much (6. clean) ……… than it was. To the surprise of many people, it now has some of (7. good) ………….. restaurants in Europe too. For some people, this makes London (8. exciting) ……… city in Europe.

2.3. Give the correct form of each verb in brackets.

1. What you (do) ___________last weekend?

- I (go)_________ to the theater with my family.

2. John and I (be)_________pen pals for nearly three years.

3. We used (write)__________to each other every month when we (be)_________at secondary school.

4. Minh (know) __________a little English, so she (wish)_______she (can)_________speak it fluently.

5. Maryam (stay)_________with us at the moment. She (be)_______my sister’s friend.

6. He (wear) _________the same old coat since he (move)_________here.

7. The astronaut’s clothes (make)________from special materials.

8. Mr. and Mrs Ba (take)_________some beautiful photos. They (take) _________them a few days ago.

9. Nothing (give)___________to you if you (not study)_________hard.

10. Today, many Vietnamese women prefer (wear)________the Ao Dai at work.

11. Nam (award)_________a gold medal in the chess tournament last week.

12. My brother is an architect. He loves (design)_________new buildings.

2.4. Choose the best answer in the brackets to complete each of the following sentences.

1. My father gets used to (read/ reading) newspapers in the morning.

2. Do you ever wish you (can/ could) fly?

3. We have written to each other (since/ for) last Christmas.

4. Can you divide this cake (into/ among) four equal pieces.

5. When I first arrived (at/in) New York, I didn’t know anyone.

6. We really enjoyed (to have/ having) local food.

7. I wish you (to stay/ stayed) here longer.

8. We’re having a party (at the end/ in the end) of this week.

9. Mr. Zhang isn’t Buddhist, and his wife isn’t (too/ either).

10. I feel very (alone/ lonely), so I wish I knew many people.

2.5. Choose the best answer

1. He works as a/ an .................... in his uncle’s workshop.

A. attraction

B. artisan

C. embroider

2. Vietnamese .................... is now available to purchase online.

A. lacquer

B. lacquers

C. lacquerware

3. Those handicrafts may face the challenges of losing their ....................

A. authenticity

B. sculpture

C. craft

4. How many .................... of leaves does a Hue’s conical hat have?

A. surface

B. layers

C. frames

5. I know some interesting tourist ............. in the city that you would love to visit.

A. sculptures

B. attractions

C. handicrafts

6. The car has been .................... in clay.

A. moulded

B. woven

C. embroidered

7. The scarf embroidered with gold .................... is the most expensive one in our shop.

A. frame

B. layer

C. thread

8. The boys are playing games, .................... the girls are watching TV.

A. so

B. nor

C. and

9. I tried my best in the final test, .................... the result was not as good as I expected.

A. but

B. so

C. for

10. He lost the key, .................... he couldn’t get into the house.

A. yet

B. or

C. so

11. She loves comedies, .................... her husband is interested in action films.

A. for

B. yet

C. or

12. You must do well in the test, .................... you will not graduate.

A. so

B. or

C. for

13. Pop music is so popular, .................... the melody is simple and memorable.

A. for

B. so

C. and

14. I should practice more for the competition, .................... my health hasn’t been excellent recently.

A. and

B. so

C. but

15. You can go to the movies with me, ................. you can go to the concert alone.

A. and

B. or

C. so

3. Đáp án

3.1. Matching

1g; 2a; 3f; 4c; 5b; 6h; 7e; 8d

3.2. Complete the text with the most suitable form of the adjectives in brackets. Add “the” where necessary.

1. the largest

2. smaller

3. the most popular

4. wider

5. the dirtiest

6. cleaner

7. the best

8. the most exciting

3.3. Give the correct form of each verb in brackets.

1. What did you (do) _____do______last weekend?

- I (go)____went_____ to the theater with my family.

2. John and I (be)_____have been____pen pals for nearly three years.

3. We used (write)_____to write_____to each other every month when we (be)____were_____at secondary school.

4. Minh (know) ______knows____a little English, so she (wish)___wishes____she (can)____could_____speak it fluently.

5. Maryam (stay)___is staying______with us at the moment. She (be)____is___my sister’s friend.

6. He (wear) ___has worn______the same old coat since he (move)____moved_____here.

7. The astronaut’s clothes (make)____are made____from special materials.

8. Mr. and Mrs Ba (take)____took_____some beautiful photos. They (take) ____took_____them a few days ago.

9. Nothing (give)_____will be given______to you if you (not study)___don’t study______hard.

10. Today, many Vietnamese women prefer (wear)____to wear____the Ao Dai at work.

11. Nam (award)____awarded_____a gold medal in the chess tournament last week.

12. My brother is an architect. He loves (design)____to design_____new buildings.

3.4. Choose the best answer in the brackets to complete each of the following sentences.

1. My father gets used to reading newspapers in the morning.

2. Do you ever wish you could fly?

3. We have written to each other since last Christmas.

4. Can you divide this cake into four equal pieces.

5. When I first arrived in New York, I didn’t know anyone.

6. We really enjoyed having local food.

7. I wish you stayed here longer.

8. We’re having a party at the end of this week.

9. Mr. Zhang isn’t Buddhist, and his wife isn’t either.

10. I feel very lonely, so I wish I knew many people.

3.5. Choose the best answer

1. B 2. C 3. C 4. B 5.B 6. A 7.8. C 9. A 10. C 11. B 12. B 13. A 14. C 15. B

...

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON