YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 Môn Công nghệ 12 năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

Kì thi giữa học kì 1 sắp tới, HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Công nghệ 12 năm học 2022-2023. Nội dung bám sát theo chương trình học trong nhà trường. Giúp các bạn học sinh ôn tập và luyện tập lại kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kĩ năng làm đề thi giữa Học kì 1 môn Công nghệ 12 giúp chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới của mình. Mời các em cùng tham khảo tài liệu bên dưới đây.

ADSENSE

A. LÝ THUYẾT

1. Chủ đề: Điện trở – Tụ điện – Cuộn cảm
- Biết được cấu tạo, công dụng, phân loại của các linh kiện - Hiểu được ý nghĩa của các thông số kĩ thuật của linh kiện (giải thích được ý nghĩa của các thông số ghi trên vỏ linh kiện; điều chỉnh tần số dòng điện, trị số điện cảm, trị số điện dung thì cảm kháng và dung kháng thay đổi như thế nào?)

- So sánh được sự giống nhau về mặt ý nghĩa giữa các thông số kĩ thuật của các linh kiện (trị số điện trở, cảm kháng, dung kháng; trị số điện dung, trị số điện cảm).
2. Chủ đề: Linh kiện bán dẫn và IC
- So sánh được sự giống và khác nhau giữa các linh kiện bán dẫn (So sánh giữa Đ và Ti, Đ và Đa, Đa và Ta, Ti và Ta về  mặt cấu tạo, kí hiệu, điều kiện dẫn điện – nguyên lí làm việc).
3. Mạch khuếch đại – Mạch tạo xung
- Biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại thuật toán.

- Biết được chức năng, sơ đồ mạch tạo xung. - Biết điều chỉnh hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại dùng IC OA. - Biết điều chỉnh các thông số của mạch để có xung đa hài đối xứng và không đối xứng.
4. Thực hành: Điều chỉnh các thông số của mạch tạo xung đa hài dùng Tranzito
- Hiểu được hiện tượng xảy ra khi lắp các đèn Led vào 2 đầu ra Ur1, Ur2  (khi chọn các linh kiện có trị số giống và khác nhau)
5. Khái niệm về mạch điện tử điều khiển
- Biết được khái niệm, công dụng, phân loại mạch điện tử điều khiển. - Phân biệt được ứng dụng (về công dụng, phân loại) của mạch điện tử điều khiển trong các thiết bị điện tử.
6. Mạch điều khiển tín hiệu
- Biết được khái niệm, công dụng, nguyên lí làm việc của mạch điều khiển tín  hiệu.

- Phân biệt được ứng dụng (về công dụng) của mạch điều khiển tín hiệu trong các thiết bị điện tử.
B. BÀI TẬP

001: Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?

A. Điện trở nhiệt.                                                             B. Điện trở cố định.

C. Điện trở biến đổi theo điện áp.           D. Quang điện trở.

002: Ý nghĩa của trị số điện dung là:

A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện.

B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện.

C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng hóa học của tụ khi nạp điện.

D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng cơ học của tụ khi phóng điện.

003: Ý nghĩa của trị số điện cảm là:

A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm.

B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm

C. Cho biết mức độ tổn hao năng lượng trong cuộn cảm khi dòng điện chạy qua.

D. Cho biết khả năng tích lũy nhiệt lượng của cuộn cảm khi dòng điện chạy qua.

004: Trên một tụ điện có ghi 160V - 100 F. Các thông số này cho ta biết điều gì?

A. Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện.

B. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện.

C. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện.

D. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện.

005: Trong các nhận định dưới đây về tụ điện, nhận định nào không chính xác?

A. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều đi qua tụ điện.

B. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều đi qua tụ điện.

C. Dòng điện xoay chiều có tần số càng cao thì đi qua tụ điện càng dễ.

D. Tụ điện cũng có khả năng phân chia điện áp ở mạch điện xoay chiều.

006: Loại tụ điện nào chỉ sử dụng cho điện một chiều và phải mắc đúng cực?

A. Tụ hóa                           B. Tụ xoay                            C. Tụ giấy                                         D. Tụ gốm

007: Loại tụ điện nào không thể mắc được vào mạch điện xoay chiều?

A. Tụ hóa                           B. Tụ xoay                            C. Tụ giấy                                         D. Tụ gốm

008: Công dụng của cuộn cảm là:

A. Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng.

B. Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng.

C. Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm.

D. Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.

009: Cuộn cảm được phân thành những loại nào?

A. Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.

B. Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần.

C. Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần.

D. Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm hạ tần.

010: Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì?

A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm.

B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm

C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm.

D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.

011: Trong các nhận định dưới đây về cuộn cảm, nhận định nào không chính xác?

A. Dòng điện có tần số càng cao thì đi qua cuộn cảm càng dễ.

B. Dòng điện có tần số càng cao thì đi qua cuộn cảm càng khó.

C. Cuộn cảm không có tác dụng ngăn chặn dòng điện một chiều.

D. Nếu ghép nối tiếp thì trị số điện cảm tăng, nếu ghép song song thì trị số điện cảm giảm.

012: Công dụng của điện trở:

A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện.                           B. Phân chia điện áp trong mạch điện.

C. Tất cả sai.                                                                    D. Tất cả đúng.

013: Cấu tạo của tụ điện:

A. Dùng dây kim loại, bột than.

B. Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn.

C. Dùng hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi.

D. Câu a, b,c đúng

014: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, vàng, xanh lục, kim nhũ. Trị số đúng của điện trở là.

A. 34x102 KΩ ±5%.           B. 34x106 Ω ±0,5%.              C. 23x102 KΩ ±5%.                                D. 23x106Ω ±0,5%.

015: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của điện trở là.

A. 18 x104 Ω ±0,5%.          B. 18 x104 Ω ±1%.                C. 18 x103 Ω ±0,5%.                                    D. 18 x103 Ω ±1%.

016: Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: cam, đỏ, vàng, ngân nhũ. Trị số đúng của điện trở là.

A. 32 x104 Ω ±10%.           B. 32 x104 Ω ±1%.                C. 32 x104 Ω ±5%.                                       D. 32 x104 Ω ±2%.

017: Một điện trở có giá trị 72x108 Ω ±5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là:

A. tím, đỏ, xám, kim nhũ                                                 B. tím, đỏ, xám, ngân nhũ

C. xanh lục, đỏ, xám, kim nhũ                                        D. xanh lục, đỏ, ngân nhũ

018: Một điện trở có giá trị 56x109 Ω ±10%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là.

A. xanh lục, xanh lam, trắng, ngân nhũ                           B. xanh lục, xanh lam, tím, kim nhũ

C. xanh lam, xanh lục, tím, ngân nhũ                              D. xanh lam, xanh lục, trắng, kim nhũ

019: Vạch thứ tư trên điện trở có bốn vòng màu có ghi màu kim nhũ thì sai số của điện trở đó là:

A. 2%                                 B. 5%                                    C. 10%                                                D. 20%

020: Điôt ổn áp (Điôt zene) khác Điôt chỉnh lưu ở chỗ:

A. Bị đánh thủng mà vẫn không hỏng

B. Chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ anôt (A) sang catôt (K).

C. Không bị đánh thủng khi bị phân cực ngược.

D. Chịu được được áp ngược cao hơn mà không bị đánh thủng.

021: Kí hiệu như hình vẽ là của loại linh kiện điện tử nào?

A. Điôt ổn áp (Điôt zene).                                               B. Điôt chỉnh lưu.

C. Tranzito.                                                                     D. Tirixto.

022: Tranzito là linh kiện bán dẫn có…

A. Hai lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emitơ (E).

B. Ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: anôt (A), catôt (K) và điều khiển (G).

C. Một lớp tiếp giáp P – N, có hai cực là: anôt (A) và catôt (K).

D. Ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: bazơ (B), colectơ (C) và emitơ (E).

023: Tranzito (loại PNP) chỉ làm việc khi…

A. Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực thuận và điện áp UCE < 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))                                         B. Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực thuận và điện áp UCE > 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))           C. Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực ngược và điện áp UCE < 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))           D. Các cực bazơ (B), emitơ (E) được phân cực ngược và điện áp UCE > 0 (với UCE là điện áp giữa hai cực colectơ (C), emitơ (E))

024: Người ta phân Tranzito làm hai loại là:

A. Tranzito PPN và Tranzito NPP.                                  B. Tranzito PNP và Tranzito NPN.

C. Tranzito PPN và Tranzito NNP.                                 D. Tranzito PNN và Tranzito NPP.

025: Tirixto chỉ dẫn điện khi…

A. UAK > 0 và UGK > 0.     B. UAK < 0 và UGK < 0.         C. UAK > 0 và UGK < 0.                             D. UAK < 0 và UGK > 0.

026: Khi Tirixto đã thông thì nó làm việcnhư một Điôt tiếp mặt và sẽ ngưng dẫn khi…

A. UAK  0.                       B. UGK  0.                           C. UAK  0.                                             D. UGK = 0.

027: Hãy chọn câu Đúng.

A. Triac có ba cực là: A1, A2 và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A1 và A2.

B. Triac có ba cực là: A, K và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A và K.

C. Triac và Điac đều có cấu tạo hoàn toàn giống nhau.

D. Triac có hai cực là: A1, A2, còn Điac thì có ba cực là: A1, A2 và G.

028: Nguyên lí làm việc của Triac khác với tirixto ở chỗ:

A. Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và đều được cực G điều khiển lúc mở.

B. Khi đã làm việc thì cực G không còn tác dụng nữa.

C. Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và không cần cực G điều khiển lúc mở.

D. Có khả năng làm việc với điện áp đặt vào các cực là tùy ý.

029: Thông thường IC được bố trí theo kiểu hình răng lược có…

A. Hai hàng chân hoặc một hàng chân.                           B. Hai hàng chân hoặc ba hàng chân.

C. Ba hàng chân hoặc bốn hàng chân.                            D. Bốn hàng chân hoặc năm hàng chân.

030: Hãy cho biết kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?

A. Tirixto.                          B. Tranzito.                           C. Triac.                                      D. Điac

031: Tirixto thường được dùng…

A. Trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.

B. Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung…

C. Để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.

D. Để ổn định điện áp một chiều.

032: Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?

A. Tranzito loại NPN         B. Tranzito loại PNP             C. Tranzito loại NNP                                 D. Tranzito loại PPN

033: Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?

A. Tranzito loại NPN         B. Tranzito loại PNP             C. Tranzito loại NNP                                 D. Tranzito loại PPN

034: Công dụng của Điôt bán dẫn:

A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

B. Khuếch đaị tín hiệu, tạo sóng, tạo xung.

C. Dùng trong mạch chỉnh lưu có điền khiển.

D. Dùng để điều khiển các thiết bị điện

035: Chức năng của mạch chỉnh lưu là:

A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

B. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều.

C. Ổn định điện áp xoay chiều.

D. Ổn định dòng điện và điện áp một chiều

036: Trong mạch chỉnh lưu cầu phải dùng tối thiểu bao nhiêu điôt?

A. Một điôt                        B. Hai điôt                            C. Ba điôt                                         D. Bốn điôt

037: Trong mạch chỉnh lưu cầu, nếu có một trong các điôt bị đánh thủng hoặc mắc ngược chiều thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn bị ngắn mạch, làm cháy biến áp nguồn.

B. Dòng điện sẽ chạy qua tải tiêu thụ theo chiều ngược lại.

C. Biến áp nguồn vẫn hoạt động tốt, nhưng không có dòng điện chạy qua tải tiêu thụ.

D. Không có dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.

038: Trong sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều có bao nhiêu khối?

A. 3 khối                            B. 4 khối                               C. 5 khối                                         D. 6 khối

039: Trong sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều, ta có thể bỏ bớt những khối nào mà vẫn đảm bảo mạch điện còn hoạt động được?

A. Khối 4 và khối 5.          B. Khối 2 và khối 4.              C. Khối 1 và khối 2.                                     D. Khối 2 và khối 5.

040: Trong mạch nguồn một chiều thực tế, nếu tụ C1 hoặc C2 bị đánh thủng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Mạch điện bị ngắn mạch làm cháy biến áp nguồn.

B. Mạch không còn chức năng chỉnh lưu, điện áp ra vẫn là điện áp xoay chiều.

C. Dòng điện chạy qua tải tiêu thụ tăng vọt, làm cháy tải tiêu thụ.

   D. Điện áp ra sẽ ngược pha với điện áp vào.

Trên đây là nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Công nghệ 12 năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em có thể tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF