YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Xuân Dương

Tải về
 
NONE

Với những đề thi được cập nhật mới nhất, Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Xuân Dương do HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh lớp 10. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10

MÔN TOÁN

NĂM HỌC 2022 – 2023

Thời gian: 120 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1.(1,5 điểm). Cho \(\left( P \right):y=\frac{{{x}^{2}}}{4}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y=-x+3\) .

a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) trên cùng hệ trục tọa độ.

b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) bằng phép tính.

Câu 2. (1 điểm). Cho phương trình \(2{{x}^{2}}-7x+5=0\) có 2 nghiệm là \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) . Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(A=\frac{1}{{{x}_{1}}}+\frac{1}{{{x}_{2}}}\).

Câu 3.(1 điểm). Mối quan hệ giữa thang nhiệt độ F (Fahrenheit) và thang nhiệt độ C (Celsius) là một hàm số bậc nhất y=ax+b trong đó x là nhiệt độ tính theo độ C và y là nhiệt độ tính theo độ  F. Ví dụ \(x={{0}^{^{0}}}C\) tương ứng \(y={{32}^{0}}F\) và \(x={{5}^{0}}C\) tương ứng \(y={{41}^{0}}F\).

a) Xác định các hệ số a và b.

b) Nếu nhiệt độ của Thành phố Hồ Chí Minh là  \({{89}^{0}}F\) thì tương ứng bao nhiêu độ C. (làm tròn đến độ)

Câu 4.(0,75 điểm). Bạn Na đi chợ mua  \(0,5\,\,kg\) thịt bò; \(0,5\,\,kg\) cá và \(1\,\,kg\) rau quả tổng cộng hết 290000 đồng. Biết rằng giá \(1\,\,kg\)  thịt bò bằng gấp rưỡi lần \(1\,\,kg\) cá và giá \(1\,\,kg\) cá bằng gấp năm lần giá \(1\,\,kg\) rau quả. Hỏi giá \(1\,\,kg\)  thịt bò, \(1\,\,kg\) cá, \(1\,\,kg\) rau quả là bao nhiêu tiền?

Câu 5.(1 điểm). Điểm bài kiểm tra  thường xuyên môn Toán lần ba của bạn An lớp $9A$ được chi lại như sau:

Em hãy tạo đề bài toán để tìm lại điểm câu 4 và câu 7 bài kiểm tra thường xuyên môn Toán lần ba của bạn An lớp 9A.

Câu 6.(1 điểm). “…Địa hình của Trái đất ở mỗi vùng mỗi khác. Nước bao phủ  khoảng  $70,8%$bề mặt Trái Đất, với phần lớn thềm lục địa ở dưới mực nước biển…” (theo https:// vi.wikipedia.org) Nguồn nước dồi dào trên bề mặt Trái Đất là đặc điểm độc nhất, giúp phân biệt “Hành tinh xanh” với các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời. Diện tích phần bề mặt trên Trái Đất mà nước bao phủ khoảng 362 triệu \(k{{m}^{2}}\) và nước trong các đại dương chiếm thể tích 1386 triệu \(k{{m}^{3}}\).

a) Trái Đất có dạng hình cầu, em hãy tính bán kính của Trái Đất theo km (làm tròn đến hàng đơn vị)

b) Với bán kính Trái Đất đã làm tròn ở câu a, em tính xem thể tích nước từ các đại dương chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm so với thể tích Trái Đất (làm tròn 2 chữ số thập phân). Cho biết \({{V}_{c\hat{a}u}}=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}\) và \({{S}_{mat\,\,c\hat{a}u}}=4\pi {{R}^{2}}\) (R là bán kính hình cầu) và \(\pi \approx 3,14\).

Câu 7.Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO), chỉ một động tác rửa tay sạch đã làm đã làm giảm tới$35%$   khả năng lây truyền vi khuẩn. Vì vậy, nhu cầu sử dụng nước rửa tay mỗi gia đình tăng lên trong thời gian qua. Có nhiều sản phẩm với nhiều hình thức khác nhau cho người tiêu dùng chọn lựa. Chẳng hạn, một nhãn hàng có bán nước rửa tay dạng chai có dung tích chứa \(493\,\,ml\) nước rửa tay với giá 69 ngàn đồng. Tuy nhiên, để tiết kiệm người tiêu dùng có thể mua nước rửa tay cùng nhãn hiệu này nhưng có dạng túi có dung tích chứa \(443\,\,ml\)        nước rửa tay được bán với giá 53 ngàn đồng. Hỏi người tiêu dùng tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số tiền nếu sử dụng dạng túi so với dạng chai.                                                    

Câu 8.(3 điểm) Cho đường tròn \(\left( O;R \right)\), từ điểm M ở ngoài \(\left( O \right)\) \(\left( OM < 2R \right)\)  vẽ 2 tiếp tuyến \(MA,\,\,\,MB\) (\(A,\,\,B\) là  2 tiếp điểm).

a) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp và \(OM\bot AB\).

b) Vẽ đường kính BC, đường thẳng qua O vuông góc với AC cắt  MA tại D. Chứng minh DC là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) và tích CD.BM không đổi khi M di chuyển.

c) Đường thẳng qua O vuông góc với BD cắt BM tại E. Chứng minh M là trung điểm của BE

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) trên cùng hệ trục tọa độ.

BGT:

b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) bằng phép tính.

Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\):

\(\begin{array}{l}
\frac{{{x^2}}}{4} =  - x + 3\\
 \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 12 = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x =  - 6
\end{array} \right.
\end{array}\)

Thay x=2 vào \(y=\frac{{{x}^{2}}}{4}\), ta được: y=1.

Thay x=-6 vào \(y=\frac{{{x}^{2}}}{4}\), ta được: y=9.

Vậy \(\left( 2;\,\,1 \right)\), \(\left( -6;\,\,9 \right)\) là hai giao điểm cần tìm.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 1 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG- ĐỀ 02

Bài 1. (3,0 điểm)

a) Rút gọn \(A=\sqrt{419-40\sqrt{19}}+\sqrt{419+40\sqrt{19}}\).

b) Giải phương trình \(2{{x}^{2}}+\left( 2\sqrt{3}+3 \right)x+3\sqrt{3}=0\).

c) Biết nghiệm của phương trình \(2{{x}^{2}}+\left( 2\sqrt{3}+3 \right)x+3\sqrt{3}=0\) là nghiệm của phương trình \(4{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c=0\). Tìm các số b, c.

Bài 2. (2,0 điểm)

a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) của hàm số \(y=-{{x}^{2}}\).

b) Viết phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( 0;1 \right)\) và tiếp xúc với \(\left( P \right)\).

Bài 3. (1,0 điểm)

Cho hai số a, b phân biệt thỏa mãn \({{a}^{2}}-2021a={{b}^{2}}-2021b=c\), với c là một số thực dương. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{2021}{c}=0\).

Bài 4. (2,0 điểm)

Cho tam giác ABC (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính AC. Gọi I là một điểm thuộc đoạn OC(I khác O và C). Qua I kẻ đường vuông góc với AC cắt BC tại E và AB kéo dài tại D. Gọi K là điểm đối xứng của C qua điểm I.

a) Chứng minh rằng các tứ giác BDCI và AKED nội tiếp.

b) Chứng minh IC.IA=IE.ID.

Bài 5. (1,0 điểm)

Cho tam giác ABC đều có diện tích \(36\,\,c{{m}^{2}}\). Gọi M, N, P là ba điểm lần lượt nằm trên ba cạnh AB, BC, CA sao cho \(MN\bot BC;NP\bot AC;PM\bot AB\). Chứng tỏ rằng tam giác MNP đều và tính diện tích tam giác MNP.

Bài 6. (1,0 điểm)

Hai ngọn nến hình trụ có chiều cao và đường kính khác nhau được đặt thẳng đứng trên mặt bàn. Ngọn nến thứ nhất cháy hết trong 6 giờ, ngọn nến thứ hai cháy hết trong 8 giờ. Hai ngọn nến được thắp sáng cùng lúc, sau 3 giờ chúng có cùng chiều cao.

a) Tìm tỉ lệ chiều cao lúc đầu của hai ngọn nến.

b) Biết tổng chiều cao của hai ngọn nến là 63 cm. Tính chiều cao của mỗi ngọn nến.

Bài 1. (3,0 điểm)

a) Rút gọn

\(A=\sqrt{419-40\sqrt{19}}+\sqrt{419+40\sqrt{19}}\)

\(=\sqrt{400-2.20.\sqrt{19}+19}+\sqrt{400+2.20.\sqrt{19}+19}=\sqrt{{{\left( 20-\sqrt{19} \right)}^{2}}}+\sqrt{{{\left( 20+\sqrt{19} \right)}^{2}}}\)

\(=\left| 20-\sqrt{19} \right|+\left| 20+\sqrt{19} \right|=20-\sqrt{19}+20+\sqrt{19}=40\).

Vậy A=40

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG- ĐỀ 03

Câu 1. Cho hàm số (P): y = x2  và đường thẳng (d): y = 3x – 2 

a) Vẽ (P) và (d) trên cùng  hệ trục tọa độ Oxy.

b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.

Câu 2. Cho phương trình: x(3x – 4) = 2x+ 1 có hai nghiệm x1; x2.

Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức sau: \(A=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+3{{x}_{1}}{{x}_{2}}\).

Câu 3. Nước biển là dung dịch có nồng độ muối là 3,5% ( giả sử không có tạp chất ). Có 10kg nước biển . Hỏi phải thêm bao nhiêu kg nước (nguyên chất ) để được dung dịch có nồng độ 2%.

Câu 4. Nhân dịp Lễ giỗ tổ Hùng Vương , một siêu thị điện máy đã giảm giá nhiều mặt hàng để kích cầu mua sắm . Giá niêm yết một tủ lạnh và một máy giặt có tổng số tiền là 25,4 triệu đồng nhưng trong dịp này giá một tủ lạnh giảm 40% giá bán và giá một máy giặt giảm 25% giá bán nên cô Liên đã mua hai món đồ trên với tổng số tiền là 16,77 triệu đồng. Hỏi giá mỗi món đồ trên khi chưa giảm giá là bao nhiêu tiền ?

Câu 5. Người ta nuôi cá trong một bể xây, mặt bể là hình chữ nhật chiều dài 60m, chiều rộng 40m. Trên mỗi đơn vị diện tích mặt bể người ta thả 12 con cá giống, đến mỗi kỳ thu hoạch, trung bình mỗi con cá cân nặng 240g. Khi bán khoảng 30000 đồng/kg và thấy lãi qua kỳ thu hoạch này là 100 triệu. Hỏi vốn mua cá giống và các chi phí trong đợt này chiếm bao nhiêu phần trăm so với giá bán (làm tròn 1 chữ số thập phân)

Câu 6. Để tính toán thời gian một chu kỳ đong đưa (một chu kỳ đong đưa dây đu được tính từ lúc dây đu bắt đầu được đưa lên cao đến khi dừng hẳn) của một dây đu, người ta sử dụng công thức \(T=2\pi \sqrt{\frac{L}{g}}\). Trong đó, T là thời gian một chu kỳ đong đưa (s), L là chiều dài của dây đu (m), g = 9,81 m/s2.

a) Một sợi dây đu có chiều dài \(2+\sqrt{3}\) m, hỏi chu kỳ đong đưa dài bao nhiêu giây?

b) Một người muốn thiết kế một dây đu sao cho một chu kỳ đong đưa kéo dài 4 giây. Hỏi người đó phải làm một sợi dây đu dài bao nhiêu?

Câu 7. Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn hai bánh trước. Khi bơm căng, bánh xe sau có đường kính là 1,672m và bánh xe trước có đường kính là 88cm. Hỏi khi bánh xe sau lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được mấy vòng?

Câu 8. Cho \(\Delta \)ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Tia EF cắt tia CB tại K.

a) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp và KF.KE = KB.KC

b) Đường thẳng KA cắt (O) tại M. Chứng minh tứ giác AEFM nội tiếp.

c) Gọi N là trung điểm của BC. Chứng minh M, H, N thẳng hàng.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG- ĐỀ 04

Câu 1. Cho (P) : y = -\(\frac{{{\text{x}}^{2}}}{4}\) và  (D) : y = 1/2x + 2.

a) Vẽ (P) và (D) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép toán.

Câu 2. Cho phương trình  \({{x}^{2}}-\left( m-1 \right)x+2m-6=0\) (m là tham số)

a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm x1, x2 với mọi giá trị của tham số thực m.

b) Tìm các giá trị nguyên của m sao cho \(A=\frac{2{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}+\frac{2{{x}_{2}}}{{{x}_{1}}}\) có giá trị nguyên.

Câu 3. Ông Năm dùng một tấm ván dài 1,2m để dẫn xe từ mặt đường lên thềm nhà (như hình vẽ), biết mặt đường AC và tấm ván BC tạo thành một góc 300. Tính độ cao AB của thềm nhà

Câu 4. Biết rằng 300g một dung dịch chứa 40g muối. Hỏi cần pha thêm bao nhiêu gam nước để được một dung dịch chứa 10%?

Câu 5. Đồng bạch là môt hợp kim gồm niken, kẽm và đồng - đây là một loại hợp kim có khả năng chống ăn mòn tốt nhất trong các loại hợp kim của dồng. Để tạo ra được đồng bạch thì khối lượng của 3 nguyên tố niken, kẽm và đồng lần lượt tỉ lệ với 3; 4 và 13. Hỏi cần bao nhiêu kilogram mỗi loại để sản xuất ra được 100kg đồng bạch?

Câu 6. Một phòng họp dự định có 120 người dự họp, nhưng khi họp có 160 người tham dự nên phải kê thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy phải kê thêm một ghế nữa thì vừa đủ. Tính số dãy ghế dự định lúc đầu. Biết rằng số dãy ghế lúc đầu trong phòng nhiều hơn 20 dãy ghế và số ghế trên mỗi dãy ghế là bằng nhau.

Câu 7. Một căn phòng dài  5m, rộng 3,5 m và cao 2,5 m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường, biết căn phòng có một cửa chính ra vào rộng 0.8m cao 1,8m và một cửa số rộng 1m và cao 1,2m. Hãy tính diện tích cấn quét vôi.

Câu 8. Cho điểm A ngoài đường tròn(O), kẻ cát tuyến ABC với (O). Các tiếp tuyến tại B và C của (O) cắt nhau tại D. Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với OA tại H và cắt (O) tại E, F (E nằm giữa D và F). Gọi M là giao điểm của OD và BC.

a. Chứng minh tứ giác EMOF nội tiếp

b. Chứng minh AE là tiếp tuyến của (O).

c. Từ B vẽ đường thẳng vuông góc với OF cắt CF tại P và EF tại Q.Chứng minh Q là trung điểm của BP.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG- ĐỀ 05

Bài 1: Cho parabol (P): \(y=\frac{1}{2}{{x}^{2}}\) và đường thẳng (d): \(y=2x-\frac{3}{2}\) 

a) Vẽ (P) và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm  tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép toán.

Bài 2:  Cho phương trình \(2{{x}^{2}}-2x-4=0\) có 2 nghiệm là \({{x}_{1}}\) và \({{x}_{2}}\) 

Không giải phương trình hãy tính biểu thức \(A=\frac{{{x}_{1}}-2}{{{x}_{2}}+2}+\frac{{{x}_{2}}-2}{{{x}_{1}}+2}\)

Bài 3: Đại bàng là một loài chim săn mồi cỡ lớn thuộc bộ Ưng, họ Accipitridae. Chúng sinh sống trên mọi nơi có núi cao và rừng nguyên sinh còn chưa bị con người chặt phá như bờ biển Úc, Indonesia, Phi châu... Loài đại bàng lớn nhất có chiều dài cơ thể hơn 1 m và nặng 7 kg. Sải cánh của chúng dài từ 1,5 m cho đến 2 m.

a) Từ vị trí cao 16 m so với mặt đất, đường bay lên của đại bàng được cho bởi công thức: y = 24x + 16
(trong đó y là độ cao so với mặt đất, x là thời gian tính bằng giây, x ≥ 0). Hỏi nếu nó muốn bay lên để
đậu trên một núi đá cao 208 m so với mặt đất thì tốn bao nhiêu giây?

b) Từ vị trí cao 208 m so với mặt đất hãy tìm độ cao khi nó bay xuống sau 5 giây. Biết đường bay xuống của nó được cho bởi công thức: y = −14x + 208.

Bài 4:  Một tháp đồng hồ có phần dưới có dạng hình hộp chữ nhật, đáy là hình vuông có cạnh dài 5 m, chiều cao của hình hộp chữ nhật là 12 m. Phần trên của tháp có dạng hình chóp đều, các mặt bên là các tam giác cân chung đỉnh (hình vẽ). Mỗi cạnh bên của hình chóp dài 8 m.

a) Tính theo mét chiều cao của tháp đồng hồ? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

b) Cho biết thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức V = S.h, trong đó S là diện tích mặt đáy,
h là chiều cao của hình hộp chữ nhật. Thể tích của hình chóp được tính theo công thức V =  S.h, trong đó S là diện tích mặt đáy, h là chiều cao của hình chóp. Tính thể tích của tháp đồng hồ này? (Làm tròn đến hàng đơn vị).

Bài 5:  Nhân dịp tựu trường, cửa hàng sách A thực hiện chương trình giảm giá cho học sinh khi mua các loại sách bài tập, sách giáo khoa, sách tham khảo,… Chương trình áp dụng với bộ sách bài tập môn Toán lớp 9 (trọn bộ bao gồm 5 quyển) như sau: Nếu mua quyển tập 1 thì được giảm 5% so với giá niêm yết. Nếu mua quyển tập 2 thì quyển tập 1 được giảm 5% còn quyển tập 2 được giảm 10% so với giá niêm yết. Nếu mua trọn bộ 5 quyển thì ngoài hai quyển đầu được giảm giá như trên, từ quyển tập 3 trở đi mỗi quyển sẽ được giảm 20% so với giá niêm yết.

a) Bạn Bình mua trọn bộ 5 quyển sách bài tập Toán lớp 9 ở cửa hàng sách A thì phải trả số tiền là bao nhiêu, biết rằng mỗi quyển sách bài tập Toán lớp 9 có giá niêm yết là 30 000 đồng.

b) Cửa hàng sách B áp dụng hình thức giảm giá khác cho loại sách bài tập Toán lớp 9 nêu trên là: nếu mua từ 3 quyển trở lên thì sẽ giảm giá 5000 đồng cho mỗi quyển. Nếu bạn Bình mua trọn bộ 5 quyển sách bài tập Toán lớp 9 thì bạn Bình nên mua ở cửa hàng sách nào để số tiền phải trả ít hơn? Biết rằng giá niêm yết của hai cửa hàng sách là như nhau. 

Bài 6:  Đầu năm 2018, anh Nghĩa mua lại một chiếc máy tính xách tay cũ đã sử dụng qua 2 năm với giá là
21 400 000 đồng. Cuối năm 2019, sau khi sử dụng được thêm 2 năm nữa, anh Nghĩa mang chiếc máy tính đó ra cửa hàng để bán lại. Cửa hàng thông báo mua lại máy với giá chỉ còn 17 000 000 đồng. Anh Nghĩa thắc mắc về sự chênh lệch giữa giá mua và giá bán nên được nhân viên cửa hàng giải thích về mối liên hệ giữa giá trị của một chiếc máy tính xách tay với thời gian nó được sử dụng. Mối liên hệ đó được thể hiện dưới dạng một hàm số bậc nhất: y = ax + b có đồ thị như sau:

a) Xác định các hệ số a và b.
b) Xác định giá ban đầu của chiếc máy tính xách tay nêu trên khi chưa qua sử dụng.

Bài 7:

An đi siêu thị mua một túi kẹo nặng 500g trong đó gồm có hai loại kẹo là kẹo màu xanh và kẹo màu đỏ, về đếm được tổng cộng có 140 chiếc kẹo. Biết mỗi chiếc kẹo màu xanh nặng 3g và mỗi chiếc kẹo màu đỏ nặng 5g. Hỏi có bao nhiêu chiếc kẹo mỗi loại trong túi kẹo mà An đã mua.

Bài 8:  Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R), vẽ tiếp tuyến AB và cát tuyến ACD (C nằm giữa A và D)

a) Chứng minh: \(A{{B}^{2}}=AC.AD\).

b) Gọi CE, DF lần lượt là hai đường cao của tam giác BCD. Chứng minh EF song song AB.

c) Tia EF cắt AD tại G. BG cắt đường tròn (O) tại H. Chứng minh $\widehat{HFG}=\widehat{HBD}$ .

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Xuân Dương. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF