YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí trường THPT Nghĩa Hành I năm 2021-2022 có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí trường THPT Nghĩa Hành I năm 2021-2022 có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án lời giải chi tiết góp phần giúp các em học sinh có thêm tài liệu rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em, chúc các em học sinh có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

NGHĨA HÀNH I

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 12

Thời gian: 50 phút


1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Các hải cảng ở Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là:

A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang.

B. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong.

C. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang.

D. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vân Phong.

Câu 2. Bước tiến lớn trong nền nông nghiệp nước ta những năm qua là

A. sự chuyền dịch từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp sản xuất hàng hoá.

B. phát triển nền nông nghiệp cổ truyền, quan tâm nhiều đến sản lượng

C. sản xuất nông nghiệp tự cấp, tự túc theo hướng đa canh.

D. sản xuất nhỏ, đầu tư hạn chế, ít chú ý đến thị trường.

Câu 3. Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là

A. rừng gió mùa thường xanh.

B. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

C. rừng gió mùa nửa rụng lá.

D. rừng thưa khô rụng lá.

Câu 4. Trong việc sử dụng rừng ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên

A. cải tạo một phần thích hợp thành bãi nuôi tôm.

B. trồng sú vẹt, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái.

C. tiếp tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng.

D. cải tạo để trồng lúa và nuôi thuỷ sản nước ngọt.

Câu 5. Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam nhằm mục đích

A. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Tây Nguyên.

B. đẩy manh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với nước bạn Lào.

C. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với nước bạn Campuchia.

D. làm tăng vai trò trung chuyển của vùng.

Câu 6. Các loại cây công nghiệp thường được trồng ở vùng đồng bằng là

A. cói, đay, mía, lạc, đậu tương.

B. mía, lạc, đậu tương, chè, thuốc lá.

C. mía, lạc, đậu tương, điều, hồ tiêu.

D. điều, hồ tiêu, dừa, dâu tằm, bông.

Câu 7. Khối núi Thượng nguồn sông Chảy gồm nhiều đỉnh núi cao trên 2000m nằm trong vùng núi nào?

A. Trường Sơn Bắc.

B. Trường Sơn Nam.

C. Đông Bắc.

D. Tây Bắc

Câu 8. Một trong những lí do khiến Đồng bằng sông Cửu Long hình thành nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản là

A. được Nhà nước hồ trợ toàn bộ.

B. hệ thống sông ngòi không bị cạn nước về mùa khô.

C. tốc độ đô thị hoá và tăng dân số nhanh.

D. có diện tích mặt nước, rừng ngập mặn lớn.

Câu 9. Điểm giống nhau giữa Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. có tiềm năng lớn về thuỷ điện.

B. đều có vị trí giáp biển.

C. có một mùa đông lạnh.

D. có mùa khô sâu sắc.

Câu 10. Đai ôn đới gió mùa trên núi (độ cao từ 2600 m trở lên) chỉ có ở

A. vùng núi Đông Bắc.

B. dãy Hoàng Liên Sơn.

C. khối núi Phong Nha - Kẻ Bàng.

D. Tây Nguyên.

Câu 11. Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn "Cơ cấu dân số vàng", điều đó có nghĩa là

A. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.

B. số người ở độ tuổi 0-14 chiếm hơn 2/3 dân số.

C. số người ở độ tuổi 15-59 chiếm hơn 2/3 dân số.

D. số người ở độ tuổi 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.

Câu 12. Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên cơ sở

A. vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

B. vịnh biển nông, thềm lục địa hẹp.

C. vịnh biển sâu, thềm lục địa mở rộng.

D. Vịnh biển sâu, thềm lục địa hẹp.

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, các trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng trở lên là:

A. Phúc Yên, Bắc Ninh.

B. Hà Nội, Hải Phòng,

C. Hải Dương, Hưng Yên.

D. Thái Bình, Nam Định.

Câu 14. Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là

A. hạn chế về trình độ hơn.

B. năng động, nhạy bén hơn trong cơ chế thị trường.

C. có trình độ học vấn cao hơn.

D. có kinh nghiệm hơn trong sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.

Câu 15. Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí

A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng.

B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.

Câu 16. Cho bảng số liệu: Sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua một số năm

Năm

Sản lượng (nghìn)

1986

40

2000

16291

2005

18519

2010

15185

2013

16705

Ý nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?

A. Sản lượng khai thác dầu thô liên tục tăng trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2013.

B. Sản lượng khai thác dầu thô giảm liên tục từ năm 1986 đến năm 2005, từ năm 2005 đến năm 2010 lại tăng.

C. Từ năm 2010 đến năm 2013, sản lượng khai thác dầu thô không biến động

D. Sản lượng khai thác dầu thô tăng 417,6 lần từ năm 1986 đến năm 2013.

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Định An.

B. Nhơn Hội.

C. Phú Quốc

D. Năm Căn.

Câu 18. Ý nào không biểu hiện được Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa số 1 ở nước ta?

A. Chiếm trên 50% diện tích lúa nước cả nước

B. Bình quân lương thực trên đầu người đạt trên 1000kg.

C. Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích

D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa của cả nước.

Câu 19. Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây.

A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

B. Là một biển nhỏ trong các biển của Thái Bình Dương.

C. Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương

Câu 20. Bình quân lương thực theo đầu người của vùng đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do

A. sản lượng lương thực thấp.

B. sức ép quá lớn của dân số

C. điều kiện sản xuất lương thực khó khăn.

D. Năng suất trồng lương thực thấp.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

B

D

D

A

C

D

A

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

A

B

B

D

D

B

C

A

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT NGHĨA HÀNH I - ĐỀ 02

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là

A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp

B. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động

C. Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn

D. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, nghề phụ ít phát triển

Câu 2. Nguyên nhân hình thành gió lớn ở Bắc Trung Bộ là do

A. Gió mùa Tây Nam vượt qua Trường Sơn Bắc

B. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Liên Sơn

C. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã

D. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Sơn

Câu 3. trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, hiện nay vùng có giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản lớn nhất của nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Đông Nam Bộ

Câu 4. Các bãi biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là :

A. Mỹ Khê, Nha trang, Sa Huỳnh, Mũi Né

B. Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Sa Huỳnh

C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né

D. Mỹ Khê, Mũi Né, Sa Huỳnh, Nha Trang

Câu 5. Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc phát triển các tuyến đường ngang không

A. Góp phần nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu

B. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa vùng với vùng Tây Nguyên

C. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa vùng với khu vực Đông Bắc Thái Lan, Nam Lào

D. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP. Hồ Chí Minh

Câu 6. Hướng Tây bắc- đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong khu vực

A. Vùng núi Đông Bắc

B. Nam Trung Bộ (Trường Sơn Nam)

C. Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã

D. Đông Nam Bộ

Câu 7. Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan trọng nhất là

A. Không làm thu hẹp diện tích rừng

B. Đầu tư các nhà máy chế biến

C. Xây dựng mạng lưới giao thông

D. Tăng cường hợp tác với nước ngoài

Câu 8. Nhận định nào dưới đây không đúng?

Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với

A. Sự phát triển kinh tế của đất nước

B. Sự phân bố dân cư trên đất nước

C. Việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường

D. Việc nâng cao chất lượng cuộc sống của từng thành viên trong xã hội

Câu 9. Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều nằm trong vùng núi nào

A. Trường Sơn Bắc

B. Trường Sơn Nam

C. Đông Bắc

D. Tây Bắc

Câu 10. Nhà máy thủy điện nào dưới đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Thác Bà

B. Sông Hinh

C. Yaly

D. Trị An

Câu 11. Các đồng bằng tương đối lớn nằm dọc ven biển miền Trung, lần lượt từ Bắc vào Nam là :

A. Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Nam, Tuy Hòa

B. Thanh Hóa, Nghệ An, Tuy Hòa, Quảng Nam

C. Nghệ An, Thanh Hóa, Tuy Hòa, Quảng Nam

D. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa

Câu 12. Nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở

A. Các đảo trên vịnh Bắc Bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đông Nam Bộ

Câu 13. Tỉnh nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trong điểm miền Trung?

A. Bình Định

B. Bình Dương

C. Bình Phước

D. Long An

Câu 14. Cho bảng số liệu

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

(Đơn vị oC)

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình tháng I

Nhiệt độ trung bình tháng VII

Nhiệt độ trung bình năm

Lạng sơn

13,3

27,0

21,2

Hà nội

16,4

28,9

23,5

Vinh

17,6

29,6

23,9

Huế

19,7

29,4

25,1

Quy Nhơn

23,0

29,7

26,8

TP. Hồ Chí Minh

25,8 (Tháng XII)

28,9 (Tháng IV)

27,1

Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?

A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Bắc vào Nam

B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam

C. Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch nhau ít hơn so với tháng 1

D. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng VII càng vào Nam càng lớn

Câu 15. Một trong những đặc điểm cơ bản của điểm công nghiệp ở nước ta là

A. Thường hình thành ở các tỉnh miền núi

B. Mới được hình thành ở nước ta

C. Do Chính phủ thành lập

D. Có các ngành chuyên môn hóa

Câu 16. Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014

Năm

Số lao động đang làm việc (triệu người)

Cơ cấu (%)

Nông – Lâm - Ngư nghiệp

Công nghiệp-Xây dựng

Dịch vụ

2005

42,8

57,3

18,2

24,5

2014

52,7

46,3

21,3

32,4

Biểu đồ nào thích hợp nhất vừa thể hiện được quy mô lực lượng lao động vừa thể hiện được cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế?

A. Biểu đồ tròn, bán kính khác nhau

B. Biểu đồ tròn, bán kính bằng nhau

C. Biểu đồ cột

D. Biểu đồ tròn

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn thứ hai ở vùng Đông Nam Bộ là

A. TP. Hồ Chí Minh

B. Thủ Dầu Một

C. Vũng Tàu

D. Biên Hòa

Câu 18. Vào nửa sau mùa đông, mưa phùn thường xuất hiện ở

A. Vùng ven biển Bắc Bộ và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ

B. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc

C. Vùng ven biển Bắc Bộ và vùng núi Đông Bắc

D. Vùng núi Tây Bắc và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Sông Mã

B. Sông Cả

C. Sông Gianh

D. Sông Bến Hải

Câu 20. Than nâu phân bố chủ yếu ở đâu

A. Quảng Ninh

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Tây Bắc

D. Đồng bằng sông Cửu Long

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

C

C

D

C

A

B

C

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

A

C

A

A

D

A

B

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT NGHĨA HÀNH I - ĐỀ 03

Câu 1 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào  sau đây của nước ta đổ ra biển qua cửa Hội? 

 A. Sông Thái Bình.             B. Sông Ba (Đà Rằng). 

 C. Sông Cả.                         D. Sông Cửu Long. 

Câu 2 (NB): Căn cứ vào Bản đồ cây công nghiệp Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho  biết hai tỉnh nào dưới đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta?

A. KonTum và Gia Lai.                   B. Bình Phước và ĐăkLăk. 

C. ĐăkLăk và Lâm Đồng.               D. Lâm Đồng và Gia Lai.

Câu 3 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển  nào dưới đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? 

  1. Định An. B. Sông Ba (Đà Rằng) C. Vũng Áng. D. Vân Đồn.

Câu 4 (TH): Biểu hiện nào dưới đây là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh bề  mặt địa hình miền đồi núi? 

 A. Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. 

B. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá. 

C. Bồi tụ mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sông. 

 D. Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình caxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô.

Câu 5 (VD): Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến đất đai ở đồng bằng ven biển miền  Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do 

 A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. 

 B. biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng. 

 C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông. 

 D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. 

Câu 6 (NB): Đất feralit nâu đỏ ở đại nhiệt đới gió mùa của nước ta phát triển trên 

A. đá vôi và đá phiến                       B. đá phiến và đá axit. 

 C. đá mẹ ba dan và đá vôi.             D. đá mẹ badan và đá axit. 

Câu 7 (VD): Cho bảng số liệu: 

DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM 

Năm 

1989 

1999 

2009 

2014 

2019

Dân số (triệu người) 

64,4 

76,3 

86,0 

90,7 

96,2

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) 

2,1 

1,51 

1,06 

1,08 

0,9

 

 (Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019) 

Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các  năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 

 A. Kết hợp.             B. Đường.                  C. Tròn.                      D. Miền. 

Câu 8 (VD): Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta được khai thác tốt hơn  nhờ đẩy mạnh các hoạt động 

 A. vận tải, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản. 

 B. vận tải, đẩy mạnh xuất khẩu. 

 C. áp dụng khoa học - kĩ thuật trong việc lai tạo các giống cây, con phù hợp với điều  kiện sinh thái từng mùa. 

 D. đẩy mạnh xuất khẩu gắn với việc tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản.

Câu 9 (VD): Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 – 2018

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

 A. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018. 

B. Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018. 

C. Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018. 

 D. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.

Câu 10 (VDC): Sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông  Trường Sơn chủ yếu là do sự kết hợp của 

 A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn. 

B. địa hình đồi núi, cao nguyên và các hướng gió thổi trong năm. 

C. các gió hướng Tây Nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng. 

D. dãy núi Trường Sơn và các gió hướng Tây Nam, gió hướng Đông Bắc

Câu 11 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết ba khu kinh tế cửa  khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung theo thứ tự từ Đông sang Tây là 

A. Lào Cai, Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn. 

 B. Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai, Móng Cái. 

 C. Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai. 

 D. Đồng Đăng - Lạng Sơn, Móng Cái, Lào Cai. 

Câu 12 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi Phu Luông  có độ cao là 

 A. 3096m B. 2445m. C. 2445m D. 2985m. 

Câu 13 (VD): Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ  yếu do 

 A. cơ sở hạ tầng còn yếu

B. sông ngòi ngắn dốc 

 C. sự phân mùa của khí hậu.

D. nhu cầu sử dụng điện cao

Câu 14 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là nhóm các đô  thị loại 2 của nước ta? 

 A. Nam Định, Vinh, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, Biên Hoà. 

 B. Vũng Tàu, Plây – cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình. 

 C. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An. 

 D. Biên Hoà, Mỹ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt. 

Câu 15 (NB): Vùng lãnh hải có đặc điểm nào dưới đây? 

 A. Vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế. 

 B. Vùng có độ sâu khoảng 200m. 

 C. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. 

 D. Vùng biển rộng 200 hải lí. 

Câu 16 (VD): Nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam  Trung Bộ bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX-X là do 

 A. các dãy núi ăn lan ra sát biển ngăn cản dòng chảy sông ngòi trong mùa lũ. 

B. mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ về nguồn. 

 C. xung quanh có đê sông, đê biển bao bọc 

 D. địa hình thấp ven biển, mưa lớn kết hợp với triều cường. 

Câu 17 (VDC): Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai  thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển? 

 A. Hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng. 

 B. Thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường. 

 C. Nâng cao ý thức người dân, đào tạo và hỗ trợ việc làm. 

 D. Phân bố dân cư ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 

Câu 18 (NB): Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là

  A. vật liệu xây dựng, khai thác than và cơ khí.  

 B. dệt may, xi măng và hoá chất. 

 C. cơ khí và luyện kim.  

 D. vật liệu xây dựng và phần hoá học 

Câu 19 (VD): Hướng giải quyết việc làm nào cho người lao động nước ta sau đây là chủ  yếu? 

 A. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài 

 B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động 

 C. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu 

 D. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất 

Câu 20 (VD): Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh  tế ở Đồng bằng sông Hồng? 

 A. Số dân đông, thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp. 

 B. Một số tài nguyên đang xuống cấp và đang cạn kiệt. 

 C. Các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao 

 D. Nhiều thiên tai, phần lớn nguyên liệu lấy từ nơi khác 

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

D

B

B

C

A

A

B

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

C

A

C

B

B

D

D

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT NGHĨA HÀNH I - ĐỀ 04

Câu 1. Hạn chế của Đồng bằng sông Hồng là

A. thiếu lao động có trình độ.

B. sự đầu tư của nước ngoài còn rất ít.

C. tài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái.

D. cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Cầu Treo

B. Bờ Y

C. Lao Bảo

D. Cha Lo

Câu 3. Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4. Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là

A. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.

B. Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung,

C. hướng đông - tây và hướng vòng cung.

D. hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung.

Câu 5. Cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta có đặc điểm

A. tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị.

B. ti trọng lao động ở khu vực nông thôn thấp hơn thành thị.

C. tỉ trọng lao động ở hai khu vực tương đương nhau.

D. tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn tăng, ở khu vực thành thị giảm.

Câu 6. Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do :

A. tăng diện tích đất canh tác.

B. tăng năng suất cây trồng.

C. đẩy mạnh khai hoang phục hoá.

D. tăng số lượng lao động trong ngành trồng lúa.

Câu 7. Căn cứ vào bản đồ Chăn nuôi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có số 9 lượng trâu và bò (năm 2007) lớn nhất nước ta là:

A. Quảng Ngãi, Thanh Hoá.

B. Thanh Hoá, Bình Định.

C. Thanh Hoá, Nghệ An.

D. Nghệ An, Quảng Nam.

Câu 8. Việc nuôi thuỷ sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở các vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ vì

A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hoá.

B. giải quyết được nhiều việc làm.

C. phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnh.

D. tận dụng được thời gian rảnh rỗi.

Câu 9. Nhịp điệu dòng chảy trong năm của sông ngòi nước ta chủ yếu phụ thuộc vào

A. độ dài của sông.

B. chế độ mưa mùa.

C. diện tích lưu vực sông.

D. độ dốc của lòng sông.

Câu 10. Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng 1 ở Nam Bộ phổ biến là

A. từ 14oC - 18oC.

B. từ 18oC - 20oC.

C. từ 20oC - 24oC.

D. trên 24oC.

Câu 11. Địa phương nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất?

A. Quảng Bình.

B. Bình Dương.

C. Thái Bình.

D. Vĩnh Phúc.

Câu 12. Đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đất feralit giàu dinh dưỡng.

B. khí hậu cận nhiệt đới trên núi có mùa đông lạnh,

C. địa hình đồi thấp.

D. lượng mưa lớn.

Câu 13. Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:

A. tăng tỉ trọng nông nghiệp - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp - xây dựng.

B. tăng tỉ trọng nông nghiệp - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.

C. giảm tỉ trọng của nông – lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của công nghiệp - xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ.

D. tăng tỉ trọng của nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ.

Câu 14. Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta chuyển dịch không phải do

A. đường lối phát triển công nghiệp của nước ta.

B. sự tác động của thị trường.

C. theo xu hướng chung của toàn thế giới.

D. tác động của thiên tai trong thời gian gần đây.

Câu 15. Đường ống của nước ta hiện nay

A. chỉ phát triển ở Đồng bằng sông Hồng.

B. đã vận chuyển khí từ thềm lục địa vào đất liền.

C. chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm.

D. chưa gắn với sự phát triển của ngành dầu khí

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long không giáp biển là

A. Bến Tre, Trà Vinh.

B. Hậu Giang, Vĩnh Long,

C. Sóc Trăng, Bạc Liêu.

D. Cà Mau, Kiên Giang.

Câu 17. Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam

Trong sơ đồ trên, các vùng biển được đánh số I, II, III, IV, lần lượt là:

A. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thuỷ, vùng đặc quyền kinh tế.

B. nội thuỷ, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.

C. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.

D. nội thuỷ, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải.

Câu 18. về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á, sau

A. Inđônêxia, Thái Lan.

B. Malaixia, Philippin.

C. Inđônêxia, Malaixia.

D. Inđônêxia, Philippin.

Câu 19. Trong tổng diện tích đất rừng ở nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là

A. rừng giàu.

B. rừng nghèo và rừng mới phục hồi.

C. rừng trồng chưa khai thác được.

D. đất trống, đồi núi trọc.

Câu 20. Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta là

A. sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.

B. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.

C. sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.

D. phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

D

B

A

B

C

A

B

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

C

D

B

B

C

D

B

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT NGHĨA HÀNH I- ĐỀ 05

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?

A. Thương mại thế giới phát triển mạnh 

B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh 

C. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia giảm sút 

D. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng 

Câu 2: Phần lớn dân cư Hoa Kì có nguồn gốc từ 

A. châu Âu B. châu Á C. châu Phi D. Mĩ La Tinh

Câu 3: Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM 

Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Hà Nội

1676

989

Huế

2868

1000

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

 

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết cân bằng ẩm ở Huế là bao nhiêu? 

  1. 687 (mm) B. 1868 (mm) C. 188 (mm) D. 245(mm)

Câu 4: Các cây trong chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á là 

A. cà phê, cao su, hồ tiêu, củ cải đường B. mía, cà phê, cao su, lúa mì, ca cao

C. lúa gạo cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa D. lúa mì, cà phê, cao su, hồ tiêu

Câu 5: Địa hình bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở 

  1. Tây Bắc B. Tây Nguyên C. Đông Nam Bộ D. Bắc Trung Bộ

Câu 6: Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh 

  1. Cao Bằng B. Điện Biên C. Hà Giang D. Cà Mau

Câu 7: Đảo nào sau đây của Nhật Bản có nhiều trung tâm công nghiệp nhất?

  1. Xi-cô-cư B. Kiu-xiu C. Hô-cai-đô D. Hôn su

Câu 8: Trong các đảo của Nhật Bản, đảo nào nằm xa nhất về phía bắc? 

  1. Kiu-xiu B. Xi-cô-cư C. Hôn su D. Hô-cai-đô

Câu 9: Những quốc gia thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)? 

A. Việt Nam, Trung Quốc , Ấn Độ B. Xin-ga-po, Ca-na-đa, Đài Loan

C. Hàn Quốc, Cô-lôm-bi-a, Thụy Điển D. Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na

Câu 10: Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới của bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu  nước ta đặc điểm nào dưới đây? 

A. Lượng mưa trong năm lớn B. Có nền nhiệt độ cao 

C. Có bốn mùa rõ rệt D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không phải là xu thế phát triển kinh tế - xã hội trong đường lối  Đổi mới của nước ta năm 1986? 

A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội 

B. Lạm phát luôn đạt ở mức 3 con số 

C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa

D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới 

Câu 12: Ở Đồng bằng sông Hồng, nơi vẫn được bồi tụ phù sa hằng năm là

A. Khu vực ngoài đê B. ô trũng ngập nước 

C. Khu vực trong đê D. rìa phía tây và tây bắc 

Câu 13: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD) 

Năm 

1990 

1995 

2000 

2001 

2004

Xuất khẩu 

287,6 

443,1 

479,2 

403,5 

565,7

Nhập khẩu 

235,4 

335,9 

379,5 

349,1 

454,5

Cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên 

A. Cán cân xuất nhập khẩu luôn dương B. Giá trị xuất khẩu tăng không liên tục

C. Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu D. Giá trị nhập khẩu tăng không liên tục

Câu 14: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2005 (Đơn vị: Nghìn tấn) 

 Năm Sản lượng

1990 

1995 

2000 

2005

Khai thác 

728,5 

1195,3 

1660,9 

1987,9

Nuôi trồng 

162,1 

389,1 

589,6 

1478,0

Tổng 

890,6 

1584,4 

2250,5 

3465,9

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 1990 – 2005,  biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 

  1. Cột ghép B. Miền C. Đường D. Tròn

Câu 15: Ở Việt Nam, vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu và nước biển  dâng là 

A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng 

C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ 

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và trang 18, vườn quốc gia nào sau đây  không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? 

  1. Xuân Thủy B. Ba Bể C. Ba Vì D. Cát Bà

Câu 17: Hoa Kì không phải là nước xuất khẩu nhiều 

  1. cà phê B. đỗ tương C. ngô D. lúa mì

Câu 18: Gió mùa Đông Nam thường hoạt động ở miền Bắc nước ta vào thời kì

A. đầu mùa đông B. đầu mùa hạ C. cuối mùa đông D. giữa và cuối mùa hạ

Câu 19: Ở Liên bang Nga ngành chăn nuôi lợn phân bố chủ yếu ở 

A. đồng bằng Tây Xi-bia B. đồng bằng Đông Âu 

C. cao nguyên Trung Xi-bia D. dãy núi U-ran 

Câu 20: Loại gia súc được nuôi nhiều nhất ở miền Tây Trung Quốc là 

  1. bò sữa B. cừu C. gia cầm D. lợn

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

C

B

A

B

A

D

B

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

A

B

C

C

C

D

D

D

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Nghĩa Hành I có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON