HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Phạm Hồng Thái, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT PHẠM HỒNG THÁI |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể
vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
C. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
D. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 2: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là
người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Tự lực cánh sinh.
Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng miền
Nam có vai trò
A. quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 4: Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956.
C. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
D. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
Câu 5: Sự kiện nào được xem là khởi đầu dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.
B. Mĩ quyết định triển khai “Kế hoạch Macsan”.
C. Khối quân sự NATO được thành lập.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 6: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta là
A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
D. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh.
Câu 7: Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác là:
A. Công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công (1929).
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện ―vô sản hóa‖ (1928).
C. Công nhân nhà máy xi măng Hải Phòng bãi công (1928).
D. Công nhân Ba-Son bãi công (8-1925).
Câu 8: Tôn Thất Thuyết mượn lời vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương ở đâu?
A. Kinh đô Huế
B. Đồn Mang Cá
C. Căn cứ Ba Đình
D. Căn cứ Tân Sở (Quảng Trị)
Câu 9: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước:
A. Đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng tư sản ở miền Nam
C. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.
Câu 10: Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
Câu 11: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc
nào của Liên Hợp Quốc?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. Tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
Câu 12: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân
Việt Nam?
A. “Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công”.
B. “Cách mạng ruộng đất”
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
D. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”
Câu 13: Nhân tố quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt
Nam từ năm 1930 là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. sự giúp đỡ của phong trào công nhân quốc tế.
C. sự lớn mạnh của các tổ chức quần chúng ở Việt Nam.
D. chủ nghĩa Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
Câu 14: Cuơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải phóng dân
tộc đúng đắn và sáng tạo vì đã
A. khẳng định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới,
B. kết hợp đúng đắn vẫn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
C. thể hiện rõ nguyện vọng độc lập của nhân dân Việt Nam.
D. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 15: Các quốc gia có nguyên thủ tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Liên Xô
C. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 16: Tình thế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám 1945
như thế nào?
A. Đất nước hỗn loạn do Pháp trở lại xâm lược.
B. Vô cùng khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
D. Bị các nước đế quốc bao vây, cô lập.
Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì đổi mới đất nước từ
năm 1986 đến nay là
A. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ chủ nghĩa xã hội.
B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển.
D. Từng bước đưa đất nước quá độ lên chế độ chủ nghĩa xã hội khẳng định đường lối Đổi mới của Đảng là
đúng đắn.
Câu 18: Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (6/1912)
nhằm mục đích gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập nền dân chủ.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
Câu 19: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho
cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược
C. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình
Câu 20: Vì sao Hội nghị trung ương 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị trung ương lần thứ 6.
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
Câu 21: Chiến thắng quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng
đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của đế quốc Mĩ?
A. An Lão
B. Ấp Bắc
C. Ba Gia
D. Đồng Xoài.
Câu 22: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:
A. Đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
B. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
D. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
Câu 23: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.
C. Nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
D. Có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 24: Giữa thế kỉ XIX Việt Nam là
A. Một nước thuộc địa của Pháp
B. Thuộc địa của Tây Ban Nha
C. Quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền
D. Phụ thuộc vào Pháp
Câu 25: Các sự kiện diễn ra trong chiến tranh thế giới thứ hai:
1. Phát xít Đức tấn công Liên Xô
2. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
3. Khối đồng minh chống phát xít hình thành
4. Phát xít Nhật đầu hàng Liên Xô và đồng minh không điều kiện
Hãy sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 1, 3, 4
C. 1, 3, 2, 4
D. 3, 2, 1, 4
Câu 26: Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là
A. để lại bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh
B. nước Nga có điều kiện giúp đỡ ta về vật chất và tinh thần
C. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam
D. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam
Câu 27: “Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...” là
lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
A. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
B. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
C. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
D. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946).
Câu 28: Nơi Pháp mở đầu cuộc tấn công xâm lược Việt Nam là
A. Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).
B. Huế
C. Thuận An
D. Sài Gòn – Gia Định
Câu 29: Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Có lực lượng quân Mĩ trực tiếp chiến đấu.
B. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
C. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
D. Biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 30: Nội dung nào sau đây trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo thể
hiện tính đúng đắn và sáng tạo?
A. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân.
B. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam
C. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam
D. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu, thấy được khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 31: Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 nhằm mục đích gì?
A. Truyền bá tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam.
B. Xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. Tìm hiểu chủ nghĩa Mác - Lê-nin và Cách mạng tháng Mười Nga.
D. Tham gia các hoạt động chính trị ở các nước Người đến.
Câu 32: Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tư sản dân tộc
D. tiểu tư sản trí thức.
Câu 33: Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên trở thành siêu cường về:
A. khoa học — kĩ thuật
B. chính trị
C. quân sự
D. khoa học vũ trụ
Câu 34: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
B. Luận cương chính trị năm 1930.
C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
D. Báo cáo chính trị.
Câu 35: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn vì
A. Mĩ đã không tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành.
C. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do.
D. ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
Câu 36: Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là
A. Thành Hà Nội thất thủ lần 2
B. Pháp chiếm được 3 tỉnh miền tây Nam Kì
C. Quân Pháp tấn công Thuận An
D. Triều đình kí hiệp ước Hác-măng và hiệp ước Pa-tơ-nốt
Câu 37: Cố gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể hiện qua
kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Rơve.
D. Kế hoạch Bôlae.
Câu 38: Chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh cục bộ‖
Câu 39: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN
A. Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976
B. Hội nghị thượng đỉnh ASEAN tháng 2 năm 1976
C. Hội nghị Băng Cốc Thái Lan năm 1999
D. Hội nghị Băng Cốc ngày 8-8-1967
Câu 40: Mục đích của đế quốc Mĩ trong việc thay chân thực dân Pháp ở miền Nam Việt Nam là
A. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dưong của đế quốc Mĩ.
B. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. thực hiện các điều khoản của Hiêp định Giơnevơ mà thực dân Pháp chưa thi hành.
D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của đế quốc Mĩ.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
A |
D |
C |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
D |
D |
A |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
C |
A |
B |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
D |
D |
C |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
A |
A |
C |
B |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
D |
A |
A |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
B |
B |
B |
C |
B |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
B |
A |
A |
D |
Đề 2
Câu 1: Thủ đoạn mới của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. lập “Ấp chiến lược” để bình định miền Nam.
C. thỏa hiệp với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. áp dụng chiến thuật “Trực thăng vận” và “Thiết xa vận”.
Câu 2: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của ta là
A. Chiến dịch biên giới thu – đông năm 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.
D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 3: Chiến thắng nào của quân và dân ta đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Núi Thành.
Câu 4: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939 là
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.
C. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 5: Đâu là nội dung nào trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi?
A. Nhanh chóng tiêu diệt căn cứ Việt Bắc.
B. Khóa chặt biên giới Việt – Trung.
C. Thiết lập hành lang Đông Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La).
D. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 6: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
B. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 7: Ai là tác giả của câu nói “bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Trương Định.
D. Hoàng Diệu.
Câu 8: Năm 1991, Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Tây Âu sụp đổ đã tác động đến quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt.
B. Hình thành trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
D. Khởi đầu Chiến tranh lạnh.
Câu 9: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì
A. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
B. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
C. khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
D. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 10: Mục đích ra đời của tổ chức Vácsava?
A. Tăng cường lực lượng quân sự cho phe xã hội chủ nghĩa.
B. Chạy đua vũ trang với NATO.
C. Các nước Xã hội chủ nghĩa phòng thủ trước sự đe doạ của Mĩ và NATO.
D. Đối đầu với NATO.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
A |
A |
D |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
B |
C |
A |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
D |
D |
B |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
D |
B |
C |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
A |
D |
B |
A |
B |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
D |
D |
B |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
D |
A |
B |
A |
A |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
C |
C |
C |
A |
Đề 3
Câu 1. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị (5-1941) có điểm gì khâc so với Hội nghị (11-1939)?
A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.
B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhận định: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam”?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo.
B. Đóng vai trò quan trọng trong việc truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
C. Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.
D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mang thế giới.
Câu 3. Sự kiện trực tiếp nào dưới đây đưa đến quyết định phát phát động toàn quốc kháng chiến của Đảng và Chính phủ?
A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.
B. Pháp đánh chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.
C. Pháp tấn công Nam Bộ, Nam Trụng Bộ và một số khu vực khác.
D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giao quyền kiểm soát thủ đô và giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
Câu 4. Đoạn cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã thành một nước…”. Chọn đáp án đúng điền vào dấu (…)
A. “Tự do, dân chủ”.
B. “độc lập, tự do”.
C. “độc lập, dân chủ”.
D. “tự do, độc lập”.
Câu 5. Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917?
A. Giai cấp vô sản Nga có lí luận và đường lối cách mạng đúng đắn.
B. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc.
C. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.
D. Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho Chủ nghĩa xã hội.
Câu 6. Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxixcô (Mĩ) nhằm
A. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
B. thông qua hiến chương thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
D. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
Câu 7. Đoạn trích sau thuộc văn kiện nào dưới đây?
“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Tuyên ngôn độc lập.
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới thế kỉ XX là gì?
A. Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
B. Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa.
C. Âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức.
D. Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng nhượng bộ phát xít.
Câu 9. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau đây:
“ Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị (1)….xâm lược. Việt Nam là một (2)….có chủ quyền đạt được những tiến bộ nhất định về kịnh tế, văn hóa. Tuy nhiên, ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện (3) ….suy yếu nghiêm trọng”.
(Sgk lịch sử 11 Ban cơ bản, tr106, NXB Giáo dục, 2009).
A. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng.
B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.
C. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.
D. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
B. Mở ra một kĩ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Buộc pháp công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
B |
D |
D |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
B |
D |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
A |
B |
A |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
C |
B |
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
D |
D |
B |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
A |
C |
B |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
C |
B |
C |
A |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
B |
A |
A |
A |
Đê 4
Câu 1: Chính sách khai thác lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) trong công nghiệp chú trọng vào ngành
A. khai thác mỏ.
B. công nghiệp chế biến.
C. công nghiệp nhẹ.
D. công nghiệp nặng.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ ở châu Âu là sự ra đời và tồn tại
A. khối quân sự NATO.
B. kế hoạch Mácsan.
C. tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. hai nhà nước trên lãnh thổ Đức.
Câu 3: Thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh Tây Nam Kì (1867) là do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Lực lượng quân Pháp mạnh, trang bị vũ khí hiện đại.
B. Nhà Nguyễn bạc nhược, mang nặng tư tưởng cầu hòa.
C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân không quyết liệt.
D. Nhà Thanh giúp Pháp ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 4: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới dần chuyển sang xu thế nào?
A. Hòa hoãn, cạnh trạnh và tránh mọi xung đột.
B. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.
C. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
D. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
Câu 5: Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1 - 1930) với cương vị là
A. phái viên của Quốc tế Cộng sản.
B. nhà trí thức yêu nước.
C. người đứng đầu một Đảng cộng sản.
D. người đứng đầu một tổ chức cộng sản.
Câu 6: Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A. hệ thống Vecxai - Oasinhtơn.
B. trật tự đa cực.
C. trật tự một cực.
D. trật tự hai cực Ianta.
Câu 7: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là do mâu thuẫn giữa
A. các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
C. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
D. phe Hiệp ước với phe Liên minh.
Câu 8: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong
A. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Bó (19 - 5 - 1941).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (tháng 8 - 1945).
C. chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945).
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11 - 1939).
Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô và Mĩ chuyển từ quan hệ đồng minh sang
A. cạnh tranh với nhau về kinh tế.
B. cạnh tranh với nhau về quân sự.
C. thế đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh.
D. hợp tác với nhau về mọi mặt.
Câu 10: Sự kiện đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn là
A. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
B. Nhật vào Đông Dương, thành lập chính phủ Trần Trọng Kim.
C. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30 - 8 - 1945).
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” (2 - 9 - 1945).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
D |
B |
C |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
A |
C |
C |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
A |
A |
C |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
D |
D |
D |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
A |
B |
A |
A |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
B |
C |
B |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
A |
D |
D |
C |
B |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
D |
B |
B |
A |
Đề 5
Câu 1: Ở cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, dấu hiệu chứng tỏ quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc ở châu Âu ngày càng căng thẳng là
A. sự hình thành các phe đối lập về quân sự.
B. sự hình thành các phe đối lập về kinh tế.
C. sự hình thành các phe đối lập về chính trị.
D. sự tập trung lực lượng ở biên giới của nhau.
Câu 2: Sự xuất hiện của các tập đoàn như: Apple, Samsung, Microsoft, Facebook, …nhắc đến biểu hiện nào sau đây của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 3: Yếu tố nào là cơ bản nhất quyết định sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?
A. yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
B. tác động của bối cảnh thời đại mới.
C. tác động của cách mạng tháng Mười Nga.
D. thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị của Người.
Câu 4: Từ năm 1979 đến năm 1998, nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao là do
A. bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
B. thực hiện đường lối cải cách mở cửa.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh bại Quốc dân đảng.
D. thiết lập quan hệ với Mĩ.
Câu 5: Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ, chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào?
A. Cải cách giáo dục.
B. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
C. Bình dân học vụ.
D. Bổ túc văn hóa.
Câu 6: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là
A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.
B. Củng cố hậu phương kháng chiến.
C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
D. giam chân quân Pháp trong các đô thị.
Câu 7: Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc.
B. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
Câu 8: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi với mong muốn
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.
C. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.
D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 9: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.
C. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Câu 10: Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. xã hội.
D. văn hóa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
C |
C |
B |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
D |
D |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
A |
C |
A |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
B |
D |
A |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
C |
C |
A |
B |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
A |
A |
B |
C |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
B |
D |
A |
D |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
C |
D |
D |
D |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Phạm Hồng Thái. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hưng Nhân
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh
Chúc các em học tốt!