Để giúp các em ôn tập lại kiến thức cũ và chuẩn bị kì thi sắp tới. Hoc247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Quỳnh Thọ để các em tham khảo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi này.
TRƯỜNG THPT QUỲNH THỌ |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Ý nào dưới đây giải thích không đúng “Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng giành chính quyền bằng bạo lực”?
A. có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang.
B. lực lượng vũ trang góp phần quan trọng làm nên thắng lợi.
C. công tác chuẩn bị lực lượng diễn ra lâu dài và chu đáo.
D. lực lượng vũ trang kết hợp với lực lượng đồng minh.
Câu 2: Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.
B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.
C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.
D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.
Câu 3: Đảng Cộng sản Đông Dương không phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp (3-1945), vì
A. mọi sự chuẩn bị chưa sẵn sàng.
B. quân Nhật ở Đông Dương còn mạnh.
C. chưa có cao trào làm tiền đề tổng khởi nghĩa.
D. chưa có đủ điều kiện tổng khởi nghĩa.
Câu 4: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950-1953 là
A. “đại chúng hóa”.
B. “dân tộc hóa”.
C. “phục vụ dân sinh”.
D. “phục vụ nhân dân”.
Câu 5: Lực lượng xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914) là
A. tư sản, công nhân, tư sản dân tộc.
B. tư sản dân tộc, tư sản, nông nhân.
C. tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
D. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 6: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa cách mạng miền Bắc và cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. ruột thịt, thúc đẩy và gắn bó với nhau.
B. hợp tác, giúp đỡ, tác động.
C. giúp đỡ, gắn bó, tác động.
D. mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau.
Câu 7: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn của các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 8. Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì
A. “thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
B. “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
C. “khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
D. “thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.
Câu 9: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. dân chủ.
B. tự trị.
C. tự do.
D. độc lập.
Câu 10: Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX và phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về
A. kết quả.
B. khuynh hướng.
C. hình thức.
D. đối tượng.
Câu 11: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
B. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
C. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20-30 của thế kỉ XX?
A. Cuộc vận động Duy Tân tan rã và Phan Châu Trinh bị bắt.
B. Phong trào Cần Vương thất bại và Hàm Nghị bị bắt.
C. Việt Nam Quang phục Hội tan rã và Phan Bội Châu bị bắt.
D. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam Quốc dân đảng tan rã.
Câu 13: Sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam đã
A. khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng phong kiến.
B. làm cho tinh thần đấu tranh của nhân dân Việt Nam bị suy giảm.
C. khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
D. cho thấy sự đúng đắn của hệ tư tưởng phong kiến.
Câu 14: Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), chủ yếu là do
A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
B. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng được yêu cầu.
C. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
D. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình.
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Yên Thế.
D. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 16: Cách mạng miền Bắc Việt Nam từ 1954-1975 có vai trò
A. quyết định nhất.
B. quan trọng nhất.
C. cơ bản nhất.
D. quyết định trực tiếp.
Câu 17: Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, vấn đề thống nhất đất nước về mặt nhà nước trở nên cấp thiết, vì:
A. nhu cầu thống nhất thị trường dân tộc và phát triển kinh tế - xã hội.
B. yêu cầu đổi mới nên cần phải sớm tổ chức thống nhất đất nước.
C. lãnh thổ thống nhất nhưng mỗi miền tồn tại hình thức nhà nước riêng.
D. yêu cầu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội cần phải thống nhất.
Câu 18: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do
A. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
B. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
C. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
D. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội.
Câu 19: Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc xây dựng chính quyền nhân dân sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
C. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
D. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 20: Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam yêu cầu nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho nhà yêu nước Phan Bội Châu (1925) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản.
D. Công nhân.
Câu 21: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của Cách mạng tháng Tám 1945, vì
A. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 7-1936.
C. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.
Câu 22: Phong trào cách mạng 1930-1931, ở Việt Nam là phong trào đấu tranh
A. có những hình thức tổ chức, đấu tranh hợp pháp.
B. để lại bài học về kết hợp giữa nông thôn với thành thị.
C. đầu tiên có sự đoàn kết giữa công nhân và nông dân.
D. lớn nhất do Đảng Cộng sản tổ chức và lãnh đạo.
Câu 23: Những hoạt động cứu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911-1918 là quá trình
A. khảo sát lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. tìm hiểu thông tin về các nước tư bản ở phương Tây.
C. kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
Câu 24: Quốc gia có nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới vào những năm đầu thế kỉ XXI là
A. Hàn Quốc.
B. Mĩ.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
Câu 25: Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) lại liên kết được với nhau, vì
A. sợ không thu được lợi do buôn bán vũ khí và mất quyền lợi sau chiến tranh.
B. hành động xâm lược của phát xít đe dọa sự tồn vong của các quốc gia, dân tộc.
C. lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa thực phát xít và thù ghét chủ nghĩa cộng sản.
D. việc Liên Xô tham chiến làm thay đổi căn bản cục diện chính trị của cuộc chiến.
Câu 26: Nội dung được đánh giá là nhân tố “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị (1868) để đưa Nhật Bản phát triển là
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. giáo dục.
D. quân sự.
Câu 27: Sang thế kỉ XX, châu Á được mệnh danh là “châu Á thức tỉnh” vì lí do nào dưới đây?
A. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển mạnh mẽ.
B. Nhiều nước ở châu Á giữ vai trò quan trọng trên trường quốc tế.
C. Nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến.
D. Hầu hết các nước châu Á giành được độc lập.
Câu 28: Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là biểu hiện của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa phương hóa.
C. Nhất thể hóa.
D. Đa dạng hóa.
Câu 29: Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiên giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh.
Câu 30: Thắng lợi nào dưới đây có ý nghĩa kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Chiến thắng đông – xuân 1953-1954.
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương.
C. Chiến thắng biên giới thu – đông 1950.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 31: Đâu không phải là chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Bảo vệ hòa bình thế giới.
D. Liên minh với Trung Quốc.
Câu 32: ASEAN có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sau hiệu ứng “Brexit” ở các nước châu Âu?
A. Tăng cường đoàn kết nội khối.
B. Đề ra đường lối đối ngoại đúng đắn.
C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới.
Câu 33: Sự kiện ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ đã đặt các quốc gia dân tộc trước thách thức gì?
A. Chiến tranh năng lượng.
B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 34: Từ giữa năm 1961, cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam Việt Nam
A. có bước phát triển mới vì bắt đầu sử dụng bạo lực cách mạng.
B. phát triển thành chiến tranh giải phóng.
C. từ đấu tranh chính trị phát triển lên chiến tranh giải phóng.
D. bắt đầu thực hiện nhiệm vụ “kháng chiến chống Mĩ, cứu nước”.
Câu 35: Nguyễn Ái Quốc chưa chủ trương thành lập ngay một chính đảng vô sản ở Việt Nam năm 1925, vì lí do nào dưới đây?
A. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
B. Pháp tăng cường đàn áp phong trào.
C. Những điều kiện thành lập một chính đảng vô sản chưa chín muồi.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa truyền bá vào phong trào công nhân.
Câu 36: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI, vì
A. không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước.
B. có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực.
C. có điều kiện chính trị ổn định để phát triển.
D. tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt.
Câu 37: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
A. kinh tế tập trung.
B. xã hội chủ nghĩa.
C. phân phối theo lao động.
D. kinh tế thị trường.
Câu 38: Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam là
A. đánh thuế nặng vào mặt hàng nông nghiệp.
B. tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. không cho nông dân tham gia sản xuất.
D. bắt nông dân đi phu phen tạp dịch.
Câu 39: Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đề cao sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
B. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
C. Đề cao việc tôn trọng việc toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 40: Việc nhà Nguyễn bỏ lỡ cơ hội đánh Pháp và thắng Pháp ở Gia Định năm 1960 đặt ra yêu cầu, là phải biết
A. chớp thời cơ.
B. đoán thời cơ.
C. chủ động kháng chiến.
D. đoàn kết dân tộc.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
B |
D |
C |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
B |
B |
C |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
D |
A |
A |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
C |
A |
C |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
C |
D |
D |
B |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
A |
A |
A |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
D |
A |
B |
B |
C |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
B |
B |
A |
A |
Đề 2
Câu 1: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương
B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo
Câu 2: Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiến của ta là một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng
B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng
C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành
D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam
B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước
C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản
D. chứng tỏ sự bất lực của hệ thống tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản
Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. Hậu quả của cuộc khủng khoảng kinh tế 1929 – 1933
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh
D. những tác đọng của tình hình thế giới
Câu 5: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành
B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại
C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam
D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp
Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Đại hội kháng chiến toàn dân
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?
A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa
B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc
C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài
A. Nghĩa quân biết dựa và dân vừa chiến đấu vừa sản xuất
B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài
C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài
D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì
Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào
A. có tính chất dân chủ
B. chỉ mang tính dân tộc
C. không mang tính cách mạng
D. mang tính chất cải lương
Câu 10: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
B |
11 |
A |
21 |
A |
31 |
C |
2 |
A |
12 |
B |
22 |
A |
32 |
D |
3 |
D |
13 |
C |
23 |
C |
33 |
C |
4 |
C |
14 |
C |
24 |
C |
34 |
B |
5 |
A |
15 |
B |
25 |
B |
35 |
C |
6 |
C |
16 |
B |
26 |
B |
36 |
D |
7 |
D |
17 |
D |
27 |
B |
37 |
A |
8 |
D |
18 |
A |
28 |
D |
38 |
D |
9 |
A |
19 |
A |
29 |
C |
39 |
D |
10 |
D |
20 |
A |
30 |
B |
40 |
A |
Đề 3
Câu 1: Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ:
A. CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau
B. mở ra quá trình thống nhất trên bán đảo Triều Tiên.
C. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên kết thúc.
D. hai nước cùng bắt tay xây dựng đất nước.
Câu 2: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập ASEAN là
A. xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. trở thành nước công nghiệp mới.
C. tăng cường nhập khẩu.
D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 3: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mỹ.
D. Liên Xô.
Câu 4: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:
A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.
C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa
Câu 5: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?
A. Anh.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Hy Lạp.
Câu 6: Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu:
A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi.
B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi.
C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.
D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi.
Câu 7: Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là
A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc.
C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc.
D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc.
Câu 8: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:
A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.
B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.
C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.
D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.
Câu 9: Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất?
A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần.
C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất.
D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
Câu 10: Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C?
A. Rô-ma.
B. Ai Cập.
C. Hi Lạp.
D. Ai Cập, Ấn Độ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
A |
11 |
C |
21 |
D |
31 |
D |
2 |
D |
12 |
B |
22 |
D |
32 |
D |
3 |
D |
13 |
A |
23 |
D |
33 |
C |
4 |
C |
14 |
A |
24 |
D |
34 |
C |
5 |
B |
15 |
A |
25 |
B |
35 |
B |
6 |
A |
16 |
C |
26 |
B |
36 |
A |
7 |
A |
17 |
D |
27 |
C |
37 |
B |
8 |
B |
18 |
C |
28 |
C |
38 |
C |
9 |
D |
19 |
A |
29 |
D |
39 |
C |
10 |
A |
20 |
B |
30 |
A |
40 |
C |
Đề 4
Câu 1. Tình hình kinh tế của Liên bang Nga trong những năm 1990 – 1995 là
A. phục hồi nhanh chóng.
B. bắt đầu có những biểu hiện phục hồi.
C. tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm.
D. khủng hoảng và phát triển đan xen.
Câu 2. Để khắc phục khó khăn đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A. quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.
B. đặt quan hệ ngoại giao và nhận sự giúp đữ của Liên Xô.
C. đàm phán với chính phủ Pháp để kết thúc chiến tranh.
D. nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
Câu 3. Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của tr chức Liên hợp quốc vì đã
A. quy định tổ chức, bộ máy của Liên hợp quốc.
B. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
C. tạo cơ sở pháp lí để các nước tham gia tổ chức Liên hợp quốc.
D. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 – 1939 la
A. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
Câu 5. Quyết định nào của Hội nghị Pốt xđam (1945) đã tạo ra những khó khăn cho cách mạng Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
B. Liên Xô không được đưa quân đội vào giúp các nước Đông Dương.
C. Quân đội Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
D. Qua đội Anh và Trung Hoa Dân quốc sẽ và Đong Dương giải giáp quân đội Nhật
Câu 6. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965 – 1968 là
A. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.
B. đảm bảo giao thông vận tải thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.
C. hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam chống Mĩ.
D. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.
Câu 7. Các quốc gia có nguyên thủ tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Liên Xô.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
Câu 8. Điểm khác của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cuaMĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân vễn chinh Mĩ, quân đồng mi của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Là loại hình chiến tranh thực dân mới, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Nhằm thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 9. Hai nhiệm vụ chiến lược mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhằm giữa vững thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và xây dựng chế độ mới.
B. thực hiện phươn châm giáo dục mới và xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ.
C. thành lập Chính phủ chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. quyết tâm kháng chiến chống thực tdaan Pháp xâm lược và trừng bị bọn nội phản.
Câu 10. Sự kiện chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng về khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam là
A. vụ mưu sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).
B. sư ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929).
C. thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).
D. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
A |
B |
C |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
A |
A |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
A |
A |
B |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
B |
C |
B |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
C |
A |
C |
D |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
A |
B |
D |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
D |
C |
D |
C |
C |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
B |
B |
D |
D |
Đề 5
Câu 1: Trong quá trình xâm lược Việt Nam, ngày 20-11-1873, quân Pháp nổ súng tấn công
A. Hà Nội
B. Gia Định
C. Huế
D. Đà Nẵng
Câu 2: Mục đích của phong trào Duy Tân ở Việt Nam do Phan Châu Trinh khởi xướng là gì?
A. Cải cách, duy tân, khôi phục độc lập dân tộc và phát triển đất nước.
B. Cải cách, duy tân, đánh đổ phong kiến, thành lập nền quân chủ lập hiến.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền cộng hòa.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền quân chủ lập hiến.
Câu 3: Một trong những mặt hạn chế của xu hướng toàn cầu hóa là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi trên thế giới.
B. làm cho mọi hoạt động và đời sống của con người kém an toàn.
C. sự gia tăng của tai nạn lao động và tai nạn giao thông.
D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu dân cư ở các nước.
Câu 4: Sau ngày 16-5-1955, tình hình miền Bắc Việt Nam như thế nào?
A. Pháp đang đóng quân Hà Nội.
B. Mĩ hoàn toàn chiếm đóng miền Bắc.
C. Pháp đang đóng quân Hải Phòng.
D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
Câu 5: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học- kĩ thuật?
A. Phóng hành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phối hợp với Mĩ xây dựng trạm vũ trụ Hòa Bình.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 6: Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn
A. phục hồi và phát triển.
B. khủng hoảng trầm trọng.
C. phát triển “thần kì”.
D. phát triển xen kẽ với suy thoái.
Câu 7: Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào ở dưới đây?
A. Đoàn Thanh niên.
B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 8: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù là
A. phát xít Nhật và chế độ phong kiến.
B. thực dân Pháp.
C. đế quốc phát xít Pháp-Nhật.
D. phát xít Nhật.
Câu 9: Nhằm giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động phong trào
A. “Tuần lễ vàng”, lập “Hũ gạo cứu đói”.
B. tăng gia sản xuất, tổ chức “ngày đồng tâm”
C. tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
D. “Tuần lễ vàng”, xây dựng “Quỹ độc lập”.
Câu 10: Hình thức quyền được thiết lập sau thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?
A. Xô viết công nông binh.
B. Dân chủ cộng hòa.
C. Dân chủ nhân dân.
D. Xã hội chủ nghĩa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
A |
B |
D |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
D |
D |
D |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
A |
C |
B |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
A |
C |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
C |
B |
C |
A |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
D |
C |
C |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
A |
A |
D |
D |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
B |
B |
B |
B |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Quỳnh Thọ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hưng Nhân
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh
Chúc các em học tốt!