YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lê Văn Thiêm

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lê Văn Thiêm. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÊ VĂN THIÊM

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng KHKT tử nửa sau thế kỉ XX là gì?

A. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

B. Khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Quy mô lớn, tốc độ nhanh.

D. Diễn ra qua hai giai đoạn.

Câu 2. Ý nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc nhau của các quốc gia, dân tộc.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế.

Câu 3.  Ý nào sau đây thể hiện nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong khoảng hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX?

A. Nhiều tổ chức liên minh kinh tế, chính trị hình thành.

B. Xung đột giữa 2 khối quân sự NATO và Vacsava.

C. Sự hình thành hai phe TBCN và XHCN.

D. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô.

Câu 4. Ý nào sau đây thể hiện đặc trưng nổi bật của trật tự hai cực Ianta?

A. Các nước đồng minh bị Mĩ lôi kéo, khống chế.

B. Thế giới chia thành hai phe: TBCN và XHCN.

C. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

D. Nhiều cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra.

Câu 5. Sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai được quyết định bởi

A. Vai trò lãnh đạo, quản lí của Nhà nước.

B. Sự năng động của các công ty Nhật.

C. Yếu tố con người.

D. Sự phát triển của khoa học – kỹ thuật .                     .

Câu 6. Khu vực Mỹ Latinh bao gồm:

A. Một phần Bắc Mỹ, toàn bộ Trung và Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

B. Toàn bộ Bắc Mỹ, Trung Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

C. Toàn bộ Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

D. Toàn bộ Bắc Mỹ, Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.

Câu 7. Từ nửa sau thế kỉ XIX, những quốc gia Đông Nam Á nào bị thực dân Pháp xâm chiếm?

A. Lào, Việt Nam, Miến Điện.

B. Lào, Việt Nam, Campuchia.

C. Malaixia, Miến Điện, Thái Lan.

D. Việt Nam, Miến Điện, Malaixia.

Câu 8. Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại là

A. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kỹ thuật nước ngoài, sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kỹ thuật nước ngoài.

C. Sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

D. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kỹ thuật nước ngoài, phát triển ngoại thương.

Câu 9. Thách thức lớn nhất với Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì?

A. Chưa tận dụng nguồn vốn bên ngoài.

B. Tay nghề lao động thấp.

C. Trình độ quản lí thấp.

D. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.

Câu 10.  Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có nhiều chuyển biến tích cực.

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.

A. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

B. Vùng giải phóng được mở rộng.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách của thực dân Anh với nhân dân Ấn Độ?

A. Mua chuộc giai cấp phong kiến Ấn Độ.

B. Hòa hợp các dân tộc

C. Chia để trị.

D. Gây mâu thuẫn về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp.

Câu 12. Ai là Tổng thống Mỹ đưa ra quyết định bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam?

A. Kennơđi                 

B. Nichxơn

C. Clintơn                   

D. G. Bush

Câu 13. Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo là của tổ chức nào sau đây?

A. Liên minh châu Âu

B. Hội nghị Ianta

C. ASEAN

D. Liên hợp quốc.

Câu 14. Sự kiện mở đầu cho cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Nghĩa quân Cuba chiếm lĩnh thủ đô Lahabana.

B. Cuộc đổ bộ của tàu “Grama” lên đất Cuba.

C. Cuộc tấn công vào trại lĩnh Môncađa.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Cuba.

Câu 15. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm Châu Phi do đây là năm

A. Tất cả các nước châu Phi đều giành độc lập.

B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.

C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.

D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

Câu 16. Ý nào sau đây phản ánh phương pháp đấu tranh của Đảng Quốc đại trong những nă cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX?

A. Hợp tác với chính phủ thực dân đàn áp phong trào cách mạng.

B. Tuyên truyền, vận động nhân dân chống phong kiến.

C. Đấu tranh ôn hòa, đòi chính phủ Anh thực hiện cải cách.

D. Bạo động chống thực dân Anh.

Câu 17. Từ nửa sau thế kỉ XIX, quốc gia nào ở Đông Nam Á không bị các nước thực dân phương Tây thống trị?        

A. Xiêm

B. Mã Lai

C. Campuchia

D. Lào

Câu 18. Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi được mở đầu sớm nhất ở

A. Nam Phi

B. Tuynidi

C. Marốc

D. Bắc Phi.

Câu 19. Tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản dần tư sản hóa từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A. Đaimyo

B. Quý tộc mới

C. Samurai

D. Ca-tai-a-ma Xen

Câu 20. Nguyên nhân các nước tư bản Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái, không ổn định từ năm 1973 – 1991 là vì lý do nào?

A. Do cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

B. Do ủng hộ Mỹ trong cuộc chiến tranh lạnh.

C. Do sự cạnh tranh của Mỹ và Nhật Bản.

D. Do Mỹ cắt viện trợ.

Câu 21. Nguyên nhân chung nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản là

A. Biết tận dụng các cơ hội để phát triển.

B. Phát huy các vai trò của Nhà nước.

C. Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.

D. Sự nỗ lực của các tầng lớp nhân dân.

Câu 22. Hiệp ước đánh dấu bước chuyển  từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU)?

A. Maxtrich

B. Pari

C. Henxinki

D. Beclin

Câu 23. Trong thời gian chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của

A. Quân phiệt Nhật Bản

B. Đế quốc Pháp và Anh.

C. Đế quốc Âu – Mỹ.

D. Đế quốc Mỹ.

Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển?

A. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.

B. Phát triển kinh tế công – nông – thương nghiệp.

C. Phát triển công nghiệp nhẹ.

D. Phát triển công nghiệp nặng.

Câu 25. Hội nghị cấp cao Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các nước thắng trận họp bàn về việc phân chia quyền lợi.

B. Các nước Đồng minh họp bàn về việc tấn công tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Thế giới phân chia thành hai phe – Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.

D. Chiến tranh thế giới hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng cần phải giải quyết.

Câu 26. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945 được diễn ra tại đâu?

A. Tại Ianta (Liên Xô).

B. Tại Pốt-xđam (Đức).

C. Tại Oa-sinh-ton (Mĩ).

D. Tại Luận Đôn (Mĩ).

Câu 27. Ai là người khởi xướng cuộc vận đông Duy tân ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX?

A. Tôn Trung Sơn và Từ Hy Thái Hậu.

B. Tôn Trung Sơn và Khang Hữu Vi.

C. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.

D. Hồng Tú Toàn và Khang Hữu Vi.

Câu 28. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000 có nội dung gì?

A. Phát triển quan hệ với các nước châu Á.

B. Ngả về phương Tây.

C. Trung lập.

D. Ngả về phương Tây, phát triển quan hệ với các nước châu Á.

Câu 29. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868?

A. Là một cuộc Cách mạng tư sản.

B. Xóa bỏ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển.

C. Đưa Nhật trở thành một đế quốc duy nhất ở châu Á.

D. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường TBCN.

Câu 30. Mâu thuẫn gay gắt nhất trong xã hội Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX là

A. Giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân phương Tây.

B. Giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh.

C. Giữa công nhân với tư sản.

D. Giữa nông dân với phong kiến.

Câu 31. Những nước nào sau đây nằm trong khu vực Đông Bắc Á?

A. Hàn Quốc, Cộng hòa DCND Triều Tiên, Nhật, Trung Quốc.

B. Cộng hòa DCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Nhật.

C. Hàn Quốc, Nhật, Mông Cổ, Philippin.

D. Công hòa DCND Triều Tiên, Nhật, Trung Quốc, Inđônêxia.

Câu 32. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng về cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc ở Trung Quốc năm 1851?

A. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tầng lớp quan lại phong kiến.

B. Là phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc.

C. Thành lập chính quyền trung ương, thi hành nhiều cải cách tiến bộ.

D. Kéo dài trong 14 năm.

Câu 33. Tổ chức đầu tiên khởi nguồn cho Liên minh châu Âu (EU) là

A. Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC).

B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (EURATOM).

C. Cộng đồng châu Âu. (EC).

D. Cộng đồng than thép châu Âu (ECSC)

Câu 34. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây của nhân dân Campuchia diễn ra dưới sự lãnh đạo của một nhà sư?

A. Khởi nghĩa Phacađuốc.

B. Khởi nghĩa của Pucombô.

C. Khởi nghĩa của A-cha-xoa.

D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha.

Câu 35. Ý nào sau đây không phải là lý do Mỹ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học – kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chính sách Mỹ đặc biệt quan tâm đầu tư phát triển khoa học – kỹ thuật.

B. Mỹ là nước khởi đầu cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai.

C. Mỹ chú trọng mua bằng phát minh.

D. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khao học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mỹ.

Câu 36. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch thực hiện âm mưu gì ở Trung Quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.

B. Đưa 50 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.

C. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc.

D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính qui tấn công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 37. Từ thế kỉ XVI – XVII, các nước Mỹ Latinh bị thực dân phương Tây nào thống trị?

A. Anh, Hà Lan

B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

A. Pháp, Anh.

B. Hà Lan, Pháp.

Câu 38. Tên của một trong những lãnh tụ kiệt xuất của nhân dân Cuba – người được ghi nào kỷ lục Ghi net vì số lần bị ám sát nhiều nhất (638 lần), chủ yếu bởi tổ chức Tình báo Trung ương Mĩ CIA là

A. Raul Modesto Castro

B. Fidel Castro.

C. Julio Casas Regueiro.

D. Che Guevara.                               .

Câu 39. Chọn đáp án đúng nhất lý giải vì sao những năm 60-70 của thế kỉ XX, các nước tham gia sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Vì tệ tham nhũng phát triển.

B. Vì đời sống nhân dân khó khăn.

C. Vì thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ.

D. Vì chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.

Câu 40. Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng đồng minh (8-1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân Đông Nam Á

A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc.

B. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đều giảnh độc lập dân tộc.

C. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.

D. Tự tuyên ngôn là các quốc gia độc lập.

ĐÁP ÁN

1.B

2.B

3.D

4.B

5.C

6.A

7.B

8.A

9.D

10.B

11.B

12.C

13.D

14.C

15.D

16.C

17.A

18.D

19.C

20.A

21.C

22.A

23.A

24.D

25.D

26.A

27.C

28.D

29.B

30.B

31.A

32.A

33.D

34.B

35.C

36.A

37.B

38.B

39.D

40.A

Đề 2

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ.                                

B. Liên Xô.

C. Nhật Bản.                      

D. Ấn Độ.

Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. sản xuất ứng dụng dân dụng.

B. công nghiệp quốc phòng.

C. khoa học cơ bản.

D. chinh phục vũ trụ.

Câu 3. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?

A. Đa dạng hóa.

B. Toàn cầu hóa

C. Đa phương hóa

D. Nhất thể hóa

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 6. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân  cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Nam Đông Dương.

Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 9. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoaị

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hơp̣ tác.

B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

A

B

B

C

6

7

8

9

10

A

B

C

A

D

11

12

13

14

15

C

A

D

C

B

16

17

18

19

20

D

A

A

C

A

21

22

23

24

25

B

A

B

B

C

26

27

28

29

30

A

C

A

B

A

31

32

33

34

35

A

A

D

D

B

36

37

38

39

40

D

B

C

A

A

Đề 3

Câu 1: Sau chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế là trọng điểm bởi vì

A. quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị-quân sự là chủ yếu không còn phù hợp.

B. trong chiến tranh lạnh, kinh tế các nước đều đạt được nhiều thành tựu.

C. cuộc cách mạng khoa học-công nghệ thúc đẩy kinh tế các nước phát triển.

D. phần lớn các nước đều có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.

Câu 2: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) vào 8-1925 là mốc đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác bởi vì

A. đây là cuộc đấu tranh đầu tiên có tổ chức lãnh đạo.

B. có sự tham gia đấu tranh của đông đảo công nhân.

C. cuộc đấu tranh này đã buộc Pháp phải nhượng bộ.

D. cuộc đấu tranh thể hiện rõ sự liên minh công-nông.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới là xuất phát từ cơ sở nào dưới đây?

A. Các nước Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ.

B. Sự lớn mạnh của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Phong trào cách mạng thế giới tạm thời lắng xuống.

D. Trật tự hai cực Ianta đã cản trở sự thống trị của Mĩ.

Câu 4: Phong trào cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1930-1931 mang tính triệt để bởi vì

A. là cuộc tập dượt cho cách mạng tháng Tám 1945.

B. diễn ra với quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất.

C. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

D. nhằm đúng hai kẻ thù là đế quốc, phong kiến.

Câu 5: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?

A. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.

B. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

C. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.

D. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.

Câu 6: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân đưa tới thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858-1884 của nhân dân ta?

A. Pháp là một nước tư bản, mạnh hơn ta về nhiều mặt.

B. Nhân dân ta không hợp tác với triều đình để đánh giặc.

C. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng.

D. Đường lối kháng chiến sai lầm của triều Nguyễn.

Câu 7: Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với những người đi trước là ở

A. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.

B. thời điểm xuất phát, bản lĩnh cá nhân.

C. cách thức tìm đến với chân lí cứu nước.

D. ý chí đánh đuổi giặc Pháp, cứu Tổ quốc.

Câu 8: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945 đã khắc phục hoàn toàn hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930?

A. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 11-1939.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 5-1941.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 7-1936.

Câu 9: Một trong những nguyên nhân CHUNG đưa tới sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là do

A. hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản không thể cùng tồn tại trong một phong trào.

B. thực dân Pháp còn mạnh, có nhiều biện pháp ngăn cản sự phát triển của hai tổ chức này.

C. các tổ chức này có nhiều hạn chế, không thể đưa cách mạng Việt Nam đi tới thắng lợi.

D. quá trình truyền bá lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam.

Câu 10: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là

A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.

D. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

A

B

D

B

6

7

8

9

10

B

C

C

D

B

11

12

13

14

15

C

A

C

B

A

16

17

18

19

20

D

D

B

D

B

21

22

23

24

25

A

A

C

B

C

26

27

28

29

30

C

C

D

C

A

31

32

33

34

35

D

B

D

A

B

36

37

38

39

40

A

A

D

D

C

Đề 4

Câu 1: Nội dung nào sau đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp?

A. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ.

B. Mở thế tiến công quy mô lớn nhằm tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.

C. Kết hợp oanh tạc bằng phi pháo kết hợp với chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.

D. Thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khóa biên giới Việt – Trung.

Câu 2: Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp là

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác măng.

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 3: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh.

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 4: Tháng 9-1945, Việt Nam Giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành

A. Quân đội quốc gia Việt Nam.

B. Vệ Quốc đoàn.

C. Cứu quốc quân

D. Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 5: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới thể hiện trong học thuyết

A. Hasimoto.                      

B. Phucưđa.

C. Kaiphu.                          

D. Miyadaoa.

Câu 6: Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong

A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội Việt Nam khóa VI (24-6 – 3-7-1976).

B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).

D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).

Câu 7: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

Câu 8: Tháng 12-1973, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế

A. Dân chủ Cộng hòa.

B. Tổng thống Liên bang.

C. Quân chủ Lập hiến

D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu 9: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Khai mỏ.

B. Nông nghiệp.

C. Giao thông vận tải.

D. Công nghiệp nhẹ.

Câu 10: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

B. sự tăng cường, sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

A

A

B

B

6

7

8

9

10

C

D

B

B

C

11

12

13

14

15

D

A

A

A

D

16

17

18

19

20

A

C

B

A

B

21

22

23

24

25

A

A

C

D

D

26

27

28

29

30

B

B

D

B

A

31

32

33

34

35

C

B

C

B

D

36

37

38

39

40

C

A

B

C

C

Đề 5

Câu 1: Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đổi mới (1986-1990) của Việt Nam là

A. xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.

B. giải quyết nạn thiếu ăn triều miên.

C. kim ngạch xuất khẩu tăng 5 lần.

D. giải quyết được việc làm cho người lao động.

Câu 2: Yếu tố nào không dẫn đến tình trạng đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ?

A. Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác.

B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

C. Sự phát triển mạnh mẽ và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

D. Sự lớn mạnh của Chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 3: Thuận lợi nào là chủ yếu để Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Niềm tự hào của một dân tộc vừa chiến thắng.

B. Sự ủng hộ to lớn của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.

D. Những thành tựu xây dựng đất nước trước chiến tranh.

Câu 4: Nửa sau thế kỉ XX, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do:

A. tác động của hai cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai.

B. hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập.

C. xuất hiện nhiều “con rồng” kinh tế của khu vực và thế giới.

D. cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX?

A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì vấn đề thuộc địa.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế “thỏa mãn” và đế quốc “bất mãn”.

C. Mâu thuẫn giữa các nước đế về vấn đề quyền lợi và thuộc địa.

D. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít.

Câu 6: “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thời kì XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định

A. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.

B. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm “dân quyền”, “dân chủ”.

C. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công.

D. sai, vì phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu và tư tưởng người dân Việt Nam.

Câu 7: Hội nghị Ianta (2-1945) không chấp nhận điều kiện nào để Liên Xô tham chiến chống Nhật?

A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.

C. Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.

D. Giữ nguyên trạng Mông Cổ.

Câu 8: Biện pháp mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” là:

A. quân đội Sài Gòn.

B. ấp chiến lược.

C. trực thăng vận.

D. chính quyền Sài Gòn.

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu XX so với phong trào yêu nước cuối XIX là ở:

A. hình thức và phương pháp đấu tranh.

B. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

C. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

D. tính chất và khuynh hướng.

Câu 10: Thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973 là

A. phụ thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu nhập khẩu.

B. đan xen các giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.

C. nhập khẩu nguyên liệu và nhiên liệu.

D. “thảm họa kép” do động đất và sóng thần.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

C

C

B

C

6

7

8

9

10

A

C

B

B

A

11

12

13

14

15

D

B

B

C

A

16

17

18

19

20

B

C

C

B

D

21

22

23

24

25

A

B

D

D

B

26

27

28

29

30

D

D

A

D

D

31

32

33

34

35

C

C

B

A

B

36

37

38

39

40

D

D

D

A

D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lê Văn Thiêm​. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON