YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đại Việt

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đại Việt. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT ĐẠI VIỆT

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Những giai tầng mới xuất hiện ở nước ta trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của Pháp là

A. công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.

B. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.

C. tư sản dân tộc, nông dân, tiểu tư sản.

D. công nhân, tư sản dân tộc, phong kiến.

Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) chủ trương thành lập Mặt trận

A. Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Thống nhất dân chủ Đôgn Dương.

C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 3: Đâu là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi hoàn toàn?

A. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản (đông xuân 1953-1954).

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi.

C. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được kí kết.

D. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam (1956).

Câu 4: Hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì Hiệp ước đã xác định

A. những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng một liên minh kinh tế, quân sự.

B. những chính sách đối nội, đồi ngoại của các nước ASEAN.

C. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

D. những nguyên tắc cơ bản trong chính sách hướng ngoại nhằm thu hút vốn.

Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mưu đồ gì?

A. Khống chế các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

D. Làm bá chủ thế giới.

Câu 6: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là

A. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

B. chống đế quốc và chống phát xít đòi độc lập dân tộc.

C. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc.

Câu 7: Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?

A. Quân Mĩ và quân đồng minh.

B. Quân đồng minh.

C. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 8: Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mở đầu bằng sự kiện

A. tuyên chiến với Anh.

B. tuyên chiến với Pháp.

C. tuyên chiến với Đức.

D. kí hiệp ước với Đức.

Câu 9: Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ

A. nông dân tự canh.

B. nông dân bị phá sản.         

C. nông dân giàu có.

D. nông dân lĩnh canh.

Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), cách mạng miền Nam có vai trò

A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

B. quyết định nhất đối với cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.

C. quyết định gián tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. quyết định nhất đối với cuộc kháng chiến.

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành ở Việt Nam?

A. Quyết định tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (7-1976).

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (4-1976).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước ở Sài Gòn (11-1976).

D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6-1976).

Câu 12: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật tuyên chiến với Mĩ trong trận

A. Thái Bình Dương.             

B. Trân Châu Cảng.

C. Mát-xcơ-va.

D. Oa-sinh-tơn.

Câu 13: Pháp mở cuộc tấn công vào Đà Nẵng năm 1858 để thực hiện kế hoạch

A. “đánh lâu dài”.

B. “chinh phục từng gói nhỏ”.

C. “đánh nhanh thắng nhanh”.

D. “đánh thần tốc”.

Câu 14: Nội dung nào không phải tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế.

B. Mở rộng thị trường thế giới, thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

C. Sản xuất vũ khí hạt nhân và vũ khí hóa học.

D. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 15: Liên Hợp quốc ra đời nhằm mục đích chính là

A. phát triển quan hệ thương mại giữa các nước.

B. duy trì hòa bình an ninh thế giới.

C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nước nào.

Câu 16: Thủ đoạn thâm độc của thực dân Pháp về nông nghiệp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam là gì?

A. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền.

B. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.

C. Bắt nông dân đi lao dịch nặng nề.

D. Độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.

Câu 17: Bình định miền Nam Việt Nam trong vòng 18 tháng là nội dung chủ yếu của kế hoạch quân sự nào của Mĩ (1954-1975)?

A. Nava.

B. Bôlae.

C. Giônxơn Mác Namara.

D. Xtalây – Taylo.

Câu 18: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc diễn ra vào cuối năm 1920 là

A. tham dự Đại hội XVIII Đảng Xã hội Pháp và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari để tập hợp những người dân thuộc địa.

C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.

D. đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (Pháp), để đòi các quyền tự do dân chủ.

Câu 19: Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi những năm cuối thế kỉ XIX nhằm mục tiêu chủ yếu là

A. xóa bỏ chế độ phong kiến lỗi thời.

B. chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.

C. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

D. chống chính sách chia rẽ tôn giáo.

Câu 20: Trong bước thứ nhất của Kế hoạch Nava (1953) ở Việt Nam, Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược ở

A. Liên khu V.

B. Bắc Bộ.

C. Trung Bộ.

D. Nam Đông Dương.

Câu 21: Điểm tương đồng trong tư tưởng cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc so với các vị tiền bối là

A. xuất phát từ lòng yêu nước, ý chí cứu nước, cứu dân.

B. sang phương Tây tìm đường cứu nước.

C. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga 1917.

D. lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

Câu 22: Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ Chính sách kinh tế mới (1921) ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa là

A. nhà nước quản lí, điều tiết tất cả các hoạt động kinh tế.

B. chuyển đổi sang nền kinh tế nhiều thành phần, tự do buôn bán.

C. đề cao vai trò quản lí, điều tiết kinh tế, chính trị của nhà nước.

D. chuyển nền kinh tế độc quyền nhà nước sang kinh tế nhiều thành phần.

Câu 23: Thách thức to lớn đặt ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?

A. Phát triển khoa học kĩ thuật.

B. Tiến hành đổi mới đất nước.

C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế

D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 24: Tính chất của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là gì?

A. Phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến.

B. Phong trào nông dân tự phát.

C. Phong trào yêu nước theo lập trường tư sản.

D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 25: Cuộc vận động giải phóng dân tộc ở nước ta đầu thế kỉ XX có điểm tích cực là gì?

A. Lật đổ chế độ phong kiến bằng con đường chính trị hòa bình.

B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với con đường thương lượng.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nền quân chủ chuyên chế.

D. Cứu nước gắn với duy tân, đánh đuổi thực dân Pháp gắn với cải biến xã hội.

Câu 26: Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học là gì?

A. Thắng lợi trên bàn đàm phán thúc đẩy chiến thắng quân sự.

B. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán.

C. Thắng lợi quân sự có tác động đến thắng lợi trên bàn đàm phán.

D. Thắng lợi trên bàn đàm phán ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản.

Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975) là về

A. cố vấn lãnh đạo.

B. phương tiện chiến tranh.

C. kết quả.

D. lực lượng chủ yếu.

Câu 28: Phát biểu nào không đúng khi đánh giá về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?

A. Là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.

B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến giành độc lập dân tộc.

C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.

D. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi.

Câu 29: Tư tưởng cách mạng nào xuất hiện ở Trung Quốc đầu thế kỉ XX?

A. Tư tưởng duy tân.

B. Tư tưởng bạo động.

C. Chủ nghĩa Mác Lênin.

D. Chủ nghĩa Tam dân.

Câu 30: Từ năm 1922 đến năm 1933 Liên Xô đạt được kết quả gì trong quan hệ ngoại giao?

A. Thiết lập quan hệ với các nước láng giềng, phá vỡ thế bao vây các nước đế quốc.

B. Thiết lập quan hệ với các nước láng giềng, là chỗ dựa cho phe xã hội chủ nghĩa.

C. Bị Mĩ thực hiện chinh sách bao vây, cô lập về kinh tế và chính trị.

D. Bị Mĩ thực hiện chinh sách bao vây, cô lập về kinh tế và ngoại giao.

Câu 31: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tính hình các nước Đông Nam Á như thế nào?

A. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.

B. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.

C. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.

D. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.

Câu 32: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng công nghiệp quân sự.

B. Chỉ đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

C. Củng cố quyền lực của chính quyền tư sản, tranh thủ nguồn lực bên ngoài.

D. Coi trọng giáo dục vì con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

Câu 33: Biến đổi sâu sắc nhất của các nước Đông Nam Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là gì?

A. Các nước đều xây dựng đất nước đạt được nhiều thành tựu to lớn.

B. Các nước đều xây dựng nhà nước theo những con đường khác nhau.

C. Các nước đều tham gia vào các liên minh kinh tế, chính trị.

D. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

Câu 34: Nguyên tắc hàng đầu của Việt Nam trong đấu tranh trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ (1954) là

A. không vi phạm độc lập, chủ quyền của quốc gia.

C. nhân nhượng để giữ hòa bình.

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

D. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù.

Câu 35: Vai trò nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam đầu năm 1930 là

A. soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên.

B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. là cầu nối giữa cách mạng Việt Nam đối với cách mạng thế giới.

D. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 36: Bài học nào của Cách mạng tháng Tám (1945) được Đảng ta vận dụng vào việc giải quyết nạn đói và khó khăn về tài chính trong những năm 1945-1946?

A. Tập hợp và phát huy khối đoàn kết dân tộc.

B. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.

C. Phát động nhân dân tăng gia sản xuất.

D. Đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.

Câu 37: Điểm mới của Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 8 (5-1941) so với các Hội nghị trước là

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh du kích.

B. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

Câu 38: Đâu không phải là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.

B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.

C. Sự tha hóa về phẩm chất đạo đức của lãnh đạo Đảng.

D. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của thế giới.

Câu 39: Chính sách đối ngoại của Hitle đầu những năm 30 của thế kỉ XX đã gây ra hậu quả gì đối với nhân loại?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Chủ nghĩa phát xít thắng thế trên thế giới.

C. Chiến tranh hạt nhân hủy diệt.

D. Là nguồn gốc của mâu thuẫn Đông – Tây.

Câu 40: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?

A. Tiêu hao sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc.

B. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.

C. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

C

C

C

D

6

7

8

9

10

C

D

C

B

A

11

12

13

14

15

D

B

C

C

B

16

17

18

19

20

A

D

A

B

B

21

22

23

24

25

A

D

B

B

D

26

27

28

29

30

B

D

B

C

A

31

32

33

34

35

C

D

D

A

B

36

37

38

39

40

A

D

C

A

A

Đề 2

Câu 1: Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 2: Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là

A. hòa nhập nhưng không hòa tan.

C. xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.

B. hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.

D. cùng tồn tại, phát triển hòa bình.

Câu 3: Thực chất của chính sách “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp thực hiện ở Việt Nam từ năm 1947 là:

A. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.

C. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.

B. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

D. cuộc chiến tranh tổng lực.

Câu 4: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là:

A. Việt Nam.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 5: Người sáng lập ra Hội Duy tân (1904) ở Việt Nam là:

A. Nguyễn Quyền.

B. Lương Văn Can.

C. Phan Châu Trinh.

D. Phan Bội Châu.

Câu 6: Chính phủ Hoa Kì bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1995 chứng tỏ:

A. Xu thế hòa hoãn, hợp tác trong mối quan hệ quốc tế ngày càng rõ nét.

B. Đánh dấu sự thay đổi quan trọng trong mối quan hệ giữa hai nước.

C. Hoa Kì đã thay đổi tích cực trong chính sách đối ngoại.

D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác của Việt Nam đã có hiệu quả.

Câu 7: Việc thực hiện kế hoạch Mác-san (năm 1947) đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?

A. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.

B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.

C. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.

D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là:

A. Mâu thuẫn về kinh tế, thuộc địa giữa các nước đế quốc.

B. Xuất hiện các khối quân sự chạy đua vũ trang với nhau.

C. Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân lao động với các giai cấp thống trị.

D. Tranh giành vị trí đứng đầu thế giới của các nước đế quốc.

Câu 9: Những quyết định của Hội nghị Ianta dẫn đến hệ quả:

A. Liên hợp quốc được thành lập.

B. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.

C. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc.

D. Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta.

Câu 10: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cách mạng thắng lợi tại các đô thị có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi:

A. Có nhiều thực dân đế quốc.

B. Đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng địch.

C. Là trung tâm chính trị, kinh tế của Việt Nam.

D. Có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

B

A

D

D

6

7

8

9

10

B

D

A

D

B

11

12

13

14

15

C

B

B

A

C

16

17

18

19

20

B

A

A

C

C

21

22

23

24

25

C

B

C

A

C

26

27

28

29

30

B

D

C

A

D

31

32

33

34

35

D

D

A

D

D

36

37

38

39

40

B

B

D

A

C

Đề 3

Câu 1. Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.

B. Thực hiện được một số mưu đồ, góp phần quan trọng trong công việc thúc đẩy sự sụp đổ cua chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

C. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,…)

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.

Câu 2. Ý nghĩa bao quát về tích cực nhất của khối EU là gì?

A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học –kĩ thuật.

B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.

C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.

D. Hợp tác liên minh giữa các nước trong tất cả các lĩnh vực.

Câu 3. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

B. Hòa bình, trung lập.

C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 4. Nước nào được mệnh danh là “người khổng lồ về kinh tế, nhưng là chú lùn về chính trị”?

A. Nga

B. Tây Âu

C. Nhật Bản

D. Mĩ

Câu 5. Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là

A. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.

B. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949)

C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).

D. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).

Câu 6. Tổ chức “tiền thân” của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Tâm tâm xã.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đảng Thanh niên.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 7. Tại sao cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở binh lĩnh sang đàn áp phong trào đấu tranh.

B. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây đi vào đấu tranh tự giác.

C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Bason có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội,…tổng bãi công.

D. Đánh dấu tư tưởng Cách tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

Câu 8. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi với sự kiện nào?

A. Đức tấn công Pháp (6-1940).

B. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).

C. Hiệp ước Tam cường giữa Đức – Italia- Nhật Bản được kí kết.

D. Đức tấn công Anh (7-1940).

Câu 9.  Đồng tiền EURO chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU thay cho đồng bản tệ vào năm?

A. 1999                         

B. 2002

C. 1997                         

D. 1992

Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Hòa bình, trung lập.

B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới, giúp đỡ các nước XHCN.

C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt con người.

D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.B

2.A

3.B

4.C

5.D

6.D

7.B

8.B

9.B

10.B

11.D

12.D

13.B

14.B

15.C

16.C

17.A

18.C

19.A

20.B

21.D

22.C

23.B

24.A

25.C

26.B

27.C

28.A

29.A

30.C

31.C

32.B

33.D

34.D

35.D

36.D

37.C

38.D

39.C

40.A

Đề 4

Câu 1: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới được hình thành vào những năm 70 của thế kỉ XX là?

A. Mĩ – Liên Xô – Nhât Bản.a

B. Mĩ – Tây Âu – Liên Xô.

C. Mĩ – Anh – Liên Xô.

D. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản.

Câu 2: Đặc điểm của kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là?

A. Kinh tế phát triển nhanh.

B. Kinh tế phát triển chậm chạp.

C. Kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. Kinh tế phát triển xen lẫn với những giai đoạn suy thoái ngắn.

Câu 3: Giai đoạn phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là giai đoạn?

A. Từ năm 1952 đến năm 1973.

B. Từ năm 1945 đến năm 1952.

C. Từ năm 1960 đến năm 1973.

D. Từ năm 1952 đến năm 1960.

Câu 4: Nguyên nhân chung nhất dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong thời kì hoàng kim là?

A. Các quốc gia này đều coi trọng nhân tố con người.

B. Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để làm giàu.

C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.

D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?

A. Đánh dấu sự sụp đổ của một mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đánh dấu sự thắng lợi của Mĩ trong việc thực hiện Chiến lược toàn cầu.

C. Đánh dấu sự sụp đổ của hình thái nhà nước xã hội chủ nghĩa.

D. Đánh dấu sự chấm dứt của Chiến tranh lạnh.

Câu 6: Nội dung nào không đúng khi nói về nội dung mà Quốc dân đại hội ở Trung Quốc đã thông qua trong cuộc họp ngày 29 – 12 – 1911?

A. Thông qua Hiến pháp lâm thời.

B. Bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống.

C. Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

D. Công nhận quyền bình đẳng và tự do dân chủ của mọi công dân.

Câu 7: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là?

A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.

C. Mâu thuẫn giữa các cường quốc tư bản với các nước phát xít.

D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.

Câu 8: Mục đích của Mĩ khi thực hiện kế hoạch Mác – san (1947) là?

A. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

B. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

C. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

D. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Phương pháp:suy luận, sgk 12 trang 59.

Câu 9: Trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có điểm hạn chế là?

A. Lãnh thổ không rộng, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

B. Tình hình chính trị thiếu ổn định.

C. Dân số già hóa nhanh chóng.

D. Trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.

Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào dưới đây?

A. Đảng Cộng sản Ấn Độ

B. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ.

C. Tổ chức Ấn Độ giáo.

D. Đảng quốc đại

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.D

2.A

3.C

4.D

5.A

6.C

7.A

8.C

9.A

10.D

11.D

12.A

13.D

14.B

15.A

16.C

17.B

18.B

19.B

20.A

21.A

22.A

23.D

24.C

25.C

26.D

27.B

28.B

29.C

30.C

31.B

32.D

33.D

34.B

35.B

36.C

37.D

38.B

39.C

40.A

Đề 5

Câu 1. Vì sao sau khi tiến vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy chính quyền của thực dân Pháp?

A. Vì muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị.

B. Vi chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp.

C. Vì đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.

D. Vì thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật.

Câu 2. Tại sao ngày 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô bản “Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau”?

A. Đức cho rằng Liên Xô rất mạnh, Đức không thể đánh thắng.

B. Liên Xô có thái độ bạc nhược, Đức không cần bận tâm.

C. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.

D. Tránh trường hợp cùng lúc phải chống lại cả ba cường quốc.

Câu 3. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành xâm lược Việt Nam năm 1858 là gì?

A. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn.

B. Để truyền đạo Thiên Chúa.

C. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường.

D. “Khai hóa” văn minh cho nhân dân.

Câu 4. “Bao giờ người Tây nhổ hết cổ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của danh nhân lich sử nào ở Việt Nam?

A. Nguyễn Hữu Huân.

B. Trương Định.

C. Trương Quyền.

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 5. Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?

A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.

B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng.

C. Vì đã đề ra được đường lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương.

D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng.

Câu 6. Nhân dân Việt Nam hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm giải quyết khó khăn nào sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Giải quyết nạn dốt.

B. Giải quyết nạn đói.           

C. Chuẩn bị kháng chiến.

D. xây dựng chính quyền mới.

Câu 7. Năm 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” nhằm mục đich gì?

A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh giành độc lập.

B. Độc chiếm Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành sân sau.

C. Chống lại các nước thực dân châu Âu xâm lấn châu Mĩ.

Câu 8. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?

A. Nguyễn Ái Quốc

B. Lê Hồng Phong

C. Nguyễn Văn Cừ

D. Trần Phú.

Câu 9. Ý nào sau đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc (UN)?

A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.

C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 10. Sự kiện nào dưới dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Cộng hội thành lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

B. Công nhân Ba son bãi công.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

C

D

A

6

7

8

9

10

B

B

D

D

B

11

12

13

14

15

C

B

D

D

A

16

17

18

19

20

A

B

B

B

A

21

22

23

24

25

D

A

B

C

A

26

27

28

29

30

B

D

C

D

C

31

32

33

34

35

A

C

D

B

C

36

37

38

39

40

C

B

A

D

C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đại Việt​. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON