Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Trần Đại Nghĩa được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ LẦN 2 (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám là gì
A. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
B. Nạn đói ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống nhân dân.
C. Hơn 90% dân số không biết chữ.
D. Quân đội các nước Đồng minh kéo vào nước ta.
Câu 2: Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là:
A. Trung Quốc B. Ấn Độ C. Mĩ D. Liên Xô
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc?
A. Kế hoạch Na –va phá sản.
B. Hiệp định Giơ- ne- vơ về Đông Dương được kí kết.
C. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.
D. Quân Pháp rút khỏi miền Nam.
Câu 4: Từ sau chiến dịch nào ta bắt đầu giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông xuân 1951- 1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc thu đông năm 1952.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939?
A. Tạm gác nhiệm vụ ruộng đất.
B. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.
C. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
Câu 6: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của công nhân và nông dân Việt Nam trong thời gian từ tháng 2 đến tháng 4-/1930 là:
A. Đòi cải thiện đời sống. B. Giảm sưu, giảm thuế.
C. Thành lập chính quyền Xô Viết. D. Thả tù chính trị.
Câu 7: Lực lượng nào tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Quân Nhật. B. Quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Các lực lượng cách mạng trong nước. D. Quân Anh.
Câu 8: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa
A. Tư sản dân tộc- thực dân Pháp. B. Vô sản – tư sản.
C. Dân tộc Việt Nam – thực dân Pháp. D. Nông dân – địa chủ phong kiến
Câu 9: Điểm chung trong nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Mĩ và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
C. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
D. Tận dụng cơ hội tốt từ bên ngoài.
Câu 10: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng tình hình kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển nhanh chóng.
B. Cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối.
C. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
D. Kinh tế Việt Nam ngèo nàn, lạc hậu và bị cột chặt vào kinh tế Pháp.
Câu 11: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập tại
A. Quảng Châu (Trung Quốc). B. Số nhà 312, phố Khâm Thiên (Hà Nội).
C. Số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội). D. Hương Cảng (Trung Quốc).
Câu 12: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 của thực dân Pháp là
A. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. B. muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam. D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
Câu 13: Nội dung nào là chủ trương của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954?
A. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc.
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược ở Trung Bộ.
D. Tiến công chiến lược, giành thắng lợi quyết định.
Câu 14: Yếu tố quyết định sự phát triển thần kì của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự quản lí hiệu quả của Nhà nước.
B. Tận dụng tốt các nguồn viện trợ của Mĩ.
C. Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật hiện đại.
D. Nguồn nhân lực chất lượng tốt, cần kiệm, kỉ luật.
Câu 15: Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự trị. B. tự chủ. C. tự do. D. độc lập.
Câu 16: Theo Hiệp định Giơ- ne-vơ ở Việt Nam giới tuyến quân sự tạm thời là
A. vĩ tuyến 20. B. vĩ tuyến 16. C. vĩ tuyến 38. D. vĩ tuyến 17.
Câu 17: Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?
A. Tâm tâm xã.
B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Cộng sản đoàn
Câu 18: Quốc gia nào của Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của Châu Á nửa sau thế kỉ XX?
A. Thái Lan. B. Singapo. C. Indonexia. D. Brunay.
Câu 19: Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Nông nghiệp và công nghiệp. B. Nông nghiệp và khai mỏ.
C. Công nghiệp và thương nghiệp. D. Nông nghiệp và giao thông vận tải.
Câu 20: Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những năm 1936- 1939 là do
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
B. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
C. Sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.
D. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
Câu 21: Điểm mới căn bản giữa Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11,1939 của BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
B. Tạm giác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
C. Đề cao nhiện vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc
Câu 22: Trụ sở của Liên hợp quốc được đặt ở đâu?
A. Giơnevơ (Thụy Sĩ). B. Niu Oóc (Mĩ).
C. Luân Đôn (Anh). D. Pari (Pháp).
Câu 23: Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận để tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân với tên gọi
A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
Câu 24: Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Liên hợp quốc vào thời gian nào?
A. Tháng 9/ 1977. B. Tháng 8/1970. C. Tháng 7/1995. D. Tháng 9/1985.
Câu 25: Nguyên nhân quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là gì?
A. Sự đồng tình, ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng.
C. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
Câu 26: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Phát triển kinh tế. B. Gia nhập ASEAN.
C. Giành độc lập dân tộc. D. Chống chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ.
Câu 27: Nội dung nào sau đây không đúng với nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa tiếp tục nhượng Pháp một số quyền lợi về kinh tế- văn hóa.
B. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột phía Nam.
C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
D. 15000 quân Pháp ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
Câu 28: Nội dung nào là khó khăn lớn nhất của Liên minh châu Âu (EU) hiện nay?
A. Làn sóng di cư không thể kiểm soát từ Trung Đông và Châu Phi.
B. Việc duy trì đồng tiền chung.
C. Thách thức từ sự già hóa dân số.
D. Sự gia tăng của xu hướng li khai.
Câu 29: Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì
A. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
B. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
C. Tất cả các nước châu Phi được trao trả độc lập.
D. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành nhiều thắng lợi.
Câu 30: Mục tiêu quan trọng nhất của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch tấn công căn cứ địa Việt Bắc tháng 3/1947 là gì?
A. Mở rộng địa bàn chiếm đóng.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến.
D. Đánh úp cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Câu 31: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970, Liên xô đi đầu thế giới trong các ngành công nghiệp
A. luyện kim và cơ khí. B. hóa chất và dầu mỏ.
C. vũ trụ và điện nguyên tử. D. cơ khí và dầu mỏ.
Câu 32: Bước vào năm 1950, sự kiện nào mở ra thuận lợi to lớn của nước ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Pháp sa lầy ở châu Phi.
B. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa đế quốc suy yếu.
C. Phong trào cách mạng thế giới phát triển.
D. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với chúng ta.
Câu 33: Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Tăng gia sản xuất. B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.
C. Chia lại ruộng đất cho nông dân. D. Lập hũ gạo tiết kiệm.
Câu 34: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh trong thập kỉ 60- 70 khiến khu vực này được mệnh danh là
A. “ Lục địa trỗi dậy”. B. “ Lục địa núi lửa”.
C. “Lục địa bùng cháy”. D. “Lục địa bão táp”.
Câu 35: Chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt của nhân dân Việt Nam là:
A. Quân Pháp. B. Quân Mỹ.
C. Trung Hoa Dân quốc. D. Phát xít Nhật.
Câu 36: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 37: Nguyên nhân cơ bản giúp ngân sách Đông Dương do Pháp thu được năm 1930 tăng gấp ba lần so với năm 1912 là:
A. tăng thuế và cho vay lãi.
B. mở rộng trao đổi buôn bán.
C. khai thác mỏ.
D. áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 38: Sự kiện nào chứng tỏ sau năm 1945, nhân dân ta thực sự trở thành người làm chủ đất nước?
A. Nhân dân được tham gia lớp “Bình dân học vụ”.
B. Nhân dân được chia ruộng đất.
C. Nhân dân đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội.
D. Nhân dân được bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác.
Câu 39: Sự khác biệt cơ bản giữa chiến tranh lạnh với những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là gì?
A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự.
C. Chiến tranh lạnh có phạm vi bao trùm thế giới.
D. Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
Câu 40: Trong tạm ước 14/9/1946 ta nhân nhượng cho thực dân Pháp quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi về chính trị- quân sự.
B. Cho 15000 quân Pháp ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa.
D. Cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải.
ĐÁP ÁN
1-D |
2-D |
3-B |
4-B |
5-B |
6-A |
7-D |
8-C |
9-C |
10-A |
11-C |
12-A |
13-B |
14-D |
15-C |
16-D |
17-A |
18-B |
19-B |
20-D |
21-A |
22-B |
23-D |
24-A |
25-D |
26-C |
27-A |
28-A |
29-B |
30-B |
31-C |
32-D |
33-A |
34-C |
35-D |
36-A |
37-A |
38-C |
39-B |
40-C |
Đề 2
Câu 1. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” bởi vì năm này
A. mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi.
B. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã.
D. chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi.
Câu 2. Các nước ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc là
A. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Đức. B. Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
C. Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Liên Xô. D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản.
Câu 3. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) là kết quả của
A. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
B. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật.
C. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.
Câu 4. Những nước nào sau đây tham gia sáng lập tổ chức ASEAN?
A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.
B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.
C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.
D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh thổ rộng; tài nguyên phong phú; nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao, năng động.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
C. Tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ ở các khu vực, đẩy mạnh liên kết kinh tế.
D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước kịp thời, có hiệu quả.
Câu 6. Tổ chức liên kết kinh chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là
A. Liên minh châu Âu (EU). B. Liên hợp quốc.
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
Câu 7. Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là
A. thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).
B. sự ra đời của kế hoạch Mác san (6/1947).
C. sự ra đời tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).
D. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949).
Câu 8. Liên Xô là nước đã mở đầu kỉ nguyên
A. chế tạo vũ khí hạt nhân. B. sản xuất than và dầu mỏ.
C. chinh phục vụ trụ. D. hòa bình, phát triển.
Câu 9. Để giải quyết nạn đói trước mắt ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. kêu gọi nhân dân cả nước "nhường cơm sẻ áo".
B. chủ trương tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
C. kêu gọi sự cứu trợ của nhân dân thế giới.
D. giảm sưu thuế, chia lại ruộng đất công, tăng gia sản xuất.
Câu 10. Mục tiêu ba chương trình kinh tế: Lương thực - thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu được đề ra từ Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội III. B. Đại hội V. C. Đại hội VI. D. Đại hội VII.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 – B |
2 - B |
3 - A |
4 – B |
5 – C |
6 – A |
7 - A |
8 – C |
9 - A |
10 - C |
11 – D |
12 - A |
13 - D |
14 – C |
15 – C |
16 – C |
17 - A |
18 – C |
19 - A |
20 - B |
21 – D |
22 - B |
23 - B |
24 – D |
25 – B |
26 - D |
27 - D |
28 – C |
29 - D |
30 - D |
31 – B |
32 - A |
33 - A |
34 – D |
35 – C |
36 - A |
37 - B |
38 – C |
39 - B |
40 - D |
Đề 3
Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam là.
A. hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua.
B. phát hành tiền Việt Nam.
C. thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.
D. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên.
Câu 2: Vì sao Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 tháng 5/1941 có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của cách mạng tháng Tám?
A. Chủ trương gương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
C. Củng cố được khối đại đoàn kết toàn dân
D. Xác định khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
Câu 3: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi.
A. có nhiều thực dân đế quốc
B. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng
C. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù
D. có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.
Câu 4: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1. Cao trào kháng Nhật cứu nước
2. Nhật xâm lược Đông Dương.
3. Mặt trận Việt Minh ra đời.
4. Nhật đảo chính Pháp.
A. 3 – 4 – 2 - 1 B. 4 – 1 – 3 - 2 C. 1 – 3 – 2 - 4 D. 2 – 3 – 4 - 1
Câu 5: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ XXI là gì?
A. Chiến tranh xung đột ở nhiều nơi.
B. Nguy cơ cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên.
C. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành.
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Câu 6: Những biện pháp đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai có tác dụng như thế nào?
A. làm thất bại âm mưu cấu kết với quân Anh, quân Pháp ở Miền Nam hòng bóp chết chính quyền cách mạng non trẻ.
B. kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
C. chính quyền cách mạng vẫn giữ vững và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
D. hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.
Câu 7: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa phong trào đồng khởi 1959-1960?
A. Tiêu diệt đế quốc Mĩ và tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Chuyển cách mạng miền nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
Câu 8: Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu luôn luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến tranh thế gới thứ hai.
A. Anh. B. I-ta-li-a. C. Đức D. Pháp
Câu 9: Vì sao Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 ở Đông Dương?
A. Thất bại gần kề của phe phát xít nói chung và của Nhật nói riêng
B. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít
C. Mâu thuẫn Nhật- Pháp trở lên gay gắt
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn
Câu 10: Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản là.
A. do phong trào công nhân thế giới và trong nước phát triển.
B. do phong trào đấu tranh của nhân dân.
C. phản ánh khách quan cuộc vân động giải phóng bằng con đường cách mạng vô sản.
D. do con đường cách mạng tư sản thất bại.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
D |
11 |
B |
21 |
C |
31 |
D |
2 |
A |
12 |
B |
22 |
C |
32 |
D |
3 |
B |
13 |
A |
23 |
B |
33 |
A |
4 |
D |
14 |
C |
24 |
D |
34 |
B |
5 |
C |
15 |
D |
25 |
D |
35 |
C |
6 |
D |
16 |
B |
26 |
B |
36 |
A |
7 |
C |
17 |
B |
27 |
B |
37 |
D |
8 |
A |
18 |
C |
28 |
A |
38 |
D |
9 |
A |
19 |
B |
29 |
C |
39 |
C |
10 |
C |
20 |
A |
30 |
A |
40 |
A |
Đề 4
Câu 1: Luận điểm nào đúng?
A. Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức cho các nước đang phát triển, đòi hỏi các nước phải cải cách kinh tế- xã hội.
B. Toàn cầu hóa là khó khăn và thách thức lớn cho tất cả các nước trên thế giới. Thế giới ngày càng tụt hậu.
C. Toàn cầu hóa mang lại nhiều lợi ích, kích thích sự phát triển của các nước đang phát triển.
D. Toàn cầu hóa vừa là thời cơ và tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả các nước trên thế giới cùng phát triển.
Câu 2: Cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU chiếm hơn ¼ GDP của thế giới và đã trở thành
A. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.
B. Tổ chức chính trị - kinh tế lớn nhất châu Âu
C. Tổ chức kinh tế lớn nhất Đông Nam Á
D. Tổ chức chính trị lớn nhất châu Âu.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được mệnh danh là “Lục địa trỗi dậy” vì
A. Thường xuyên bị động đất
B. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. 17 nước giành được độc lập.
Câu 4: Nét nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân thợ máy xưởng Ba Son tháng 8/1925 với phong trào công nhân trước đó là:
A. Phong trào đấu tranh có tổ chức, có tinh thần quốc tế vô sản cao cả.
B. Phong trào đấu tranh mang tính tự phát
C. Phong trào đã đòi quyền lợi cho giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 5: Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX thế giới đã
A. đạt nhiều thành tựu ở trên các lĩnh vực.
B. nâng cao mức sống, chất lượng cuộc sống cho con người.
C. tăng năng suất sản xuất
D. diễn ra xu thế toàn cầu hóa
Câu 6: Điểm giống nhau trong mục tiêu ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh châu Âu (EU) là
A. Cùng nhau phát triển về kinh tế, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
B. Cùng nhau phát triển về kinh tế.
C. Cùng nhau phát triển về kinh tế và văn hóa.
D. Cùng nhau phát triển về kinh tế, chính trị.
Câu 7: Quyết định chính thức thành lập tổ chức Liên hợp quốc được thông qua ở đâu?
A. Pốtxđam(Đức) B. Xan Phanxixcô(Mĩ)
C. Ianta (Liên Xô) D. Vecxai (Pháp)
Câu 8: Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh trang bị cho giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam nội dung về:
A. Khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.
C. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. D. Kiến thức văn hóa, giáo dục.
Câu 9: Nhận xét đúng về quy mô phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919- 1925
A. phong trào rộng lớn, không chỉ trong nước mà cả ở nước ngoài.
B. phong trào diễn ra ở Bắc Kì
C. phong trào bó hẹp ở Nam Kì
D. phong trào tập trung ở Trung Kì.
Câu 10: Thắng lợi lớn nhất của các hình thức đấu tranh ở Mĩ Latinh từ các thập kỉ 50-90 của thế kỉ XX là:
A. chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh đã bị lật đổ, các chính phủ dân tộc, dân chủ được thiết lập
B. các nước Mĩ Latinh vươn lên phát triển nhanh chóng và trở thành các nước công nghiệp.
C. nhiều nước Mĩ Latinh giành được độc lập, thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha.
D. các nước Mĩ Latinh bị phụ thuộc trở thành “sân sau” của đế quốc Mĩ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-A |
2-A |
3-C |
4-A |
5-D |
6-C |
7-B |
8-C |
9-A |
10-A |
11-C |
12-A |
13-A |
14-C |
15-D |
16-C |
17-D |
18-C |
19-B |
20-D |
21-C |
22-A |
23-A |
24-D |
25-B |
26-C |
27-B |
28-C |
29-C |
30-A |
31-B |
32-C |
33-D |
34-A |
35-A |
36-A |
37-A |
38-B |
39-D |
40-A |
Đề 5
Câu 1 : Ai là người đại diện cho Liên Xô tham dự Hội nghị Ianta?
A. Yelsin. B. Lê nin. C. Putin. D. Xtalin.
Câu 2 : Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của tổ chức liên minh EU.
B. Sự phát triển và vai trò ngày càng to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự ra đời của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
D. Sự phát triển nhanh chóng của thương mại thế giới.
Câu 3 : Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929-1933) là:
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 4 : Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ tháng 9/1945 đến tháng 2/1946 là:
A. Hòa Tưởng, đuổi Pháp. B. Hòa Pháp, đuổi Tưởng.
C. Hòa hoãn với Pháp và Tưởng. D. Hòa Tưởng, đánh Pháp.
Câu 5 : Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ khi nào?
A. Cuối những năm 70. B. Cuối những năm 80.
C. Đầu những năm 70. D. Đầu những năm 80.
Câu 6 : Sự khác nhau cơ bản giữa hai giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật là gì?
A. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.
B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kỹ thuật.
C. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kỹ thuật phát triển.
D. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
Câu 7 : Quyết định nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?
A. Thỏa thuận về khu vực đóng quân ở các nước phát xít và phan chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
C. Thành lập tổ chức Liên Hiệp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 8 : Chiến tranh lạnh được đánh dấu bằng sự kiện:
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945).
B. Sau khi các Đông Âu tuyên bố hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến hành xây dựng CNXH 1949.
C. Khi Tổng thống Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mỹ, kêu gọi đẩy mạnh hoạt động chống Liên Xô và các nước XHCN (3/1947).
D. Mỹ đưa ra “Kế hoạch Mác-san”, được các nước tư bản phương Tây chấp thuận (6/1947).
Câu 9 : Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơ ne vơ là gì?
A. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
C. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
Câu 10 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước TBCN.
B. Các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận.
C. Có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe TBCN và XHCN.
D. Diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn nhằm giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
D |
21 |
C |
2 |
A |
22 |
A |
3 |
C |
23 |
B |
4 |
D |
24 |
A |
5 |
C |
25 |
B |
6 |
A |
26 |
A |
7 |
D |
27 |
B |
8 |
C |
28 |
A |
9 |
B |
29 |
D |
10 |
C |
30 |
D |
11 |
B |
31 |
B |
12 |
A |
32 |
A |
13 |
A |
33 |
B |
14 |
D |
34 |
B |
15 |
B |
35 |
C |
16 |
D |
36 |
D |
17 |
C |
37 |
D |
18 |
C |
38 |
C |
19 |
B |
39 |
B |
20 |
D |
40 |
C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Trần Đại Nghĩa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đông Thành
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Minh Hà
Chúc các em học tốt!