YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Việt Đức

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Việt Đức. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC

BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm?

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Quy định các hành vi không được làm.

C. Quy định các bổn phận của công dân.

D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).

Câu 2: Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định “Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con” điều này phù hợp với:

A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội. 

B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.

C. Nguyện vọng của mọi công dân.          

D. Hiến pháp.

Câu 3: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là?

A. Sử dụng pháp luật.                               B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                              D. Áp dụng pháp luật.

Câu 4: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là?

A. Sử dụng pháp luật.                               B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                              D. Áp dụng pháp luật.

Câu 5:  Pháp luật là gì?

A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện

B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.

C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước.

D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Câu 6: Pháp luật có đặc điểm là?

A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. Vì sự phát triển của xã hội.

C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, mang tính quyền lực, bắt buộc chung có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

Câu 7: Điền vào chổ trống: Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành ……………………..mà Nhà nước là đại diện.

A. Phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.

B. Phù hợp với ý chí nguyện vọng của nhân dân.                       

C. Phù hợp với các quy phạm đạo đức.     

D. Phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 8: Những yếu tố tự nhiên mà lao đông của con người tác động vào được gọi là?

A. Đối tượng lao động.                              B. Tư liệu lao động.

C. Tài nguyên thiên nhiên.                        D. Nguyên liệu.

Câu 9: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:

A. Vi phạm pháp luật hành chính              B. Vi phạm pháp luật hình sự

C. Bị xử phạt vi phạm hành chính             D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 10: Các tổ chức cá nhân không làm những việc PL ngăn cấm là :

A. Sử dụng pháp luật.                               B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                              D. Áp dụng pháp luật.

Câu 11:  Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là?

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên                             B. Từ 18 tuổi trở lên

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên                             D. Từ đủ 14 tuổi trở lên

Câu 12:  Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa ?

A. Điện.                 B. Nước máy.             C. Không khí.              D. Rau trồng để bán.

Câu 13:  Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là ?

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.                            B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ 18 tuổi trở lên.                                 D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 14: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 15: Công dân bình đẳng trước pháp luật là?

A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

Câu 16: Nội dung nào không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc:

A. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong hiến pháp và luật.  

B. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.                                   

C. Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.       

D. Công dân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình trước pháp luật.

Câu 17: Biểu hiện của bình đẳng trong nhân thân giữa vợ và chồng là:

A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.                                             

B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hằng ngày của gia đình.

C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.                                                

D. Tài sản chung của vợ chồng, cả 2 vợ chồng có quyền quyết định.

Câu 18: Biểu hiện của bình đẳng về tài sản giữa vợ chồng là?

A. Chí có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo con cái.  

B. Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.

C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt.

D. Vợ chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung.

Câu 19: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:

A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.

C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc giúp đỡ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.

D. A, B& C.

Câu 20: Sản xuất của cải vật chất là quá trình?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

11

C

21

B

31

D

2

B

12

C

22

A

32

D

3

A

13

B

23

B

33

C

4

B

14

C

24

C

34

B

5

C

15

D

25

D

35

B

6

C

16

D

26

D

36

D

7

A

17

C

27

C

37

B

8

A

18

D

28

C

38

C

9

B

19

D

29

A

39

A

10

C

20

C

30

D

40

B

               

Giải thích:

Câu 33: Vì Lan chưa đủ tuổi kết hôn, chồng Lan biết Lan chưa đủ tuổi kết hôn mà vẫn tổ chức đám cưới.  Đáp án C

Câu 35: Người dưới 18 tuổi phạm tội giết người chỉ có tù có thời hạn, không tử hình, chung thân đối với người chưa đủ 18 tuổi phạm tội giết người. Đáp án B

2. Đề số 2

Câu 1. Người đã nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội và mong muốn hậu quả hành vi đó xảy ra. Pháp luật gọi là

A. cố ý phạm tội.                                                        B. mong muốn phạm tội.      

C. tranh thủ phạm tội.                                                 D. quyết tâm phạm tội.

Câu 2. Thi hành pháp luật đựợc hiểu là công dân thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật

A. quy định nên làm.                                                   B. không cấm.

C. quy đinh phải làm.                                                 D. cho phép làm.

Câu 3. Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A. Trong lao động.                                                                  B. Nhân thân.             

C. Tài sản.                                                                               D. Kinh tế.

Câu 4. Việc làm nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Khi con có lỗi bố mẹ phê bình.                                          B. Khống chế và bắt giữ tên trộm.

C. Bắt người theo quyết định của Toà án.                              D. Đánh người gây thương tích.

Câu 5. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực

A. chính trị.                                                                 B. kinh tế.                  

C. văn hóa.                                                                              D. xã hội.

Câu 6. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp

A. công an cho phép.                                                  B. có người làm chứng.

C. pháp luật cho phép.                                                            D. trưởng ấp cho phép.

Câu 7. Mục đích của cuộc thi “Nghiên cứu khoa học kĩ thuật” nhằm phát huy quyền

A. Học tập.                                                                              B. Sáng tạo.               

C. Phát triển.                                                                           D. Bình đẳng.

Câu 8. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì khôngvi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.                      

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.                   

D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

Câu 9. Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội, thể hiện sự quan tâm của nhà nước ta đối với lĩnh vực

A. kinh tế xã hội.                                                        B. văn hoá giáo dục.

C. việc làm thu nhập.                                                  D. quốc phòng an ninh.

Câu 10. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào?

A. Tài sản và sở hữu.                                                  B. Nhân thân và tài sản.

C. Dân sự và xã hội.                                                   D. Nhân thân và lao động.

Câu 11. Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?

A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.                            B. Cơ quan điều tra các cấp.

C. Tòa án nhân dân các cấp.                                       D. Ủy ban nhân dân.

Câu 12. Anh A và chị B vào làm việc tại công ty X cùng một thời điểm. Anh A được trả lương cao hơn chị B. Trong trường hợp này giám đốc công ty căn cứ vào tiêu chuẩn nào?

A. Giới tính.                                                                B. Dân tộc.

C. Nguồn gốc gia đình.                                               D. Trình độ chuyên môn.

Câu 13. Để thực hiện quyền học tập của mình, công dân có thể học ở hệ giáo dục nào dưới đây?

A. Hệ chính quy hoặc hệ giáo dục thường xuyên.                

B. Hệ chính thức hoặc không chính thức.

C. Hệ học tập và hệ lao động.                                               

D. Hệ công khai hoặc không công khai.

Câu 14. Trong trường hợp nào dưới đây ai cũng có quyền bắt người?

A. Người đang bị truy nã.                                                       B. Người phạm tội rất nghiêm trọng.

C. Người phạm tội lần đầu.                                        D. Người chuẩn bị trộm cắp.

Câu 15. Công dân có quyền được khuyến khích bồi             dưỡng để phát triển

A. Kĩ năng.                                                                 B. Trí tuệ.                   

C. Tư duy.                                                                              D. Tài năng.

Câu 16. Trong lưu thông, quy luật giá trị yêu cầu việc trao đổi hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc

A. bình đẳng                                                                           B. ngang giá

C. cùng có lợi                                                             D. tôn trọng lẫn nhau

Câu 17. Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào dưới đây?

A. Tự bầu cử.                                                               B. Được chỉ định.        

C. Được giới thiệu.                                                                   D. Được đề cử.

Câu 18. Chị A bán cà phê để mua đồ dùng học tập cho con. Trong trường hợp này, tiền tệ thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Thước đo giá trị.                B. Phương tiện lưu thông.

C. Phương tiện cất giữ.                       D. Phương tiện thanh toán.

Câu 19. Trong nền kinh hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả thị trường cao hơn giá trị trong sản xuất là biểu hiện của nội dung quan hệ

A. cung - cầu tác động lẫn nhau.                                  B. giá cả ảnh hưởng đến thị hiếu.

C. cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả.                            D. giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.

Câu 20. Trong quá trình sản xuất, tư liệu lao động không bao gồm yếu tố nào dưới đây?

A. Đối tượng lao động.                                               B. Công cụ sản xuất.

C. Kết cấu hạ tầng.                                                     D. Hệ thống bình chứa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1A 2C 3B 4D 5A 6C 7B 8D 9A 10B 11D 12D 13A 14A 15D 16B 17C 18B 19C

20A 21C 22D 23B 24C 25B 26C 27B 28D 29A 30C 31A 32C 33B 34C 35D 36C 37D 38D 39A 40B

3. Đề số 3

Câu 81. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi được dùng để trả nợ, nộp thuế thì tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Cung cấp thông tin.                                               B. Cung cấp dịch vụ.

C. Phương tiện cất trữ.                                               DPhương tiện thanh toán.

Câu 82. Chị B giám đốc doanh nghiệp X quyết định cho toàn thể nhân viên dưới quyền đi du lịch nước ngoài khi nhận thấy các công ty lữ hành đồng loạt giảm giá. Chị B đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung – cầu?

A. Giá cả giảm thì cầu tăng.                                   B. Giá cả tăng thì cầu giảm.

C. Giá cả độc lập với cầu.                                        D. Giá cả ngang bằng giá trị.

Câu 83. V (17 tuổi) chở M (13 tuổi) điều khiển xe Jupiter không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, phóng nhanh, vượt ẩu. Do vậy, đã đâm vào Q vừa điều khiển xe máy điện, vừa cầm ô che nắng chở N ngồi sau, khiến cho Q và N bị thương. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Q và N.                        B. V và M.                       C. M và N.                       D. V và Q.

Câu 84. Trong quyền bầu cử, những người già yếu, tàn tật không đến nơi bầu cử được thì tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi ở của cử tri để cử tri thực hiện quyền bầu cử. Việc làm này thể hiện nguyên tắc

A. bỏ phiếu kín.              B. bình đẳng.                   C. trực tiếp.                     D. phổ thông.

Câu 85. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý?

A. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi.                           B. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 17 tuổi.                           D. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi.

Câu 86. Sau khi được chuyển quyền sử dụng khu đất thổ cư ở Thị xã, ông A tự ý mua vật liệu, thuê thợ đến xây dựng ngôi nhà hai tầng, không xin phép xây dựng. Việc làm của ông A là vi phạm pháp luật

A. hành chính.                 B. kỉ luật.                         C. đất đai.                        D. dân sự.

Câu 87. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là nội dung của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.                        B. học không hạn chế.

C. học bất cứ ngành nghề nào.                                D. đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 88. Trong kì nghỉ tết nguyên đán, Đ đã rủ S, P, Q cùng xóm tham gia chơi bài ăn tiền. Biết được tin này, em trai của Đ là T cũng gọi thêm các bạn của mình đến cổ vũ. Bị thua khá nhiều, Q đã chơi gian lận nhưng bị T biết được nói cho Đ. Tức tối 2 anh em Đ và T lao vào đánh Q làm Q bị thương nặng, giám định thương tật là 12%. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Anh Đ, P và Q.           B. Anh em Đ và T.          C. Anh Đ và Q.               D. Anh Q, Đ và S.

Câu 89. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước thuộc loại vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm hình sự.                                                 B. Vi phạm kỷ luật.

C. Vi phạm hành chính.                                           D. Vi phạm dân sự.

Câu 90. Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm nương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báo với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Ông K, ông M và ông S.                                     B. Ông S và chị Q.

C. Ông K và chị Q.                                                   D. Ông K, ông S và chị Q.

Câu 91. Trong thời hạn bao lâu kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp, viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn?

A. 6 giờ.                           B. 24 giờ.                         C. 8 giờ.                           D. 12 giờ.

Câu 92. Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là nội dung khái niệm

A. trách nhiệm pháp lí                                             B. trách nhiệm pháp luật.

C. trách nhiệm dân sự.                                             D. trách nhiệm hành chính.

Câu 93. Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Học tập.                      B. Tham vấn.                  C. Phát triển.                   D. Sáng tạo.

Câu 94. Sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính về lỗi đèn đỏ, A đến kho bạc để nộp tiền phạt. Trong trường hợp này, A đã

A. thực hiện trách nhiệm pháp lý của mình.

B. chịu trách nhiệm pháp lý vi phạm hình sự của mình.

C. chịu trách nhiệm thiệt hại do vi phạm pháp luật.

D. khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 95. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong

A. gia đình.                      B. tập thể.                        C. dòng tộc.                     D. cộng đồng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. Đề số 4

Câu 1. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt

A. mọi nhu cầu cá nhân                      

B. tất cả các quan hệ dân sự

C. hành vi trái pháp luật                      

D. quyền để lại tài sản thừa kế

Câu 2. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động

A. Giao kết hợp đồng lao động                   

B. Tham gia thỏa ước lao động tập thể

C. Giữa lao động nam và lao động nữ.       

D. Thực hiện quyền lao động.

Câu 3Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vượt đèn đỏ, chở người trái quy định là hành vi  

A. vi phạm dân sự.                              B. vi phạm hình sự. 

C. vi phạm hành chính.                       D. vi phạm kỉ luật.

Câu 4K muốn thi đại học vào ngành Công nghệ thông tin, nhưng bố mẹ K lại muốn K học ngành Tài chính K phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.

B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.

C.Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.

D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Câu 5. Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân

A. bất kỳ.     B. có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

C. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết, khiếu nại.    D. thuộc ngành Thanh tra.

Câu 6 Phát hiện diện tích đất thực tế của gia đình mình không khớp với số liệu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà cơ quan chức năng đã cập, ông N cần vận dụng quyền nào dưới đây?

A. Khiếu nại           B. Tranh tụng.            C. Tố cáo.         D. Khởi kiện.

Câu 7Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va chạm với xe đạp điện do chị C là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị C bị thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương sọ não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?

A. Anh H, chị C và anh T.         B. Anh T và chị C.  

C. Anh T và anh H.                   D. Anh H và Chị C.

Câu 8. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà:

A. dư luận đang quan tâm,  B. cử tri phải thực hiện.

C. pháp luật cho phép làm.D. công dân thấy phù hợp.

Câu 9Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào cũng có quyền bắt người khi người đó.

A. phạm tội quả tang                          B. bị nghi ngờ gây án. 

C. truy đuổi kẻ gian.                           D. có dấu hiệu phạm pháp

Câu 10Thành phố X khuyến khích người dân sử dụng phần mềm quản lý đô thị thông minh là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?

A. Được hưởng đời sống vật chất, tinh thần.

B. Duy trì và phát triển quỹ phúc lợi

C. Tận dụng tối đa mọi nguồn nhân lực.           

D. Áp dụng mô hình đối thoại trực tuyến.

Câu 11. Chủ cơ sở sản xuất tư nhân thường xuyên chửi bới, lăng nhục gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của người người lao động phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây:

A. Công vụ        B. Hành chính.          C. Hình sự               D. Kỉ luật

Câu 12. Khẳng định “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hiến pháp.                                       B. Bộ luật dân sự.     

C. Luật hành chính.                              D. Luật tố tụng dân sự.

Câu 13. Ông K là tổ trưởng dân phố phân công anh P đến nhà anh G để yêu cầu anh thực hiện nghĩa vụ cử tri đúng thời hạn. Tại đây, thấy hai bên xảy ra xô xát, đông đảo bà con hàng xóm kéo đến can ngăn. Vì bị chị H vợ anh G bịa đặt về đời tư của mình nên anh P tuyên bố nhà anh G không đủ tư cách “Gia đình văn hóa” và gỡ biển chứng nhận danh hiệu để mang về. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Anh P, anh G và chị H.                     B. Ông K, chị H và anh P.

C. Chị H và anh P.                                 D. Anh G và chị H.

Câu 14. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền học không hạn chế khi được:

A. sử dụng ngân sách quốc gia.                        B. thay đổi chương trình giáo dục

C. miễn giảm học phí toàn phần.                      D. nộp hồ sơ xét tuyển đại học.

Câu 15. Bạn Sình ATống, người dân tộc H’mông, có hộ khẩu thường trú trong thời gian học Trung học phổ thông trên 18 tháng tại Khu vực 1 khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng 2 điểm. Điều này phù hợp với:

A. quyền tự do của công dân.                            B. quyền sáng tạo của công dân.

C. quyền được phát triển của công dân.            D. quyền học tập của công dân.

Câu 16. Theo quy định của pháp luật, người đã thành niên vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tàng trữ, vận chuyển vũ khí trái phép.       B. Từ chối khai báo tạm trú, tạm vắng.

C. Tự ý chiếm dụng hành lang giao thông       D. Chở hàng công kênh trong giờ cao điểm.

Câu 17. Hai sinh viên L và G cùng thuê chung nhà ở của ông T. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông T đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và G không đồng ý. Thấy vậy, ông T khóa trái cửa nhà và nhốt cả hai bạn lại. Hành vi của ông T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.                        B. Được bảo hộ về sức khỏe.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.                    D. Được đảm bảo an toàn về thân thể.

Câu 18Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.           B. Phổ thông.             C. Bình đẳng                 D. Trực tiếp.

Câu 19. Anh P và chị H thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố mẹ anh P là ông Q và bà G đã không đồng ý và ra sức ngăn cản vì lí do chị H là người theo đạo. Cho nên chị H đã nhờ bố mẹ mình là ông U và bà T can thiệp để hai người được kết hôn. Sau khi ông bà U thuyết phục không xong, đã có những lời lẽ xúc phạm, lăng mạ đến ông bà Q. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo?

A. Ông Q và bà G.  B. Mình ông Q.   C. Ông U và bà T.         D. Bố mẹ P và bố mẹ H.

Câu 20Tại điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp xã X, thấy chị Q đang băn khoăn khi lựa chọn ứng cử viên, anh M đã viết phiếu bầu giúp chị và đưa cho chị bỏ lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M và chị Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây:

A. Bỏ phiếu kín.     B. Phổ thông.         C. Ủy quyền.              D Trực tiếp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1.   Đáp án C

Câu 2.   Đáp án D.

Câu 3.   Đáp án C.

Câu 4.   Đáp án C.

Câu 5.   Đáp án B

Câu 6.   Đáp án A.

Câu 7.   Đáp án D.

Câu 8.   Đáp án C.

Câu 9.   Đáp án A

Câu 10.   Đáp án A.

Câu 11.   Đáp án C.

Câu 12. Đáp án A.

Câu 13. Đáp án C.

Câu 14. Đáp án D.

Câu 15. Đáp án D.

Câu 16. Đáp án A.

Câu 17.Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Theo quy định của pháp luật thì không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định. Trong trường hợp trên Ông T đã vi phạm vào điều 20 khoản 2 hiến pháp 2013.

Câu 18.Đáp án D.

Câu 19.Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Trong trường hợp này thì ông Q và bà G đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo vì đã ngăn cản việc kết hôn của con vì lí do chị H là người theo đạo, đã phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo

Câu 20.Đáp án A.

Câu 21.Đáp án A.

Câu 22.Đáp án C

Câu 23.Đáp án B

Câu 24.Đáp án C.

Câu 25.Đáp án A.

Câu 26.Đáp án A.

Câu 27.  Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Theo quy định của pháp luật để khuyến khích các doanh ngiệp sản xuất kinh doanh nhà nước có chính sách miễn thuế, giảm thuế cho các trong thời gian đầu mới thành lập, chuyển địa bàn kinh doanh từ nơi thuậnlowij đến nơi khó khăn..

Câu 28 . Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu. Đây thể hiện quyền sở hữu tài sản của công dân hay nói cách khác là quyền định đoạt tài sản của công dân. Còn các đáp án còn lại là những hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 29.Đáp án C.

Câu 30.Đáp án B

Câu 31.Đáp án B.

Câu 32.Đáp án D.

Câu 33.Đáp án B.

Câu 34.Đáp án B.

Câu 35.Đáp án D.

Câu 36: Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Trong trường hợp này, anh A không có lỗi. Còn anh B đã thuê anh K và anh S đánh người và lấy tài sản của người khác nên anh B, anh K và anh S đã vi phạm pháp luật

Câu 37. Đáp án B

Câu 38. Đáp án B

Câu 39. Đáp án D.

Câu 40. Đáp án D.

5. Đề số 5

Câu 1: Nội dung khái niệm Pháp luật là gì?

A. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

B. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .

C. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.

D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Câu 2. Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông thì bị xử lí vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Trong trường hợp này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.     B. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính hiện đại của pháp luật.  D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 3.Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quy tắc quản lý nhà nước.

C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.  D. các quy tắc kỉ luật lao động

Câu 4. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. Đó là

A.thực hiện pháp luật.                           B. phổ biến pháp luật.

C.tổ chức pháp luật.                                          D. tôn trọng pháp luật.

Câu 5. Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm ?

 A. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội.   B. Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm.

 C. Trạng thái và thái độ của chủ thể.                    D. Nhận thức và sức khỏe của đối tượng.

Câu 6. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật cũng đều bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện công dân bình đẳng

A. về trách nhiệm pháp lý.                                     B. về quyền và nghĩa vụ.

C. trước tòa án.                                                       D. trước Nhà nước và xã hội.

Câu 7. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?

ABình đẳng về quyền và nghĩa vụ.     B. Bình đẳng về thành phần xã hội.

C. Bình đẳng tôn giáo.                           D. Bình đẳng dân tộc.

Câu 8.  Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào

A. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

B. nhu cầu, thu nhập và quan hệ của mỗi người.

C. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người.

D. quy định và cách xử lý của cơ quan nhà nước.

Câu 9. Việc kí kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc

A.tự do, tự nguyện, bình đẳng.                B.tự giác, trách nhiệm , tận tâm.

C.dân chủ, công bằng, tiến bộ.                 D.tích cực, chủ động, tự quyết.

Câu 10. Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?

A. Nộp thuế và bảo vệ môi trường.                          B.Tự chủ kinh doanh.                       

C. Chủ động tìm kiếm thị trường.                              D. Khai thác thị trường.

Câu 11. Hành vi nào dưới đây không thể hiện quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng theo quy định của pháp luật?

A.  Mỗi lần uống rượu say, anh A thường đánh đập vợ.

B.  Anh B luôn tạo điều kiện cho vợ đi học để nâng cao trình độ.

C.  Khi con ốm, vợ chồng anh C thay nhau nghỉ làm để chăm sóc con.

D. Vợ chồng anh D bàn bạc, thống nhất về thời gian sinh con thứ 2.

Câu 12. Việc mua, bán đổi cho liên quan đến tài sản chung , có giá trị lớn phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?

A. Quan hệ tài sản.                                                B. Quan hệ mua bán.

C. Quan hệ thỏa thuận.                                          D. Quan hệ hợp đồng.

Câu 13. Nội dung nào thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con.            

 B. Cha mẹ buộc con làm những việc trái với đạo đức.  

C. Cha mẹ buộc con lao động phục vụ mình.       

 D. Cha mẹ quyết định mọi việc thay cho con.              

Câu 14. Khẳng định nào là đúng trong bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ giúp con xây dựng ý thức học tập theo tính tự giác.

B. Cha mẹ cần quyết định nghề nghiệp trong tương lai của con.

C. Cha mẹ nên đầu tư nhiều hơn cho con trai trong học tập.

D. Cha mẹ phải cho con theo tôn giáo của mình.

Câu 15. Để mở rộng kinh doanh, anh Trung đã bán mảnh đất được cha mẹ cho hai vợ chồng mà không bàn bạc với vợ . Anh Trung đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ trong

A. định đoạt tài sản chung .                                     B. chiếm hữu tài sản chung.                  

C. mua bán tài sản chung.                                       D. sử dụng tài sản chung.                        

Câu 16. Trên cơ sở qui định của pháp luật về kinh doanh , ông P đã đăng kí mở cửa hàng bán đồ nội thất gia đình và được chấp thuận . Việc làm của ông P thể hiện pháp luật là phương tiện

A. để công dân thực hiện quyền của mình.

B. để công dân sản xuất kinh doanh.

C. để công dân có quyền tự do hành nghề.

D. để công dân tự do lựa chọn nghành nghề kinh doanh..

Câu 17. Pháp luật qui định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.     

B. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.

C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.              

D. chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 18. Mục đích của việc tạo ra một môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng trên cơ sở pháp luật là

A. Thúc đẩy kinh doanh phát triển.                        

B. Xây dựng nền kinh tế ổn định.         

C. Tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp.

D. Tạo tiền đề cho thực hiện quyền cá nhân, tổ chức.

Câu 19. Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện

Aquyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.

D. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.

Câu 20. Chị N và anh M muốn kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là anh K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện

A. sự phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.             B. sự lạm dụng quyền hạn.

C. sự không thiện chí với tôn giáo khác.             D. sự thiếu văn hóa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Việt Đức. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON