YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Văn Cừ được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ

BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1. Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

   A. không cấm.                   B. không cho phép làm.    C. cấm.                              D. qui định phải làm.

Câu 2. Hành vi xâm phạm đến quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư... là thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

   A. Vi phạm hành chính.    B. Vi phạm dân sự.           C. Vi phạm hình sự.         D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 3. Có tất cả mấy hình thức thực hiện pháp luật?

   A. Năm                             B. Ba.                                C. Bốn                              D. Sáu

Câu 4. Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

   A. Tuân thủ pháp luật.      B. Áp dụng pháp luật.       C. Sử dụng pháp luật.       D. Thi hành pháp luật.

Câu 5. Tòa án Nhân dân Tỉnh A đã ra quyết định xử phạt Hồ Văn H 2 năm tù giam về tội "Đánh người gây thương tích". Quyết định của Tòa án là hình thức

   A. áp dụng pháp luật.        B. tuân thủ pháp luật.        C. thi hành pháp luật.       D. sử dụng pháp luật.

Câu 6. Ông A để lại di chúc của mình cho vợ và 2 con X và H về sở hữu nhà và toàn bộ đất đai. Xem xét bản di chúc hợp pháp nên UBND xã M đã chấp thuận về quyền sở hữu tài sản thừa kế. Vợ ông A đã sử dụng ngôi nhà như bản di chúc. Trong tình huống trên ai đang áp dụng pháp luật?

   A. Ông A.                         B. Vợ ông A.                    C. X và H.                         D. UBND xã M.

Câu 7. Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã

   A. vi phạm dân sự.            B. vi phạm hành chính.     C. vi phạm hình sự.          D. vi phạm kỉ luật.

Câu 8. Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.

   A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.

   B. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.

   C. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.

   D. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.

Câu 9. Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?

   A. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.

   B. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.

   C. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.

   D. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.

Câu 10. H biết anh M là người trộm cắp ôtô, nhưng H không tố giác với cơ quan công an. Việc không tố giác tội phạm của H là vi phạm pháp luật thuộc loại

   A. hành vi hành động.                                                 B. hành vi không hành động.

   C. hành vi bất hợp tác.                                                D. hành vi im lặng.

Câu 11. Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?

   A. Những người có tài sản.                                         B. Mọi công dân.

   C. Những người từ đủ 18 tuổi.                                   D. Những người có trình độ.

Câu 12. Trách nhiệm pháp lí sẽ buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải

   A. phải xin lỗi công khai đến người bị xâm hại.        B. chịu trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất.

   C. đền bù vật chất cho người bị xâm hại.                   D. chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình.

Câu 13. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về

   A. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.

   B. tình trạng sức khỏe, độ tuổi, giới tính, dân tộc.    

   C. tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần kinh tế, tình trạng sức khỏe.

   D. giới tính, dân tộc, độ tuổi, tình trạng sức khỏe.

Câu 14. Để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, Nhà nước có trách nhiệm tạo ra

   A. văn bản hành chính.                                               B. điều kiện vật chất và tinh thần.

   C. quy ước tập thể.                                                     D. quy ước chung.

Câu 15. Những hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì bị xử lí thế nào?

   A. Nam giới sẽ bị xử lí nặng hơn phụ nữ.

   B. Người có chức vụ cao hơn sẽ bị xử lí nặng hơn những người lao động bình thường.

   C. Từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.

   D. Người có trình độ học vấn cao hơn bị xử lí nặng hơn.

Câu 16. Văn kiện Đại hội X Đảng cộng sản Việt Nam có viết: "...Xử lí kiên quyết, kịp thời, công khai những người tham nhũng, bất kể ở chức vụ nào, đương chức hay đã nghỉ hưu, tịch thu, sung công tài sản có nguồn gốc tham nhũng". Nội dung trên đề cập đến vấn đề nào dưới đây?

   A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.        B. Quy định xử lý những trường hợp vi phạm.

   C. Công dân bình đẳng về quyền.                              D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 17. Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?

   A. Trong một lớp, có một số bạn được nhận học bổng, số còn lại thì không.

   B. Công ty Taxi A chỉ nhận lao động là nam, không nhận lao động là nữ.

   C. Trong thời bình, chỉ các bạn nam phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, các bạn nữ thì không.

   D. Bạn A và bạn B có điểm thi THPT Quốc gia bằng nhau, nhưng bạn A được cộng điểm khu vực nên trúng tuyền, bạn B thì không.

Câu 18. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều phải bị

   A. truy cứu trách nhiệm dân sự.                                 B. xử lí theo pháp luật.

   C. xã hội lên án.                                                          D. truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 19. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

   A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

   B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

   C. Quyền tự do cá nhân của công dân.

   D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 20. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

   A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

   B. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

   C. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

   D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.

Câu 21. Nghi ngờ nhà của ông A có chứa hàng lậu. Đội quản lý thị trường đã tự tiện vào nhà ông A lục soát. Nếu là ông A thì em sẽ xử sự như thế nào cho đúng pháp luật?

   A. Dùng biện pháp vũ lực ngăn họ vào nhà.

   B. Không cho họ vào nhà, nếu họ muốn vào nhà khám xét thì phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

   C. Khóa cửa lại và bỏ đi chỗ khác.

   D. Ngăn cản kịch liệt đội quản lý thị trường vào nhà.

Câu 22. Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Ủy ban nhân dân huyện H, A đã viết bài sai sự thật nhằm bôi nhọ cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

   A. Quyền được bảo đảm đời tư.

   B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

   C. Quyền được bảo vệ hình ảnh cá nhân.

   D. Quyền được bảo vệ uy tín.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. C

2. B

3. C

4. B

5. A

6. D

7. C

8. D

9. D

10. B

11. B

12. D

13. A

14. B

15. C

16. A

17. B

18. B

19. D

20. A

21. B

22. B

23. A

24. C

25. A

26. D

27. A

28. A

29. B

30. B

31. A

32. A

33. B

34. D

35. D

36. C

37. B

38. A

39. C

40. C

 

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD 12 trang 18: Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.

Câu 2. Chọn đáp án B

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm đến các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng...) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân, không thể chuyển giao cho người khác, ví dụ: quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư, quyền xác định lại giới tính,...)

Câu 3. Chọn đáp án C

Có bốn hình thức thực hiện pháp luật là: Tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật, sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật.

Câu 4. Chọn đáp án B

Nội dung áp dụng pháp luật có quy định: Cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức. Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật hoặc các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 5. Chọn đáp án A

Áp dụng pháp luật là việc các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. Vậy trong trường hợp này Tòa án Nhân dân Tỉnh A đã áp dụng pháp luật.

Câu 6. Chọn đáp án D

Ông A để lại bản di chúc hợp pháp: Ông A đang sử dụng pháp luật. Vợ ông A sở hữu tài sản thừa thế hợp pháp: vợ ông A đang sử dụng pháp luật. UBND xã M chấp thuận bản di chúc hợp pháp: UBND xã M đang áp dụng pháp luật.

Câu 7. Chọn đáp án C

Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội: Hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người được quy định trong Bộ luật Hình sự với các tội như: Tội giết người; Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác; Tội hiếp dâm; Tội lây truyền HIV cho người khác;...Trong tình huống trên đây, ông B đã cố ý đi vào đường ngược chiều và gây tai nạn làm chết người, như vậy ông B đã vi phạm hình sự.

Câu 8. Chọn đáp án D

Theo Bộ luật Hình sự 2015: Người nào biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền HIV cho người khác, trừ trường hợp nạn nhân đã biết về tình trạng nhiễm HIV của người bị HIV và tự nguyện quan hệ tình dục, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm. Như vậy, hành vi của anh A vẫn là vi phạm hình sự.

Câu 9. Chọn đáp án D

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng...) và quan hệ nhân thân. Theo Điều 272, 273 Bộ Luật Dân sự quy định trách nhiệm của người xây dựng công trình làm ảnh hưởng đến công trình của người khác.

Câu 10. Chọn đáp án B

Hành vi không hành động theo quy định của pháp luật là người nào biết rõ một trong các tội phạm đang được chuẩn bị, đang hoặc đã được thực hiện mà không tố giác thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù tùy mức độ. Trong tình huống trên, H biết hành vi của anh M là người trộm cắp ôtô, nhưng H không tố giác với cơ quan công an. Việc làm này của H là hành vi không hành động.

Câu 11. Chọn đáp án B

Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc thực hiện quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

Câu 12. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD 12 trang 28: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.

Câu 13. Chọn đáp án A

Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.

Câu 14. Chọn đáp án B

Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước.

Câu 15. Chọn đáp án C

Theo SGK Giáo dục công dân 12 Những hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.

Câu 16. Chọn đáp án A

Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nghĩa là: công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật

Câu 17. Chọn đáp án B

Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào khả năng, điều kiện, và hoàn cảnh của mỗi người. Như vậy, trường hợp công ty Taxi A chỉ nhận lao động nam mà không nhận lao động nữ là không thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân. Những trường hợp còn lại thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân nhưng phụ thuộc vào điều kiện và hoàn cảnh.

Câu 18. Chọn đáp án B

Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức xã hội, vừa vi phạm pháp luật, phải bị xử lí theo pháp luật.

Câu 19. Chọn đáp án D

Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân quy định: Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc nghi ngờ không có căn cứ. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, là hành vi trái pháp luật và bị xử lí nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

Câu 20. Chọn đáp án A

Công dân có quyền tự do ngôn luận nghĩa là: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận đầu tiên là công dân có thể sử dụng quyền này tại các cuộc họp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố,... bằng cách trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình.

Câu 21. Chọn đáp án B

Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường hợp được pháp luật cho phép. Việc làm của đội quản lí thị trường là không đúng quy định của pháp luật, vì vậy, ông A có quyền không cho họ vào nhà, nếu họ muốn vào nhà khám xét thì phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 22. Chọn đáp án B

Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là mọi công dân có quyền được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác. Như vậy, hành vi bôi nhọ cán bộ đã xâm phạm đến quyền này.

Câu 23. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD 12 trang 60: Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác. Quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện tín là quyền cơ bản của mọi công dân, không ai được phép xâm phạm. Chỉ những trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật mới có quyền kiểm soát thư. Trong trường hợp này, anh M đã có giấy triệu tập và kiểm tra anh A, Trưởng Công an thành phố T đã có lệnh yêu cầu kiểm tra, anh H không phải người có thẩm quyền pháp lý cũng không được sự đồng ý của anh A. Vì vậy, trong tình huống này, anh H đã vi phạm quyền được pháp luật đảm bảo về an toàn thư tín, điện tín.

Câu 24. Chọn đáp án C

Công dân có quyền tự do ngôn luận nghĩa là: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Việc bày tỏ quan điểm cá nhân về vấn đề bầu cử ở Việt Nam trong khuôn khổ của pháp luật là thể hiện quyền tự do ngôn luận.

Câu 25. Chọn đáp án A

Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình (ví dụ: chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng hoặc cơ sở hạ tầng; xây dựng hương ước, quy ước…)

Câu 26. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD 12 trang 75: Mục đích của khiếu nại là nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.

Câu 27. Chọn đáp án A

Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử. Trong trường hợp này, anh A đủ điều kiện ứng cử, nhưng lại bị gạt khỏi danh sách ứng cử là vi phạm quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 28. Chọn đáp án A

Tội xâm phạm quyền bầu cử, quyền ứng cử của công dân được quy định tại điều 126 bộ Luật Hình sự

Câu 29. Chọn đáp án B

Quyền sáng tạo của công dân quy định: Công dân có quyền được tự do nghiên cứu khoa học, tự to tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học, để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 30. Chọn đáp án B

Phá hoại sản phẩm, công trình nghiên cứu khoa học của người khác là hành vi xâm phạm quyền của công dân trong hoạt động sáng tạo.

Câu 31. Chọn đáp án A

Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩa để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học và các lĩnh vực đời sống xã hội. Như vậy, việc làm của Hùng đã phát huy quyền sáng tạo của công dân.

Câu 32. Chọn đáp án A

Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. Quyền học tập này của công dân có thể được thực hiện nhiều hình thức khác nhau. Công dân có thể học ở chính quy, học tập trung, không tập trung, ban ngày, buổi tối.. Trong trường hợp này, Anh P đang theo học ở trường Đại học Y Hà Nội nhưng đã học thêm một hình thức giáo dục khác (học văn bằng 2) trường Cao đẳng Dược. Anh P đang được hưởng quyền học thường xuyên, học suốt đời.

Câu 33. Chọn đáp án B

Những việc làm của nhà nước khi tạo mọi điều kiện tốt nhất để giúp các doanh nghiệp phát triển là nội dung của pháp luật về phát triển kinh tế.

Câu 34. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD trang 8 thì trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, tư liệu lao động và đối tượng lao động bắt nguồn từ tự nhiên. Còn sức lao động với tính sáng tạo, giữ vai trò quan trọng và quyêt định nhất. Vậy đáp án đúng là sức lao động.

Câu 35. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD 11 thì lực lượng sản xuất bao gồm: Người lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Vậy đáp án đúng là lực lượng sản xuất.

Câu 36. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 25 thì những thông tin của thị trường sẽ giúp cho người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận; còn người mua điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất. Vậy đáp án đúng là việc mua sao cho có lợi nhất.

Câu 37. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 29 thì trên thị trường, giá cả của từng hàng hóa có thể cao hoặc thấp hơn giá trị hàng hóa hình thành trong sản xuất, do ảnh hưởng của cạnh tranh, cung cầu. Và đối với quy luật thị trường không thể thiếu nhân tố nữa đó là đồng tiền. Vậy đáp án đúng là cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền.

Câu 38. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 40 thì mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn với các mặt tích cực thì gọi là cạnh tranh lành mạnh. Chỉ có cạnh tranh lành mạnh mới thực sự là động lực kinh tế của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vậy đáp án đúng là cạnh tranh lành mạnh.

Câu 39. Chọn đáp án C

Trong các yếu tố trên thì giá cả ảnh hưởng lớn đến cung.

Câu 40. Chọn đáp án C

Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội. Trong trường hợp trên, các doanh nghiệp y tế đã áp dụng quá trình hiện đại hóa trong sản xuất, để đạt được những tiêu chuẩn của Nhật Bản. Đó là quá trình Hiện đại hóa.

2. Đề số 2

PHẦN NHẬN BIẾT

Câu 1. Pháp luật nước ta mang bản chất của tầng lớp, giai cấp nào dưới đây?

   A. Giai cấp công nhân.                                               B. Tầng lớp trí thức.

   C. Giai cấp tư sản.                                                      D. Tầng lớp tiểu thương, doanh nhân.

Câu 2. Pháp luật là phương tiện để công dân

   A. bảo vệ chính quyền.                                               B. bảo vệ đất nước.

   C. hoàn thiện bản thân.                                               D. bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 3. Hành vi nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?

   A. Là hành vi trái pháp luật.

   B. Người có hành vi trái pháp luật có lỗi.

   C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

   D. Là hành vi vi phạm đến đạo đức.

Câu 4. Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức?

   A. Trách nhiệm pháp lý.                                             B. Trách nhiệm đạo đức.

   C. Không phải chịu trách nhiệm nào.                         D. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức.

Câu 5. Trong nền sản xuất hàng hóa, mục đích của sản xuất là để tiêu dùng, để bán. Trong đó, sản xuất thường gắn với cung và tiêu dùng thường gắn với

   A. mua.                             B. cầu.                               C. cho.                              D. trao đổi.

Câu 6. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ

   A. Của nhân dân lao động.                                         B. Của tất cả mọi người trong xã hội.

   C. Của những người lãnh đạo.                                    D. Của giai cấp công nhân.

Câu 7. Đâu không phải là nội dung của bình đẳng trong lao động?

   A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động            B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

   C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ       D. Bình đẳng trong phân phối sản phẩm lao động.

Câu 8. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:

   A. Công dân có quyền không theo bất kỳ một tôn giáo nào.

   B. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.

   C. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.

   D. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.

Câu 9. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm về bí mật thư tín?

   A. Tự ý mở điện thoại của bạn.                                  B. Tung ảnh nóng của bạn lên facebook.

   C. Đe dọa đánh người.                                                D. Tự ý vào nhà người khác.

Câu 10. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội là nội dung quyền

   A. tự do ngôn luận.

   B. tự do cá nhân.

   C. được nhà nước đảm bảo về nhân phẩm và danh dự.

   D. quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư điện thoại, điện tín.

Câu 11. Chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Đây chính là nội dung quyền

   A. tự do ngôn luận.                                                     B. đảm bảo về tính mạng, sức khỏe.

   C. bất khả xâm phạm về thân thể.                              D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 12. Mỗi người cần có ý chí vươn lên, luôn chịu khó tìm tòi, sáng tạo trong học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Đây là thể hiện trách nhiệm của

   A. công dân.                      B. nhà nước.                      C. tập thể.                         D. xã hội.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học tập của công dân?

   A. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế.

   B. Mọi công dân đều được tự do nghiên cứu khoa học.

   C. Mọi công dân đều được sống trong môi trường thuận lợi.

   D. Mọi công dân đều có quyền hưởng thụ thành tựu văn hóa.

Câu 14. Điều kiện cần thiết để con người được phát triển toàn diện, trở thành những công dân tốt, đáp ứng những yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa–hiện đại hóa đất nước là ý nghĩa quyền

   A. học tập.                         B. vui chơi.                       C. được chăm sóc.            D. học tập, sáng tạo, phát triển.

Câu 15. Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, sáng tác văn học nghệ thuật, tự do tìm tòi đưa ra các phát minh sáng chế. Điều này thể hiện quyền

   A. học tập của công dân.                                           B. sáng tạo của công dân.

   C. dân chủ của công dân.                                           D. phát triển của công dân.

Câu 16. Củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của

   A. Quân đội nhân dân.

   B. Công an nhân dân.

   C. các lực lượng vũ trang.

   D. toàn dân mà nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

PHẦN THÔNG HIỂU

Câu 17. Trường hợp nào không áp dụng hình thức phạt chung thân và tử hình với người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự?

   A. Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.                          B. Người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi.

   C. Người từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi.                          D. Người dưới 18 tuổi.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?

   A. Khai thác tối đa mọi quyền lực của đất nước.

   B. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương.

   C. Triệt tiêu các doanh nghiệp cùng ngành.

   D. Thu lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.

Câu 19. Ở nước ta công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa vì

   A. Công nghiệp hóa luôn gắn liền với hiện đại hóa.

   B. Các nước trên thế giới đều thực hiện đồng thời hai quá trình này.

   C. Nước ta thực hiện công nghiệp hóa muộn so với các nước khác.

   D. Đó là nhu cầu của xã hội.

Câu 20. Đảng, Nhà nước ta coi đầu tư cho công tác dân số là

   A. đúng đắn nhất để phát triển đất nước.

   B. đầu tư cho phát triển bền vững.

   C. Cơ sở cho phát triển kinh tế – xã hội.

   D. Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước.

Câu 21. Để người dân hiểu luật và nắm được pháp luật thì nhà nước phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định. Đây là nội dung

   A. Công dân bình đẳng về quyền

   B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ

   C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

   D. Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Câu 22. Công ty A tuyển dụng vị trí giám đốc nhân sự. Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ vào vị trí dự tuyển đó. Hồ sơ của chị B có nhiều ưu điểm hơn của anh A nhiều nhưng cuối cùng anh A vẫn được nhận vào công ty còn chị B thì không. Chị B đã hỏi ban tuyển dụng vì sao lại thế thì nhận được câu trả lời là công ty ưu tiên con trai; con trai chịu được áp lực công việc và không phải sinh con đẻ cái. Việc làm của công ty A là vi phạm quyền bình đẳng

   A. trong gia đình.              B. trong kinh doanh.         C. trong hôn nhân.            D. trong lao động.

Câu 23. Để phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất thì công dân phải biết sử dụng luật nào sau đây?

   A. Luật Hình sự.                                                         B. Luật Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

   C. Luật Bầu cử.                                                          D. Luật Tố cáo

Câu 24. Một số mặt hàng nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam phải chịu một mức thuế rất cao vì những mặt hàng này chủ yếu phục vụ cho tiêu dùng mà không phục vụ cho sản xuất như ô tô, xe máy, rượu, bia, thuốc lá, mỹ phẩm cao cấp,…Điều này chính là bình đẳng trong kinh doanh giữa hàng hóa trong nước và hàng hóa nhập khẩu. Việc nhà nước áp dụng mức thuế cao như vậy gọi là thuế

   A. giá trị gia tăng.                                                       B. thuế môn bài.

   C. thuế nhập khẩu.                                                      D. thuế tiêu thụ đặc biệt.

PHẦN VẬN DỤNG

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.B

2.C

3.B

4.D

5.A

6.C

7.A

8.B

9.B

10.B

11.B

12.B

13.A

14.B

15.A

16.A

17.B

18.C

19.B

20.D

21.B

22.B

23.A

24.B

25.D

26.D

27.C

28.B

29.C

30.B

31.A

32.C

33.A

34.B

35.B

36.B

37.C

38.B

39.B

40.A

3. Đề số 3

NHẬN BIẾT

Câu 1. Đâu là bản chất của pháp luật?

   A. Tính giai cấp, tính xã hội.

   B. Tính giai cấp, tính xã hội, tính quyền lực.

   C. Tính quyền lực, tính ý chí, tính khách quan.

   D. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 2. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm

   A. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

   B. quy định các hành vi không được làm.

   C. quy định các bổn phận của công dân.

   D. các quy tắc xử sự việc được làm, việc phải làm, việc không được làm

Câu 3. Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm

   A. tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật.

   B. tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.

   C. tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.

   D. tuân thủ pháp luật, thực thi pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.

Câu 4. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

   A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.                                    B. thu nhập tuổi tác địa vị.

   C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.                         D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 5. Quan hệ cung – cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định

   A. có bao nhiêu hàng hóa, dịch vụ.                            B. hàng hóa, dịch vụ nào bán chạy nhất.

   C. hàng hóa, dịch vụ nào có lãi nhất.                         D. giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.

Câu 6. Đâu là mục tiêu bảo vệ tài nguyên và môi trường?

   A. Bảo vệ môi trường.                                                B. Tôn trọng môi trường.

   C. Thân thiện với môi trường.                                    D. Bảo đảm cho môi trường.

Câu 7. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế là hình thức

   A. thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.

   B. không làm những điều pháp luật cấm.

   C. thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.

   D. thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 8. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là

   A. không ai bị bắt vì có tư thù với cơ quan điều tra.

   B. người bị nghi ngờ phạm tội.

   C. đã có tiền án giống với nội dung vụ án đang được điều tra.

   D. không ai bị b t nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.

Câu 9. Hành động nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân?

   A. Tự tiện b t giữ người.

   B. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của người khác.

   C. Tự tiện vào chỗ ở của người khác.

   D. Nói xấu người khác nhằm hạ uy tín của họ.

Câu 10. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là

   A. không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đ ng ý.

   B. công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ thực hiện tội phạm.

   C. chỉ được khám xét chỗ ở của một người để phục vụ điều tra tội phạm.

   D. cơ quan, tổ chức có thẩm quyền được quyền vào chỗ ở của bất cứ ai.

Câu 11. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo các nguyên t c

   A. phổ thông, bình đẳng.                                           B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

   C. phổ thông, trực tiếp, gián tiếp.                               D. phổ thông, dân chủ.

Câu 12. Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:

   A. mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.

   B. mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.

   C. mọi công dân đều phải đóng học phí.

   D. mọi công dân đều phải học từ thấp đến cao.

Câu 13. Quyền học tập của công dân được quy định trong văn bản nào?

   A. Trong Hiến pháp và pháp luật.

   B. Trong các văn bản quy phạm pháp luật.

   C. Trong Luật Giáo dục.

   D. Trong Hiến pháp, Luật Giáo dục và trong một số các văn bản quy phạm pháp luật khác.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.D

3.D

4.C

5.D

6.A

7.D

8.D

9.B

10.A

11.B

12.B

13.D

14.A

15.B

16.B

17.A

18.C

19.D

20.D

21.A

22.B

23.C

24.D

25.B

26.D

27.C

28.D

29.D

30.B

31.C

32.C

33.B

34.D

35.B

36.C

37.A

38.B

39.C

40.A

4. Đề số 4

Câu 1: Bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở hành vi nào dưới đây?

A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.

B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

D. Tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh

Câu 2: Nhà hàng F đã tự ý kinh doanh thêm dịch vụ massage, trong khi chỉ đăng kí kinh doanh dịch vụ ăn uống. Nhà hàng F đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.

B. Tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.

C. Tự chủ kinh doanh.

D. Mở rộng thị trường.

Câu 3: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật có nghĩa là bất kì công dân nào khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải

A. đóng thuế đầy đủ và đúng hạn.            B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. sử dụng các dịch vụ bảo hiểm.                D. chuyển giao mọi bí quyết làng nghề.

Câu 4: Để có tiền tiêu sài, bố L bắt L( 13 tuổi) phải nghỉ học để vào làm việc tại quán karaoke X. Vì khá là cao ráo và xinh đẹp nên L thường xuyên được ông chủ cho đi tiếp khách và được trả rất nhiều tiền. Một lần L đã bị H ép L sử dụng ma túy. Biết được điều này, bố L đã thuê D đến đập phá nhà H và tung tin quán X chứa chấp gái mại dâm. Hành vi của ai vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ?

A. Chủ quán X và H                                        B. L và bố L.

C. Bạn L.                                                            D. Chủ quán X, bố L.

Câu 5: Anh A được cấp giấy phép mở đại lý cung cấp vật liệu xây dựng. Do làm ăn thua lỗ, anh A thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn nên bị cơ quan chức năng đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Dân sự.                   B. Kỉ luật.                    C. Hành chính.           D. Hình sự.

Câu 6: Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã bị mất. Nghi ngờ em C đang chơi gần đó lấy trộm. Bà T đã chửi bới và rủ chị M xông vào nhà em C để lục soát nên bị chị G - mẹ em C túm tóc và bị bố em C là anh D lấy gậy đánh gãy xương đùi. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Bà T, chị G, anh D, chị M.                       B. Chị G, anh D, em C

C. Anh D, chị M.                                             D. Bà T, chị M.

Câu 7: Anh X và chị Y cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt  hàng T. Vì có quan hệ tình cảm với chị Y nên anh A lãnh đạo cơ quan chức năng đã yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh X. Nghe được thông tin anh X tức giận, thuê D đến phá nhà của anh A .Đồng thời anh X còn thuê bà C tung tin chị Y có quan hệ bất chính với anh A .Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Anh X.                                                           B. Anh X, bà C .

C. Anh A, chị Y, chị P.                                  D. Anh X, D

Câu 8: Nghỉ cuối tuần, L rủ H về nhà K chơi. Nhìn nhà K thì bé mà có khu vườn quá rộng, H hỏi K: Sao nhà bạn không làm nhà to ở cho thoải mái? K trả lời: Đất vườn không được làm nhà bạn ạ. Nghe vậy L chêm vào: Ừ. Quê nhà tớ cũng vậy, hình như chỉ đất thổ cư mới được làm nhà, cậu tớ lấy vợ muốn ra ở riêng mà phải làm đơn đề nghị mãi mới được cho phép làm nhà ở khu vườn của ông bà. H chép miệng: Rắc rối nhỉ. Hỏi: Việc quy định không được làm nhà trên đất vườn trong câu chuyện trên, thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính giai cấp và  xã hội.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 9: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A .Phát hiện anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông A, anh V và chị N.                            B. Chị N, anh V và ông B.

C. Ông A, chị N và ông B                             D. Ông A, anh V, chị N và ông B

Câu 10: Trong kì nghỉ tết nguyên đán, Đ đã rủ S,P, Q cùng xóm tham gia chơi bài ăn tiền. Biết được tin này, em trai của Đ là T cũng gọi theo các bạn của mình đến cổ vũ. Bị thua khá nhiều, Q đã chơi gian lận nhưng bị T biết được nói cho Đ. Tức tối 2 anh em Đ và T lao vào đánh Q làm Q bị thương nặng, giám định thương tật là 12%. Những ai phải chịu trách nhiệm hình sự ?

A. Anh Đ, S, P, Q.    B. Anh Đ, Q.               C. Anh em Đ và T.    D. Anh Q, Đ và T.

Câu 11: Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm nương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báo với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Ông K, ông S và chị Q.                             B. Ông K và chị Q.

C. Ông K, ông M và ông S.                           D. Ông S và chị Q.

Câu 12: Do ghen tuông, D đã lén mở điện thoại của H ra xem và phát hiện H có nhắn tin hẹn gặp với một bạn nữ tên X đang học lớp 11. D đã bực tức bỏ về nhà và gọi điện thoại cho Q bạn học cùng lớp. Khi thấy X đang đi đến nhà vệ sinh, D và Q đã viện cớ bị đau bụng xin thầy giáo ra ngoài. Đến nhà vệ sinh D và Q vội vã lao vào tát và giật tóc và lăng nhục X. T tình cờ nhìn thấy nhưng không lên tiếng, chờ D và Q đi khỏi, lợi dụng lúc X đang choáng đã ép X vào phòng vệ sinh rồi chốt cửa lại. T và Q đã không xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.              B. Bảo đảm an toàn về thư tín.

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.     D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.

Câu 13: Đầu giờ làm việc buổi chiều, biết anh B chánh văn phòng bị say rượu nên anh A văn thư sở điện lực X đã thay anh B sang phòng ông C giám đốc trình công văn khẩn. Thấy ông C đang ngủ, anh A ra quán cà phê gặp anh D nhân viên bán bảo hiểm. Vì anh D không đồng ý các điều khoản do anh A yêu cầu nên giữa hai anh đã xảy ra xô xát. Anh E quản lí quán cà phê vào can ngăn, sơ ý đẩy làm anh D ngã gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật kỉ luật?

A. Anh B, ông C và anh D.                           B. Ông C, anh A và anh E.

C. Anh B, anh A và ông C.                           D. Anh A, ông C và anh D.

Câu 14: Anh T lái xe máy phóng nhanh vượt ẩu nên đã gây tai nạn làm chị M bị thương, tổn hại sức khỏe là 15% và xe máy bị hỏng nặng. Anh T phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Kỉ luật và dân sự.                                       B. Hình sự và hành chính.

C. Hình sự và dân sự.                                     D. Dân sự và hành chính.

Câu 15:  Những hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước, do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm

A. hành chính.                                                  B. pháp luật lao động.

C. pháp luật hành chính.                                D. kỉ luật.

Câu 16: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ văn hóa đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. chính trị.                 B. xã hội.                     C. văn hóa.                  D. kinh tế.

Câu 17: Thấy con gái mình là chị M bị anh A đe dọa giết phải bỏ nhà đi biệt tích nên ông B đã kể chuyện này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để trả thù. Phát hiện con mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con vào viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Anh A, anh D, ông B và chị Q.               B. Ông B, anh D và chị Q.

C. Anh A, ông B và anh D                            D. Anh A, anh D và chị Q.

Câu 18: Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “... cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội” là thể hiện mối quan hệ nào dưới đây ?

A. Giữa pháp luật với gia đình.                    B. Giữa pháp luật với đạo đức.

C. Giữa đạo đức với xã hội.                          D. Giữa gia đình với đạo đức.

Câu 19: Anh P và chị M sống tại căn nhà được bố mẹ cho anh P trước khi kết hôn. Sau khi anh P mất trong một vụ tai nạn giao thông, chị M đã yêu cầu Tòa án chuyển quyền thừa kế toàn bộ căn nhà cho mình. Biết tin, bố mẹ anh P liền sang mắng chửi, đe dọa và đuổi mẹ con chị M ra khỏi nhà. Do buồn bã, lo âu chị M bị trầm cảm và phải nhập viện điều trị. Thương con, mẹ chị M đến nhà lớn tiếng xúc phạm gia đình thông gia còn em gái chị M viết bài nói xấu bố mẹ anh P trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Mẹ và em gái chị M.                                  B. Chị M và bố, mẹ anh P.

C. Bố mẹ anh P và mẹ chị M.                       D. Chị M và em gái.

Câu 20: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

5. Đề số 5

Câu 81: Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc là một nội dung thuộc

A. biểu hiện của chủ nghĩa xã hội.                          B. đặc điểm của chủ nghĩa xã hội.

C. đặc trưng của chủ nghĩa xã hội.                          D. hình thức của chủ nghĩa xã hội.

Câu 82: Nhà nước ban hành các chương trình kinh tế - xã hội để trực tiếp hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo có điều kiện phát triển sản xuất là thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. chính trị.                     B. kinh tế.                        C. văn hóa.                      D. giáo dục.

Câu 83: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

A. Thảo luận, góp ý kiến xây dựng Luật Đất đai.

B. Hỗ trợ nước sinh hoạt đến đồng bào dân tộc thiểu số.

C. Giảm thuế, cấp miễn phí sách giáo khoa.

D. Đầu tư tài chính xây dựng trường học ở vùng xa.

Câu 84: Công dân tự ý khám xét chỗ ở của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. danh tính.                    B. bí mật đời tư.              C. thân thể.                      D. chỗ ở.

Câu 85: Việc làm nào dưới đây thể hiện pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội?

A. Tố cáo nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.

B. Đề nghị xem xét lại quyết định của cơ quan nhà nước.

C. Đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện hợp pháp.

D. Kiểm tra các hoạt động kinh doanh của cá nhân.

Câu 86: Việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh khi có sự bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.                   B. tài sản.                         C. giao dịch.                    D. giám hộ.

Câu 87: Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. cấm.                            B. chỉ định.                      C. cho phép.                    D. yêu cầu.

Câu 88: Chăm sóc sức khỏe nhân dân là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực

A. xã hội.                         B. văn hóa.                      C. hành chính.                 D. công vụ.

Câu 89: Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền

A. tham gia xây dựng đất nước.                              B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. tự do dân chủ.                                                     D. tự do ngôn luận.

Câu 90: Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau là một nguyên tắc của chính sách

A. văn hóa.                      B. đối nội.                        C. quốc phòng.                D. đối ngoại.

Câu 91: Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

A. giám sát.                     B. cải chính.                     C. pháp lí.                        D. bồi thường.

Câu 92: Nội dung nào dưới đây thể hiện tính tất yếu khách quan của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao.                B. Tạo tiền đề phát triển văn hóa.

C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.                D. Tăng cường quốc phòng và an ninh.

Câu 93: Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất, kinh doanh là

A. kiềm chế gia tăng nhanh dân số.                         B. tăng vốn xóa đói, giảm nghèo.

C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.                      D. tuyên truyền bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 94: Trường hợp nào dưới đây thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật?

A. Sử dụng dịch vụ truyền thông.                           B. Đăng kí kết hôn theo luật định.

C. Xử lí thông tin liên ngành.                                  D. Xử phạt hành chính trong giao thông.

Câu 95: Nội dung nào dưới đây không thuộc chức năng đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Chủ động phân luồng giao thông chống ùn tắc.

B. Cấp thuốc miễn phí cho đối tượng chính sách.

C. Đấu tranh sản xuất hàng giả, buôn bán hàng cấm.

D. Thực hiện cứu hộ, cứu nạn tại một vụ cháy.

Câu 96: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?

A. Tiếp cận các giá trị văn hóa.                               B. Chấp hành quy tắc công cộng.

C. Giữ gìn an ninh trật tự.                                       D. Giữ gìn bí mật quốc gia.

Câu 97: Hành vi nào dưới đây không thể hiện hoạt động bảo vệ môi trường?

A. Giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp.          B. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên.

C. Phục hồi, cải thiện chất lượng môi trường.        D. Khai thác, sử dụng tài nguyên theo ý mình.

Câu 98: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền phát triển của công dân?

A. Từ chối trẻ nhập học khi đến tuổi.                      B. Tham gia vào đời sống văn hóa.

C. Được cung cấp thông tin về pháp luật.               D. Chăm sóc sức khỏe khi ốm.

Câu 99: Sự phân phối các yếu tố sản xuất và sức lao động giữa các ngành được gọi là

A. lưu thông hàng hóa.    B. lưu thông tiền tệ.         C. điều tiết tiêu dùng.     D. điều tiết sản xuất.

Câu 100: Cung nhỏ hơn cầu, giá cả thị trường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất là biểu hiện của nội dung quan hệ

A. cung - cầu tác động lẫn nhau.                             B. giá cả ảnh hưởng đến thị hiếu.

C. cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả.                       D. giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.

Câu 101: Thị trấn N có một số quán cà phê. Quán T với diện tích nhỏ, yên tĩnh nhưng cà phê pha không ngon. Quán Y có thái độ phục vụ niềm nở, đồ uống ngon, nhưng vệ sinh chưa đảm bảo. Tuy nhiên, các chủ quán không tìm cách thay đổi không gian, nâng cao trình độ thì dần dần sẽ mất khách. Quán X và quán G biết đầu tư vào khâu vệ sinh an toàn thực phẩm, không gian quán, chất lượng đồ uống, các yếu tố độc đáo mới lạ nên thu hút rất nhiều khách. Những quán nào dưới đây vận dụng đúng tác động của quy luật giá trị?

A. Quán X và quán T.     B. Quán T và quán Y.     C. Quán X và quán G.     D. Quán Y và quán X.

Câu 102: Sau khi tốt nghiệp đại học, Q quyết định khởi nghiệp kinh doanh sản phẩm miến và tương vì đó là nghề truyền thống của gia đình. Mẹ Q không đồng ý vì muốn anh làm việc ở thành phố. Bố Q cho rằng: làm ở đâu, nghề nào cũng được quan trọng là mình quyết tâm và sáng tạo, bố sẽ hỗ trợ và giúp đỡ con. Chị gái Q hứa sẽ tìm giúp thị trường tiêu thụ. Q rủ bạn S, X cùng làm nhưng S nói: tớ đang đợi bố xin việc ở chỗ lương cao, nghề nhàn. X cho rằng: mình tốt nghiệp bằng giỏi nên đang đợi các công ti lớn gọi đi làm. Những ai dưới đây hiểu đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước?

A. Bố Q, chị gái Q và Q.                                         B. Bố Q, chị gái Q và S.

C. S, X và hai chị em Q.                                         D. Mẹ Q, S và X.

Câu 103: Công ti G quyết định sa thải và yêu cầu anh T phải nộp bồi thường vì anh T tự ý nghỉ việc không có lí do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ti G không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.    B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.              D. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm.

Câu 104: Bạn Q đưa ra thắc mắc với thầy Đ về chương trình giáo dục có đáp ứng được với đòi hỏi của cách mạng công nghệ 4.0 trong buổi ngoại khóa của trường. Trong trường hợp này, bạn Q đã thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?

A. Tự do ngôn luận.                                                 B. Tự do thông tin.

C. Độc lập phán quyết.                                            D. Áp đặt quan điểm cá nhân.

Câu 105: Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.                                             B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuyên truyền pháp luật.                                      D. Thực hiện quy chế.

Câu 106: Đại lí Q đã thu mua toàn bộ số quạt điện sưởi trên thị trường, đợi khi nhiệt độ mùa đông giảm sâu thì tự ý tăng giá lên cao để bán cho người tiêu dùng. Trong trường hợp này, hành vi của đại lí Q thể hiện mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Triệt tiêu các đại lí cùng kinh doanh.                 B. Tư tưởng bành chướng thị trường.

C. Dùng thủ đoạn phi pháp, bất lương.                   D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Văn Cừ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON