Ban biên tập HỌC247 giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Phạm Hồng Thái giúp các em có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài tập được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT PHẠM HỒNG THÁI |
BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1. Lỗi thể hiện gì của người biết hành vi của mình là sai, là trái pháp luật?
A. Trạng thái B. Tinh thần C. Thái độ D. Cảm xúc
Câu 2. Người phải chịu trách nhiệm hành chính domọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là bao nhiêu?
A. từ đủ 18 tuổi trở lên
B. từ 18 tuổi trở lên
C. từ đủ 16 tuổi trở lên
D. từ đủ 14 tuổi trở lên
Câu 3. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?
A. Nên làm B. Được làmC. Phải làm D. Không được làm.
Câu 4. Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở
A. tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. tính hiện đại.
C. tính cơ bản.
D. tính truyền thống.
Câu 5. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. do Nhà nước ban hành.
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.
D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.
Câu 6. Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây?
A. Pháp luật B. Giáo dụcC. Thuyết phục D. Tuyên truyền.
Câu 7. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụng
A. trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. trong một số lĩnh vực quan trọng.
C. đối với người vi phạm
D. đối với người sản xuất kinh doanh.
Câu 8. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính phù hợp về mặt nôi dung.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 9. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào dưới đây của phâp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất nhân dân.
D. Bản chất dân tộc.
Câu 10. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất nhân dân.
D. Bản chất hiện đại.
Câu 11. Lan là học sinh trung học phổ thông, em thường xuyên viết và gửi bài cho báo Hoa Học Trò. Lan đang thực hiện
A. quyền phê bình văn học. B. quyền học tập.
C. quyền được phát triển. D. quyền sáng tạo.
Câu 12. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước và công dân. B. công dân với công dân.
C. Nhà nước và xã hội. D. xã hội với công dân.
Câu 13. Khi phát hiện và có căn cứ để chứng minh một cán bộ xã có hành vi tham nhũng, người dân có thể sử dụng quyền nào trong số các quyền sau đây?
A. Quyền bãi nhiệm chức vụ. B. Quyền truy tố trách nhiệm hình sự.
C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo.
Câu 14. Hiến pháp nước ta quy định người có quyền ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là
A. công dân từ đủ 20 tuổi trở lên. B. công dân từ đủ 19 tuổi trở lên.
C. công dân từ đủ 21 tuổi trở lên. D. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 15. Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề?
A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước.
B. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
C. Chính trị, kinh tế, văn hóa - y tế, giáo dục của đất nước.
D. Chính trị, văn hóa, xã hội, y tế của đất nước.
Câu 16. Anh A bất ngờ bị Giám đốc xí nghiệp cho nghỉ việc với lý do không thỏa đáng. Trong trường hợp này anh A cần sử dụng quyền nào để bảo vệ mình?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền bãi nại. D. Quyền ứng cử.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Anh D viết lên Facebook phê phán chính sách kinh tế của Nhà nước.
B. Chị A phát biểu ý kiến nhằm xây dựng tại cuộc họp của thôn.
C. Chị C bày tỏ ý kiến đóng góp nâng cao an sinh xã hội với đại biểu Quốc hội tỉnh nhà.
D. Anh B viết bài đăng báo đóng góp ý kiến về bảo vệ môi trường.
Câu 18. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế
A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. công bằng, bình đẳng, dân chủ, văn minh
D. trực tiếp, thẳng thắn, thực tế, công bằng.
Câu 19. Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác tùy theo mức độ vi phạm có thể xử phạt
A. vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. hình sự hoặc truy cứu trách nhiệm hành chính.
C. dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hành chính.
D. vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm dân sự.
Câu 20. Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là
A. vi phạm hành chính. B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm đạo đức. D. trái pháp luật.
Câu 21. Theo quy định của pháp luật, chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người
A. tôn trọng. B. không thể xâm phạm.
C. có thể xâm phạm. D. bảo vệ.
Câu 22. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động thể hiện quyền sáng tạo?
A. Chế tạo ra máy giặt. B. Học nghề sữa chữa điện tử.
C. Tham gia cuộc thi “sáng tạo robocon”. D. Viết bài đăng báo.
Câu 23. Học sinh trung học phổ thông có thể thực hiện quyền sáng tạo của mình bằng việc
A. tham gia bảo hiểm y tế.
B. tham gia cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật dành cho học sinh.
C. tham gia các hoạt động tình nguyện.
D. tham gia đội tuyển học sinh giỏi.
Câu 24. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được phát triển.
C. Quyền tác giả. D. Quyền học tập.
Câu 25. Ý kiến nào sau đây không đúng với quyền học tập của công dân?
A. Công dân được học bất cứ trường nào mình muốn.
B. Công dân đều có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. Công dân đều có quyền học từ thấp đến cao.
D. Công dân có thể học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 26. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện
A. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. bằng cách được giới thiệu ứng cử.
C. tự ứng cử và vận động tranh cử. D. bằng cách tự ứng cử.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền sáng tạo của công dân?
A. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ. B. Quyền phát triển cá nhân.
C. Quyền tác giả. D. Quyền sở hữu công nghiệp.
Câu 28. Pháp luật quy định: Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào
A. khi được sự đồng ý của họ hàng, người thân.
B. phù hợp với năng khiếu, khả năng của bản thân.
C. phù hợp với nhu cầu, điều kiện của xã hội.
D. phù hợp với ý muốn, nguyện vọng của bố mẹ.
Câu 29. Thông qua quyền bầu cử và quyền ứng cử, ở từng địa phương và phạm vi cả nước, nhân dân thực thi hình thức dân chủ
A. trực tiếp. B. rộng rãi. C. nhân dân. D. gián tiếp.
Câu 30. Công dân được tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí là biểu hiện công dân được phát triển về
A. đời sống chính trị. B. đời sống vật chất.
C. đời sống văn hóa. D. đời sống tinh thần.
Câu 31. Mục đích của tố cáo là
A. bảo vệ quyền tự do của công dân đã bị xâm hại.
B. khôi phục danh dự và nhân phẩm của công dân.
C. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật.
D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 32. Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm đến quyền
A. bí tự do tuiyệt đối của công dân.
B. bí mật đời tư của công dân.
C. bất khả xâm phạm về tài sản của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 33. Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào sau đây là đúng với quy định của pháp luật?
A. Trực tiếp viết phiếu bầu và đi bỏ phiếu.
B. Trực tiếp viết phiếu bầu và gửi qua đường bưu điện.
C. An cầm phiếu của gia đình đi bỏ phiếu.
D. Không trực tiếp viết phiếu bầu nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu.
Câu 34. Theo quy định của pháp luật, ai là người có quyền khiếu nại?
A. Cán bộ, công chức Nhà nước.
B. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Bất cứ cá nhân nào trong xã hội.
D. Cá nhân, tổ chức có quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm hại.
Câu 35. Hiến pháp nước ta quy định độ tuổi bầu cử của công dân là
A. từ đủ 17 tuổi trở lên.
B. từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên.
D. công dân từ đủ 21 tuổi trở lên.
Câu 36. Quyền bầu cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 37. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do dân chủ.
B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự nhân phẩm.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 38: Vì bị sốt nên sau khi lựa chọn kĩ danh sách ứng cử viên, anh K đã nhờ đồng nghiệp bỏ hiếu bầu hộ mình. Anh K đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp B. Phổ thông C. Dân chủ D. Tập trung
Câu 39: Vợ chồng anh X gặp khó khăn nên đã vay anh T một khoản tiền lớn. Trong đợt bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Y,vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh X bầu cử cho chồng mình.Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh X vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó . Trong trường hợp trên, vợ chồng anh X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới dây?
A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Trực tiếp. D. Phổ thông.
Câu 40: Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình cho sinh viên K quay video.Sau đó, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe doạ khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần.Hành vi của những người nào dưới đây cần bị tố cáo?
A. Vợ chồng anh B và sinh viên T.
B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T.
C. Anh B, sinh viên K và T
D. Vợ chồng anh B và sinh viên K.
ĐÁP ÁN
1C 11D 21A 31C
2C 12A 22B 32D
3A 13D 23B 33A
4A 14C 24B 34D
5A 15B 25A 35B
6A 16B 26A 36B
7A 17A 27B 37B
8A 18A 28B 38A
9B 19A 29D 39B
10A 20D 30D 40A
2. Đề số 2
Câu 1: Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng
A quyền lực của nhà nước. B chủ trương nhà nước.
C chính sách nhà nước. D uy tín nhà nước.
Câu 2 Pháp luật mang bản chất xã hội vì
A đứng trên xã hội. B bắt nguồn từ xã hội.
C tồn tại trong mọi xã hội. D phản ánh lợi ích của giai cấp càm quyền.
Câu 3: Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nai, tố cáo?
A. Có thời hạn theo quy định của pháp luật. B. Vô thời hạn
C. Theo thời gian thích hợp để thực hiện. D. Tùy trường hợp.
Câu 4: Khẳng định nào sau đây đúng với quyền phát triển cá nhân?
A. Công dân có năng khiếu được bồi dưỡng để phát triển tài năng.
B. Công dân được học không hạn chế.
C. Mọi người được đi học ở bất cứ trường nào.
D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng để phát triển tài năng.
Câu 5: Những ai dưới đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại?
A. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền . B. Mọi cán bộ nhà nước.
C. Mọi cơ quan nhà nước. D. Cơ quan tư pháp
Câu 6: Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát toàn diện là nội dung quyền nào của công dân?
A. Về đời sống vật chất. C. Quyền bảo đảm điều kiện .
B. Quyền được phát triển. D Quyền học tập.
Câu 7: Chị T không đồng ý với quyết định kỉ luật của giám đốc sở,chị có thể làm gì để bào vệ quền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại quyết định của giám đốc sở. B. Tố cáo với chính quyền.
C. Nói chuyện với mọi người. D. Đăng lên facebook.
Câu 8: T thấy một nhóm thanh niên đương chích ma túy.Trong trường hợp này T báo cho ai là đúng.
A. Báo cho bất kì người lớn nào. B. Báo cho bố mẹ.
B. Báo cho bất kì cơ quan nào . C. Báo cho công an.
Câu 9: Quyền tố cáo là quyền của
A. mọi công dân, tổ chức. B. mọi công dân.
C. mọi cơ quan tổ chức. D. người có thẩm quyền.
Câu 10: Việc làm nào dươi đây là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Kiến nghị với ủy ban nhân dân xã về sản xuất ở xã mình.
C. Đóng góp tiền ủng hộ nhân dân vùng lũ.
D. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong trường học.
Câu 11: Ai trong những người sau đây có quyền tố cáo?
A. Mọi công dân. B. Mọi cá nhân ,tổ chức.
C. Những người có thẩm quyền. D. Cơ quan nhà nước.
Câu 12: Người nào sau đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang công tác ở xa nhà. B .Bộ đội đóng quân ở hải đảo.
C. Người đang chấp hành hình phạt tù. D. Người đang bị kỉ luật cảnh cáo.
Câu 13: Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp là
A. phổ thông, bình đẳng,trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. dân chủ ,công bằng ,văn minh.
C. công khai,minh bạch.
D. phổ biến,rộng rãi,chính xác.
Câu 14: Pháp luật quy định quyền học tập của công dân nhằm
A. giáo dục, bồi dưỡng phát triển tài năng của công dân.
B. giáo dục và tuyển chọn nhân tài cho đất nước.
C. đáp ứng nhu cầu học tập của công dân.
D. tạo điêu kiện cho mọi người được học tập .
Câu 15:Việc học tập của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc,tôn giáo là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Bình đẳng giữa các dân tôc, tôn giáo. B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C . Bình đẵng về thời gian học tập D. Bình đẵng về hoàn cảnh gia đình.
Câu 16: Ý kiến nào sau đây không đúng với quyền phát triển của công dân ?
A .Công dân được hưởng đời sống vật chất phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
B. Công dân có quyền được khuyến khích,bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. Công được hưởng sống tinh thần đủ phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
D. Trong mọi hoàn cảnh,công phải được hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 17: Phát hiện người đang có lệnh truy nã.Trong trường hợp này em phải làm gì cho đúng với quy định của pháp luật.
A. Im lặng. B. Báo cho công an.
C. Giúp người đó trốn. D. Báo cho người lớn.
Câu 18: Phát hiện cơ sỏ đánh bạc, D báo ngay cho công an. D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội . B. Quyền tố cáo .
C. Quền tự do ngôn luận. D. Quyền khiếu nại.
Câu 19: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc
A. trực tiếp ,dân chủ,tự nguyện.
B. gián tiếp ,tự nguyện, bình đẳng,tự do.
C. phổ thông,bình đẳng ,trực tiếp ,bỏ phiếu kín.
D. tự nguyện,bình đẳng,tự do,dân chủ
Câu 20: Công dân tham gia góp ý kiến với nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế ,xã hội của đất nước là thực hiện
A. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. quyền tham gia ban hành chính sách xã hội.
C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.
D. quyền tự do ngôn luận.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1A 2B 3B 4A 5A 6B 7A 8C 9B 10B 11A 12C 13A 14C 15C 16D 17B 18B 19C 20A
21A 22B 23B 24D 25B 26C 27C 28A 29B 30B 31A 32D 33A 34A 35B 36D 37A 38B 39C 40D
Giải thích: Các câu vận dụng cao
Câu 7 Vì hiện nay trong thực tế cuộc sống có một số trường hợp như vạy nhưng người bị hại như chị T lại không khiếu nại lên ban giám đốc mà lại phát ngôn bừa bãi như đi ra ngoài xã hội để nói với mọi hoăc dùng các phương tiện khác để lan truyền.
Câu 25 Các trường hợp khác cũng đều là hành vi vi phạm pháp luật hoặc có khả năng vi phạm pháp luật.
Câu 37 Nhà nước XHCN có nhiều chưc năng khác nhau. Trong đó chức năng tổ chức và xây dựng là mục đích cao nhất và các mục đích kia cuối cùng cũng phục vụ cho mục đích này.
Câu 38 Hiện nay nhà nước chúng ta quản lí xã hội bằng nhiều phương tiện khác nhau. Trong đó quản lí bằng pháp luật mang hiệu quả cao nhất.
3. Đề số 3
Câu 1. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩ vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là
A. thi hành pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 2. Vi phạm hành chính là vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A. quy tắc quản lí nhà nước.
B. kỹ năng giao lưu trực tuyến.
C. thỏa ước lao động tập thể.
D. quan hệ giao dịch dân sự.
Câu 3. Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi
A. tội phạm.
B. hành vi.
C. hoạt động.
D. khuyết điểm.
Câu 4. Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được tạo điều kiện để thực hiện tốt chức năng làm mẹ là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa
A. lao động nam và lao động nữ.
B. người sử dụng lao động và đối tác.
C. lực lượng lao động và bên đại diện.
D. nhà đầu tư và đội ngũ nhân công.
Câu 5. Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền
A. tố cáo.
B. khiếu nại.
C. tố tụng.
D. khiếu kiện.
Câu 6. Công dân được tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện quyền
A. sáng tạo.
B. đàm phán.
C. thẩm định.
D. đối thoại.
Câu 7. Một trong những nội dung của quyền được phát triển là công dân được
A. hưởng đời sống tinh thần đầy đủ.
B. thay đổi đòng bộ cơ cấu kinh tế.
C. lựa chọn mọi nguồn quỹ phúc lợi.
D. trực tiếp kí kết hiệp định toàn cầu.
Câu 8. Một trong những quyền sáng tạo của công dân là
A. quyền được tự do nghiên cứu khoa học.
B. quyền được học tập để nâng cao trình độ.
C. quyền được hỗ trợ về kinh phí để nghiên cứu.
D. quyền được thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học.
Câu 9. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là
A. sức lao động.
B. tư liệu sản xuất.
C. điều kiện lao động.
D. phương thức sản xuất.
Câu 10. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi được dùng để trả nợ, nộp thuế là tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Cung cấp thông tin.
D. Cung cấp dịch vụ.
Câu 11. Quy luật giá trị yêu cầu, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động
A. xã hội cần thiết.
B. cá biệt.
C. mang tính ngẫu nhiên.
D. mang tính bất biến.
Câu 12. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu tăng, sản xuất và kinh doanh mở rộng thì lượng cung
A. tăng.
B. ổn định.
C. giảm.
D. giữ nguyên.
Câu 13. Công dân không tuân thủ pháp luật khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Kinh doanh ngoại tệ.
B. Tố cáo công khai.
C. Khiếu nại tập thể.
D. Giải cứu con tin.
Câu 14. Theo quy định của pháp luật, các cơ sở kinh doanh không đảm bảo quy định về an toàn phòng chống cháy nổ là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hành chính.
C. Hình sự.
D. Kỉ luật.
Câu 15. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Kiềm chế những việc làm trái pháp luật.
B. Đồng loạt xử phạt mọi cơ sở tư nhân.
C. Ổn định ngân sách quốc gia.
D. Cắt giảm nguồn vốn viện trợ.
Câu 16. Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật có nghĩa là bất kì công dân nào khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải
A. đóng thuế đầy đủ và đúng hạn.
B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. chuyển giao mọi bí quyết làng nghề.
D. sử dụng các dịch vụ bảo hiểm.
Câu 17. Việc làm nào dưới đây của công dân không thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
B. Trực tiếp thỏa thuận tiền lương.
C. Tuân thủ thỏa ước lao động tập thể.
D. Tự do đề đạt nguyện vọng.
Câu 18. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Cấp cứu người bị điện giật.
B. Tuyên truyền thông tin nội bộ.
C. Tiến hành vận động tranh cử.
D. Giới thiệu sản phẩm đa cấp.
Câu 19. Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Đội ngũ phóng viên báo chí.
C. Nhân viên chuyển phát nhanh.
D. Lực lượng bưu chính viễn thông.
Câu 20. Cử tri kiến nghị với Đại biểu Quốc hội về vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình công cộng là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận.
B. Tự chủ phán quyết.
C. Quản lí cộng đồng.
D. Quản lí nhân sự.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
4. Đề số 4
1. CẤP ĐỘ BIẾT
Câu 1. Các cá nhân, tổ chức kiềm chế để không làm những điều mà pháp luật cấm là
A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật
C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật
Câu 2. Người ở độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là
A. từ đủ 14 đến dưới 16. B. từ 14 đến đủ 16
C. từ đủ 16 đến dưới 18. D. từ 16 đến đủ 18
Câu 3. Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quy tắc quản lí nhà nước
B. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế
C. các điều luật và các quan hệ hành chính
D. quan hệ xã hội và quan hệ hành chính
Câu 4. Các hình thức thực hiện pháp luật theo thứ tự là:
A. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật
B. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật
Câu 5. Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là
A. giáo dục, răn đe là chính
B. có thể bị phạt tù
C. buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng
D. chủ yếu là đưa ra lời khuyên
Câu 6. Khi gặp đèn đỏ thì dừng, chạy xe không dàn hàng ngang là
A. sử dụng pháp luật B. thực hiện pháp luật
C. tuân thủ Pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 7. Tòa án huyện A tuyên bố bị cáo B mức phạt 2 năm tù vì tội hiếp dâm, là
A. sử dụng pháp luật B. áp dụng pháp luật
C. thi hành pháp luật D. tuân thủ pháp luật
Câu 8. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D.Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 9. Điền vào chỗ trống: “Công dân ...............có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.”
A. Được hưởng quyền và nghĩa vụ
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
C. Có quyền bình dẳng và tự do về quyền và nghĩa vụ
D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
Câu 10. Công dân có quyền cơ bản nào sau đây:
A. Quyền bầu cử, ứng cử B. Quyền tổ chức lật đổ
C. Quyền lôi kéo, xúi giục. D. Quyền tham gia tổ chức phản động
Câu 11. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là
A. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
B. nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
Câu 12. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 13. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 14. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:
A. Hôn nhân B. Hòa giải C. Li hôn D. Li thân.
Câu 15. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A. xây dựng gia đình hạnh phúc
B. củng cố tình yêu lứa đôi
C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Câu 16. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc
A. Các bên cùng có lợi
B. Bình đẳng
C. Đoàn kết giữa các dân tộc
D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
2. CẤP ĐỘ HIỂU
Câu 17. Nhà nước Việt Nam đại diện cho lợi ích của
A. giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. giai cấp công dân
C. các tầng lớp bị áp bức
D. nhân dân lao động
Câu 18. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Quy định các hành vi không được làm.
C. Quy định các bổn phận của công dân.
D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
Câu 19. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 20. Cơ sở nào sau đây là cơ sở pháp lý bảo đảm bình đẳng quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Hiến pháp, Luật, Bộ luật. B. Nội quy của cơ quan.
C. Điều lệ Đoàn. D. Điều lệ Đảng
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
5. Đề số 5
Câu 1. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quy định. B. Quy chế. C. Pháp luật. D. Quy tắc.
Câu 2. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được hiểu là
A. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối vơi tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng một lần đối vơi tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người.
D. những qui tắc xự sự chung, được áp dụng nhiều lần, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 3. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ
A. chính trị. B. đạo đức. C. pháp luật. D. xã hội.
Câu 4. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật
A. cho phép làm. B. quy định làm. c. bắt buộc làm. D. khuyến khích làm.
Câu 5. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 6. Trong trường hợp không còn cha mẹ thì bình đẳng giữa anh, chị, em được thể hiện như thế nào?
A. Anh chị cả có quyền quyết định mọi việc trong gia đình.
B. Các em được ưu tiên hoàn toàn trong thừa kế tài sản.
C. Chỉ có anh cả mới có nghĩa vụ chăm sóc các em.
D. Anh chị em có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau.
Câu 7. Không ai bị bắt nếu không có
A. sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can bị cáo.
C. phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ phạm tội quả tang.
D. sự đồng ý của các tổ chức xã hội.
Câu 8. Biểu hiện của quyền bất khả xâm phạm về thân thể là
A. trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang.
C. Công an được bắt người khi thấy nghi ngờ người đó phạm tội.
D. trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của Tòa án.
Câu 9. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc
A. tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.
D. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Câu 10. Pháp luật quy định quyền sáng tạo của công dân bao gồm
A. quyền tác giả, quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạy động khoa học.
B. quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạy động khoa học, công nghệ.
C. quyền tác giả, quyền hoạt động khoa học công nghệ.
D. quyền tác giả, quyền sơ hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học công nghệ..
Câu 11. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung
A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền tự do của công dân. D. quyền học tập của công dân.
Câu 12. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được học tập.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.
Câu 13. Hàng hóa có hai thuộc tính là
A. Giá trị và giá cả B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng
C. Giá cả và giá trị sử dụng D. Giá trị và giá trị sử dụng
Câu 14. Nếu tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ để khi cần thì đem ra mùa hàng là tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ D. Phương tiện thanh toán
Câu 15. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa
Câu 16. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho
A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết
D. Lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết
Câu 17. Pháp luật thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm tạo điều kiện để ai cũng được
A. học hành. B. phát triển .C. sáng tạo. D. nghiên cứu khoa học.
Câu 18. Phát hiện, tìm tòi các hiện tương, sự vật trong tự nhiên và xã hội của con người là hoạt động
A. nghiên cứu khoa học.
B. hưởng thụ đời sống.
C. học tập thường xuyên.
D. phát triển năng khiếu.
Câu 19. Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, pháp luật có vai trò
A . trừng trị nghiêm khắc mọi hành vi xâm hại đến môi trường.
B . bảo vệ có hiệu quả môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
C . bảo vệ môi trường trong cộng đồng dân cư.
D . bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.
Câu 20. Vì sao nói pháp luật mang bản chất giai cấp?
A. Pháp do nhà nước ban hành phù hợp với y chí của giai cấp cầm quyền.
B. Pháp do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.
C. Pháp luật bắt nguồn từ nhu cầu và lợi ích của nhân dân.
D. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
D |
A |
A |
D |
C |
B |
D |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
D |
D |
B |
A |
A |
A |
B |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
D |
A |
C |
D |
C |
C |
D |
B |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
C |
A |
D |
B |
B |
D |
B |
C |
A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU VẬN DUNG CAO
Câu 37: Điều 58, 59 luật bầu cử đại biểu Quốc hội quy định: Trong trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu. Nên ông A được tổ bầu cử mang thùng phiếu đến bệnh viện để ông A tự bỏ phiếu bầu.
Câu 38: Pháp luật nước ta quy định: những người có tài được tạo mọi điều kiện để phát triển. Do vậy em Ân đã được Gia đình tạo điều kiện cho Ân tham gia thi chương trình sô lô cùng Bolero của đài truyền hình Vĩnh Long là Quyền được phát triển.
Câu 39: Luật phòng, chống ma túy quy định về đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội xây dựng lối sống văn minh, lành mạnh là trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, cơ quan. Do vậy việc Công an Đồng Tháp triệt phá đường dây mua bán, tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy quy mô lớn với nhiều đối tượng tại nhiều tỉnh, thành phố tham gia. Điều đó đã thể hiện trách nhiệm công an Đồng Tháp trong việc phòng chống ma túy trong xã hội.
Câu 40: Theo quy định của luật kinh doanh các cá nhân tổ chức khi tham gia các hoạt động kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo các điều kiện mới được cấp giấy phép kinh doanh. Do vậy để tiếp tục hoạt động sản xuất của mình, công ty Y phải xây dựng hệ thống xử lý chất thải.
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Phạm Hồng Thái. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
Chúc các em học tập tốt!