YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Gia Hội

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Gia Hội giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho các kì thi sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT GIA HỘI

BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 81. Bà X mượn bà B số tiền là 200 triệu đồng. Bà X đã viết giấy vay tiền và hẹn rõ ngày trả.

Đến thời hạn trả tiền, bà B đã nhiều lần đến đòi nhưng bà X không trả. Trong trường hợp này, bà B cần làm gì?

A. Kiện lên tòa án nhân dân để đòi tiền. B. Thuê người đánh bà X.

C. Báo công an để bắt bà X.D. Cho con tung tin xấu về bà X trên mạng xã hội.

Câu 82. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?

A. Tính cụ thể về nội dung. B. Tính quy phạm phổ biến.

C.Tính chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 83. Câu hỏi: "Pháp luật là của ai, do ai và vì ai?" đề cập đến vấn đề nào của pháp luật?

A. Nội dung của pháp luật. B. Bản chất của pháp luật.

C. Hình thức thể hiện của pháp luật. D. Khái niệm cơ bản của pháp luật.

Câu 84. Bác Thành nuôi được 30 con gà. Bác để ăn 9 con, cho con gái 2 con, 8 con gây giống. Số

còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?

A. 11 con B. 9 con C. 8 con D. 2 con

Câu 85. Làm cùng công ty nên chị N biết chị V thường xuyên đi làm muộn, bỏ việc. Vì quen biết giám đốc nên cuối năm chị vẫn được thành tích xuất sắc. Bức xúc nên chị N về kể với chồng. Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?

A. Chị V và chị D. B. Vợ chồng chị N, chị V và chị D.

C. Chị V, N và chị D. D. Vợ chồng chị N và chị D.

Câu 86. Sản phẩm nào sau đây không phải là hàng hóa?

A. Quần áo may sẵn ở cửa hàng.

B. Xát gạo ở nhà để ăn.

C. Gạo mua ở cửa hàng tạp hóa.

D. Thóc đem bán lấy tiền mua vàng.

Câu 87. Tuân thủ pháp luật được hiểu là việc cá nhân, tổ chức

A. không làm những điều mà pháp luâṭ ràng buộc.

B. thực hiện những việc mà pháp luâṭ bắt buộc.

C. không làm những điều mà pháp luâṭ cấm.

D. thực hiện những việc mà pháp luâṭ cho phép.

Câu 88. Công ty P và công ty Q ký hợp đồng mua sữa. Đúng hẹn, công ty P giao sữa đủ số lượng và chủng loại như hợp đồng đã ký với công ty Q. Tuy nhiên quá thời hạn 2 tháng công ty Q không thanh toán tiền cho công ty P. Trong trường hợp này, công ty Q đã có hành vi vi phạm

A. hành chính. B. hình sự. C. kỉ luật. D. dân sư.̣

Câu 89. Đang trên đường đi học, A gặp người bán hàng rong bị đổ hàng tràn ra đường nhưng A vẫn phớt lờ không giúp đỡ họ. Vâỵ baṇ A vi phaṃ

A. pháp luật. B. nghĩa vụ. C. kỷ luật. D. đaọ đức.

Câu 90. Để quản lý xã hội một cách hữu hiệu nhất Nhà nước phải sử dụng phương tiện nào dưới đây?

A. Kế hoạch phát triển kinh tế. B. Quân đội và chính quyền.

C. Hiến pháp và pháp luật. D. Văn hoá, giáo dục, chính trị

Câu 91. Chủ thể nào sau đây không có quyền áp dụng pháp luật?

A. Chi cục thuế tỉnh H. B. Tòa án nhân dân huyện X.

C. Nhân viên công ty vệ sĩ Z D. Ủy ban nhân dân xã Y.

Câu 92. Hai bạn K và Q ( học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường, K vừa điều khiển xe vừa sửdụng máy nghe nhạc. Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. K đã đâm vào anh B đi xe máy đi ngược chiều đường một chiều và em X(13 tuổi) đi xe đạp lao từ trong hẻm ra mà không quan sát.

Cảnh sát giao thông yêu cầu cả 4 người dừng xe để xử lívi phạm. Trong trường hợp này những chủ thể nào dưới đây bị xử phạt hành chính?

A. Anh K và Q. B. Anh B và K.

C. Anh B, em X và Q D. Anh B, K, Q.

Câu 93. . Nhà nước ban hành luật Giao thông đường bộ và bắt buộc tất cả mọi người phải tuân theo, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính quy phạm, phổ biến.

C. Tính quy định phổ biến.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 94.Do mâu thuẫn cá nhân, K đã đánh H bị thương tích nặng với tỷ lệ thương tật 14%. H phải điều trị tốn kém hơn 40 triệu đồng. Trong trường hợp này, K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A.Hình sự và dân sự.

B.Hành chính và dân sự.

C. Hình sự và hành chính.

D.Hình sự và kỉ luật..

Câu 95. M đang học lớp 9 (15 tuổi), do yêu đương với N (22 tuổi) nên có thai, Ủy ban nhân dân xã không cho đăng ký kết hôn, nhưng gia đình N muốn tổ chức đám cưới. Hỏi trong trường hợp này ai là người phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. M và N. B. N và gia đình. C. Chỉ M. D. Chỉ N.

Câu 96. Chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng?

A. Phương tiện thanh toán

B. Phương tiện cất trữ

C. Phương tiện lưu thông

D. Thước đo giá trị

Câu 97.Chị T mở cửa hàng kinh doanh hàng tạp hóa nhưng lại trốn nộp thuế cho nhà nước. Trong trường hợp này Chị T đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật

Câu 98. Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền. Vì cần tiền lẻ, anh H đưa ba triệu đồng nhờ bảo vệ T ra quán nước đổi giúp. Do thua nhiều, anh S và M có hành vi gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh H, M, S, Đ và bảo vệ T. B. Anh S và Đ.

C. Anh H, M, S và Đ. D. Anh H, S và Đ.

Câu 99. Khi tham gia vào các quan hệ xã hội, công dân đều xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung cuả khái niệm nào dưới đây?

A. Giáo dục pháp luật. B. Ban hành pháp luật.

C. Thực hiện Pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.

Câu 100. Các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành được áp dụng cho

A. cơ quan. B. cá nhân, tổ chức.

C. giai cấp công nhân. D. nhà nước.

Câu 101. Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là 2 giờ, anh C là 3 giờ, anh D là 4 giờ Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2 giờ. Trong 3 người trên, ai thực hiện tốt quy luật giá trị?

A.Anh D B. Anh C C. Anh A D. Anh B

Câu 102. Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản dưới luật?

A. Nghị quyết và thông tư B.Luâṭ hôn nhân và gia đình .

C. Chỉ thị và công văn D. Nghị định và ngh ị quyết

Câu 103. Điểm giống nhau giữa đạo đức và pháp luật là đều

A. dựa trên tính tự giác của con người.

B. tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân.

C. điều chỉnh hành vi của con người.

D. là quy tắc bắt buộc chung.

Câu 104. Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?

A. Sức lao dộng, đối tượng lao động và lao động.

B. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

C. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

D. Con người, lao động và máy móc.

Câu 105. Công ty X đã phát hiện chị Y truyền thông tin mật của công ty mình cho công ty khác, do đó công ty X đã ra quyết định đình chỉ công việc của chị Y. Trong trường hợp này chị Y phải chịu trách nhiệm

A. hành chính. B. kỷ luật. C. hình sự. D. dân sự.

Câu 106. Năm nay A 18 tuổi, còn B chưa đầy 16 tuổi. Cả 2 đều là thanh niên lêu lổng. Một lần A và B đang đi xe máy trên đoạn đường vắng thì thấy chị H vừa đi xe máy vừa nghe điện thoại, trên tay đeo một cái lắc vàng. A nảy ý định muốn cướp điện thoại và lắc vàng, bèn rủ B tham gia. Cả hai cùng tăng tốc áp sát chị H để thực hiện hành vi. Phát hiện có điều lạ, chị H tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua chị H không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh X, làm cả hai bất tỉnh và bị thương rất nặng. A và B thấy vậy liền phóng xe bỏ chạy. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

81A 82A 83B 84A 85A 86B 87C 88D 89D 90C 91C 92D 93D 94A 95D 96B 97D 98A 99C 100B

101C 102B 103C 104B 105B 106B 107A 108C 109D 110B 111C 112B 113A 114A 115B 116A 117C 118D 119D 120C

2. Đề số 2

Câu 1. Pháp luật là gì?

A. hệ thống quy tắc xử sự chung.

B. hệ thống các quy tắc sử xự chung áp dụng đối với mọi cá nhân, tổ chức.

C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

D. hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Câu 2. Pháp luật có đặc trưng là

A. tính quy phạm phổ biến.                                             

B. tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.            

D. cả 3 đáp án trên

Câu 3. Pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng

A. biện pháp giáo dục.                                          

B. biện pháp răn đe.

C. biện pháp cưỡng chế.                                        .

D. biện pháp thuyết phục.

Câu 4. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình là hình thức

A. sử dụng pháp luật.                                  

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                                  

D. áp dụng pháp luật.

Câu 5. Vi phạm hành chính là

A. hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm.

B. hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước.

C. hành vi vi phạm pháp luật xâm hại tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. hành vi vi phạm pháp luật xâm hại các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

Câu 6. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là những người

A. đủ 12 tuổi trở lên.                                   

B. đủ 14 tuổi trở lên.

C. đủ 16 tuổi trở lên.                                   

D. đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 7. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã:

A. sử dụng pháp luật.              

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.              

D.  áp dụng pháp luật.

Câu 8. Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?

A. Dưới 50 cm3.  

B. Từ 50 cm3 đến 70 cm3.

C. 90 cm3.                              

D. Trên 90 cm3.

Câu 9. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm pháp luật

A. dân sự.

B. hình sự.  

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 10. Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì

A. bị xử phạt vi phạm hình sự   .        

B. bị xử phạt vi phạm dân sự.

C. bị xử phạt vi phạm hành chính.

D. bị xử phạt vi phạm kỉ luật.

Câu 11. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là

A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.

D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.

B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, tuổi tác, giới tính.

Câu 13. Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức ?

A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức.

B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ.

C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả.

D. Trách nhiệm pháp lý.

Câu 14. Trách nhiệm đảm bảo quyển bình đẳng của công dân trước pháp luật thuộc về

A. công dân

B. nhà nước

C. nhà nước và công dân

D. không thuộc về ai cả

Câu 15. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình có nghĩa là

A. bình đẳng về quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

B. bình đẳng về nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

D. bình đẳng về nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình.

Câu 16. Tìm câu phát biểu sai :

A. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì.

B. Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.

C. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

D. Người kinh doanh phải có nghĩa vụ nộp thuế.

Câu: 17. Người đủ tuổi lao động theo quy định của bộ luật lao động là bao nhiêu tuổi?

A. Đủ 15 tuổi.

B. Đủ 16 tuổi.

C. Đủ 28 tuổi.

D. Đủ 22 tuổi.

Câu 18. Việc giao kết hợp đồng phải tuân theo nguyên tắc nào?

A. Tự do, bình đẳng.

B. Hai bên cùng có lợi.

C. Tự nguyện, bình đẳng.

D. Tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật.

Câu 19. “Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình”. Điều này thể hiện

A. quyền bình đẳng trong lao động.

B. quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 20. Luật Lao động quy định, lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, được nghỉ mỗi ngày

A. 30 phút trong thời gian làm việc.

B. 45 phút trong thời gian làm việc.

C. 60 phút trong thời gian làm việc.

D. 90 phút trong thời gian làm việc.

Câu 21. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:

A. Các bên cùng có lợi

B. Bình đẳng

C. Đoàn kết giữa các dân tộc

D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số

Câu 22: Số lượng các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là:

A. 54             

B. 55                  

C. 56                 

D. 57

Câu 23. Dân tộc được hiểu theo nghĩa:

A. Một bộ phận dân cư của 1 quốc gia

B. Một dân tộc thiểu số

C. Một dân tộc ít người

D. Một cộng đồng có chung lãnh thổ

Câu 24. Tôn giáo được biểu hiện:

A. Qua các đạo khác nhau

B. Qua các tín ngưỡng

C. Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức

D. Qua các hình thức lễ nghi

Câu 25. Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là

A. Quyền tự do nhất

B. Quyền tự do cơ bản nhất

C. Quyền tự do quan trọng nhất

D. Quyền tự do cần thiết nhất

Câu 26. “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” là một nội dung thuộc

A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

C.  Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

Câu 27. “Pháp luật qui định rõ các trường hợp và cơ quan thẩm quyền bắt, giam, giữ người.” là một nội dung thuộc

A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

Câu 28. Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của

A. Nhân dân

B. Công dân

C. Nhà nước

D. Lãnh đạo nhà nước

Câu 29. Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể

A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt

B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội

C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án

D. Chỉ được bắt ngưòi khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã

Câu 30. Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. Đề số 3

Câu 1: Tổ chức (cơ quan) nào có quyền ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật?

A. Nhà nước.          

B. Uỷ ban nhân dân các cấp.      

C. Tổ chức chính trị - xã hội.   

D. Các cơ quan tư pháp.

Câu 2. Nội dung của tất cả các văn bản luật đều phải phù hợp và không được trái với

A. Luật dân sự.                        

B. Luật Nhà nước.         

C. Luật hình sự.                       

D. Hiến pháp.

Câu 3. Một trong những đặc điểm của pháp luật để phân biệt với quy phạm đạo đức là

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.              

B. tính quy phạm và bắt buộc chung

C. tính quyền lực.

D. tính quy phạm phổ biến

Câu 4. Bản chất giai cấp của pháp luật Việt Nam thể hiện như thế nào?

A. Được bắt nguồn từ đời sống thực tiễn.                                 

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

C. Phản ánh ý chí của giai cấp thống trị.

D. Phản ánh đúng tâm tư, nguyện vọng của nhân dân.

Câu 5. Vì sao nói pháp luật có tính quy phạm phổ biến?

A. Vì pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện.                       

B. Vì pháp luật có tính quyền lực Nhà nước.

C. Vì pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung được áp dụng mọi nơi, đối với mọi tổ chức, cá nhân và trong mọi mối quan hệ xã hội.                       

D. Vì các quy phạm pháp luật được ban hành thành văn bản và được phổ biến đến mọi người dân.

Câu 6. Để xác định hành vi vi phạm pháp luật cần phải có mấy dấu hiệu cơ bản?

A. 3                     

B. 4.                              

C. 5                               

D. 2

Câu 7. Trách nhiệm pháp lý là gì?

A. Chức trách, công việc được giao cho mỗi cá nhân, tổ chức trong xã hội phải thực hiện.

B. Trách nhiệm, nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho các chủ thể pháp luật

C. Nghĩa vụ mà các chủ thể phải gánh chịu những hậu qủa bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

D. Những công việc mà các chủ thể phải thực hiện do cơ quan pháp luật yêu cầu.

Câu 8. Việc xử lý người chưa thành niên phạm tội cần phải tuân thủ nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

A. Trừng trị thích đáng                               

B. Xử lý nghiêm minh     

C. Lấy giáo dục là chủ yếu                          

D. Chỉ phạt tiền.

Câu 9. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng tuy có điều kiện cứu giúp mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, trong trường hợp này lỗi được xác định là:

A. Cố ý gián tiếp  

B. Vô ý do quá tự tin               

C. Vô ý do cẩu thả         

D. Cố ý trực tiếp.

Câu 10. Học sinh THPT điều khiển xe gắn máy khi chưa có giấy phép lái xe thì phải chịu loại trách nhiệm pháp lý nào?

A. Kỷ luật.                    

B. Hình sự.                    

C. Dân sự.                     

D. Hành chính

Câu 11. Anh A làm thủ tục và thoả thuận thuê 1 ô tô của anh B trong vòng 2 ngày. Nhưng sau thời hạn 5 ngày anh A mới đem xe đến trả và bị hư hỏng nặng, anh B đòi bồi thường thiệt hại, anh A không chịu nên anh B khởi kiện ra tòa án. Trong trường hợp này, hành vi của anh A thuộc loại vi phạm nào?

A. Kỷ luật.                    

B. Hình sự.                    

C. Dân sự.                     

D. Hành chính.

Câu 12. Hưng (đủ 16 tuổi) điều khiển xe gắn máy đi ngược đường một chiều va chạm mạnh vào xe anh Bình làm anh Bình ngã và tử vong. Theo em, trường hợp này xử lý như thế nào?

A. Gia đình anh Bình chịu hoàn toàn trách nhiệm.

B. Không xử phạt Hưng vì Hưng mới 16 tuổi.

C. Xử phạt hình sự hưng và buộc Hưng bồi thương thiệt hại cho gia đình anh Bình.

D. Phạt cảnh cáo Hưng.

Câu 13. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.

B. đều có nghĩa vụ như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 14. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. trách nhiệm kinh tế.

C. trách nhiệm xã hội.

D. trách nhiệm chính trị.

Câu 15. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:

A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 16. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu:

A. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử.

B. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào trình độ nhận thức.

C. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào địa vị xã hội.

D. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ phụ thuộc vào giới tính.

Câu 17. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân về

A. quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. trách nhiệm pháp lý.

D. về quyền lao động.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Việc bán tài sản riêng cần phải được bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng.

B. Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc chăm sóc con ốm.

C. Dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh phải được bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng.

D. Vợ chồng phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của nhau.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

A. Được đối xử như nhau tại nơi làm việc, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội.

B. Lao động nữ được ưu tiên trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản.

D. Được đối xử như nhau trong môi trường làm việc độc hại, nguy hiểm.

Câu 20: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là:

A. Niềm tin

B. Nguồn gốc

C. Hậu quả xấu để lại

D. Nghi lễ

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?

A. Thắp hương trước lúc đi xa

B. Yếm bùa

C. Không ăn trứng trước khi đi thi

D. Xem bói

Câu 22: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước:

A. Buôn thần bán thánh

B. Tốt đời đẹp đạo

C. Kính chúa yêu nước

D. Đạo pháp dân tộc

Câu 23: Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. Đề số 4

Câu 1: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. tính hiện đại.

C. tính cơ bản.

D. tính truyền thống.

Câu 2: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

Câu 3: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở

A. pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.

B. pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.

C. pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.

D. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.

Câu 4: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật

Câu 5: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.

B. quan hệ lao động và quan hệ xã hội.

C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

Câu 6: Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã

A.Tuân thủ pháp luật

B. Sử dụng pháp luật

C. Thi hành pháp luật

D. Áp dụng pháp luật

Câu 7: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 8: T (17 tuổi) rủ H (16 tuổi) đi cướp tiệm vàng. Khi bị bắt, H và T sẽ chịu hình thức xử phạt nào?

A. Phạt tù cả 2 trong đó T mức án nặng hơn H.

B. Cảnh cáo, giáo dục vì chưa đến tuổi thành niên.

C. Phạt tù cả 2 với mức án như nhau.

D. Cảnh cáo, phạt tiền, bồi thường thiệt hại.

Câu 9:. Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em, trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Cảnh cáo phạt tiền chị B.

B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.

C. Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp.

D. Phạt tù chị B.

Câu 10: K đánh H gây thương tích 15%. Theo em K phải chịu hình phạt nào?

A. Phạt tiền.

B. Phạt tù.

C. Cảnh cáo và bồi thường tiền thuốc men cho H.

D. Tạm giữ để giáo dục.

Câu 11: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.

B. đều có nghĩa vụ như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 12: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 13: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí.

B. trách nhiệm kinh tế.

C. trách nhiệm xã hội.

D. trách nhiệm chính trị.

Câu 14: Trường Đại học X tổ chức ca nhạc dưới sân trường. Một nhóm sinh viên nam lớp A nhìn lên ban công tầng 3 thấy một nam sinh cứ nhìn về phía mình. Cho rằng nam sinh lớp B trên tầng 3nhìn “đểu” mình, nhóm sinh viên nam lớp A cùng nhau chạy lên. Đến nơi, không còn thấy nam sinh nào ở ban công nữa. Vì không nhìn rõ ai nên nhóm sinh viên nam lớp A vào trong lớp B, nhìn tất cả các sinh viên lớp B và quát: Đứa nào lúc nãy ở ban công nhìn đểu chúng tao? Khó chịu về điều đó, lớp trưởng lớp B đứng ra nhận và quát lại: Tao nhìn đấy! Nhìn thế thì đã làm sao? Nghĩ rằng lớp trưởng lớp B là người đã nhìn “đểu” mình, cả nhóm sinh viên nam lớp A cùng lao vào đuổi đánh lớp trưởng lớp B. Hậu quả là lớp trưởng lớp B bị thương nặng. Trong nhóm sinh viên nam lớp A đánh lớp trưởng lớp B có một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn cha mẹ mất sớm. Hỏi: Sinh viên này phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào so với các sinh viên nam khác trong nhóm đó?

A. Có thể khác.

B. Ngang nhau.

C. Bằng nhau.

D. Như nhau.

Câu 15: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.

B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.

Câu 16: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 17: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

Câu 18: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

Câu 19: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

C. Tích cực, chủ động, tự quyết.

D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.

Câu 20: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.

B. tài sản chung.

C. tài sản riêng.

D. tình cảm.

Câu 21. Tôn giáo được biểu hiện:

A. Qua các đạo khác nhau

B. Qua các tín ngưỡng

C. Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức

D. Qua các hình thức lễ nghi

Câu 22. Tìm câu phát biểu sai

A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá

trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.

C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn

giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.

Câu 23.  Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước …

A. bảo bọc     

B. bảo hộ     

C. bảo đảm

D. bảo vệ

Câu 24. "Những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín không được giao nhầm cho người khác, không được để mất thư, điện tín của nhân dân." là một nội dung thuộc

A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện

Câu 25. "Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước." là một nội dung thuộc

A. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

B. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận

C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận

D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận

Câu 26. "Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình trong các cuộc họp." là một nội dung thuộc

A. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

B. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận

C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận

D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận

Câu 27. "Quyền tự do ngôn luận là chuẩn mực của một xã hội mà trong đó nhân dân có tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự." là một nội dung thuộc

A. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

B. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận

C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận

D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận

Câu 28.  "Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm." là một nội dung thuộc

A. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

B. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận

C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận

D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận

Câu 29. Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của

A. Nhân dân.       

B. Công dân

C. Nhà nước.    

D. Lãnh đạo nhà nước

Câu 30. Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của

A. Nhân dân.  

B. Công dân

C. Nhà nước.

D. Lãnh đạo nhà nước

Câu 31. Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của

A. Nhân dân.

B. Công dân

C. Nhà nước.   

D. Lãnh đạo nhà nước

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

5. Đề số 5

Câu 1: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ

A. lợi ích kinh tế của mình.                         

B. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

C. Các quyền của mình.                               

D. Quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 2. Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của

A. nhân dân lao động.                                 

B. giai cấp cầm quyền.

C. giai cấp công nhân.                                

D. giai cấp tiến bộ.

Câu 3. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức là pháp luật có

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.                        

B. tính qui phạm phổ biến.

C. tính giai cấp.                                          

D. tính cưỡng chế.

Câu 4. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến các

A. nguyên tắc quản lí hành chính.              

B. qui tắc quản lí xã hội.

C. qui tắc quản lí nhà nước.                       

D. qui tắc kỉ luật lao động.

Câu 5. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi loại tội phạm là những người

A. đủ 15 tuổi trở lên.                                 

B. đủ 18 tuổi trở lên.

C. đủ 14 tuổi trở lên.                                  

D. đủ 16 tuổi trở lên.

Câu 6. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới

A. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.      

B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ kinh tế và tình cảm.                  

D. quan hệ tài sản và tình cảm.

Câu 7. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật

A. qui định phải làm.                                 

B. qui định.

C. cho phép làm.                                       

D. không cho phép làm.

Câu 8. Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhưng không phải chịu trách nhiệm hình sự là

A. người chưa thành niên.                         

B. người trên 80 tuổi.

C. phụ nữ mang thai.                                 

D. người bị bệnh tâm thần.

Câu 9. Anh A không buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này anh A đã

A. thi hành pháp luật.                                

B. không tuân thủ pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.                                

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 10. Ông A là người có thu nhập cao, hàng năm ông đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã

A. áp dụng pháp luật.                                

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thu pháp luật.                                

D. sử dụng pháp luật.

Câu 11. H (16 tuổi) đi xe máy ngược đường một chiều, đã va chạm vào xe anh B và hậu quả là cả 2 đều bị thương nhẹ phải nằm viện, xe của anh B bị hỏng. Theo em, trường hợp này H bị xử lý như thế nào?

A. Không thể xử lý do H mới 16 tuổi.

B. H không bị xử lí do cả hai đều bị thương, phải nằm viện.

C. H phải chịu trách nhiệm hành chính và bồi thường thiệt hại cho anh B.

D. H phải chịu trách nhiệm hình sự và bồi thường thiệt hại cho anh B.

Câu 12. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là bất kì công dân nào khi

A. vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. do thiếu hiểu biết mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 13. Theo quy định của pháp luật thì quyền của công dân không tách rời

A. nghĩa vụ của công dân.                                    

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Gia Hội. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON