Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Văn Chấn gồm phần đề và đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.
TRƯỜNG THPT VĂN CHẤN |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1. Chuẩn mực nào của xã hội là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm?
A. Pháp luật. B. Đạo đức. C. Kinh tế. D. Chính trị.
Câu 2. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng vì bất kỳ ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 3. Những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là
A. vi phạm hình sự. B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm hành chính. D. vi phạm kỷ luật.
Câu 4. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lý
A. như nhau. B. ngang nhau.
C. bằng nhau. D. có thể khác nhau.
Câu 5. Các cá nhân, tổ chức không làm điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 6. Hành vi trái pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
A. thực hiện pháp luật B. vi phạm pháp luật
C. tuân thủ pháp luật. D. trách nhiệm pháp lý.
Câu 7. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 8. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật chỉ phải chịu một hình thức trách nhiệm pháp lý.
B. Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại trách nhiệm pháp lý.
C. Một hành vi vi phạm pháp luật có thể phải chịu hai hình thức trách nhiệm pháp lý.
D. Tất cả các hành vi trái pháp luật đều có lỗi và phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 9. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?
A. Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể thực hiện.
B. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện .
C. Hành vi do người không đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. Hành vi xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 10. Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Tạo điều kiện để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Xử lý công bằng, nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Thường xuyên đổi mới hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
D. Có ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 11. Khẳng định nào dưới không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
C. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ.
D. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.
Câu 12. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là?
A. Cơ sở để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội.
B. Cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình.
C. Cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Cơ sở, nguyên tắc để chống diễn biến hòa bình.
Câu 13. Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy, trong trường hợp này ông A đã?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 14. Chị C bị bắt về tội vu khống và tội làm nhục người khác, trong trường hợp này chị C phải chịu trách nhiệm?
A. Hình sự. B. Dân sự.
C. Hành chính. D. Kỷ luật.
Câu 15. Loại hợp đồng nào phổ biến nhất trong sinh hoạt hàng ngày của công dân?
A. Hợp đồng mua bán. B. Hợp đồng lao động.
C. Hợp đồng dân sự. D. Hợp đồng vay mượn.
Câu 16. Trong gia đình bác A, mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện?
A. Bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.
B. Nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
C. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.
D. Trách nhiệm của cha mẹ và các con.
Câu 17. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 17 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 18. Giám đốc công ty A quyết định cho chị B sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục mà pháp luật quy định"không được sử dụng lao động nữ" trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây?
A. Quyền ưu tiên lao động nữ.
B. Quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
C. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
D. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 19. Đâu là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam.
B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
C. Nội quy của nhà trường.
D. Điều luật hôn nhân gia đình.
Câu 20. Theo quy định của pháp luật, độ tuổi nào được coi là người lao động cao tuổi?
A. Nam trên 55 tuổi, nữ trên 50 tuổi.
B. Nam trên 40 tuổi, nữ trên 45 tuổi
C. Nam trên 50 tuổi, nữ trên 40 tuổi.
D. Nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi.
Câu 21. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được bảo đảm an toàn trong cuộc sống.
C. Quyền tự do cá nhân.
D. Quyền được bảo đảm tính mạng.
Câu 22. Tự tiện bắt người, giam giữ người trái pháp luật là hành vi xâm phạm đến
A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. quyền được đảm bảo an toàn của công dân.
D. quyền tự do của cá nhân trong xã hội.
Câu 23. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của
A. thủ trưởng cơ quan
B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. cơ quan Công an xã, phường.
D. cơ quan Quân đội nhân dân.
Câu 24. Công dân tham gia đóng góp ý kiến với nhà nước về các vấn đề kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước là thực hiện
A. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế, xã hội.
B. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. quyền tham gia xây dựng bộ máy Nhà nước.
D. quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 25. A và B cãi nhau, A đã dùng lời lẽ xúc phạm B trước các bạn trong lớp. Hành vi của A đã xâm phạm
A. quyền bất khả xâm phạm đời tư.
B. quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín cá nhân.
C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
D. quyền bất khả xâm phạm về danh dự.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. A 2. D 3. A 4. A 5. C 6. B 7. A 8. A 9. C 10. D |
11. C 12. C 13. C 14. A 15. C 16. C 17. B 18. D 19. D 20. D |
21. A 22. B 23. B 24. B 25. C 26. A 27. C 28. D 29. A 30. D |
31. B 32. D 33. D 34. D 35. C 36. D 37. B 38. A 39. C 40. A |
2. Đề số 2
Câu 1: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi
A. kết hôn.
B. nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
C. nghỉ việc không lí do.
D. có thai.
Câu 2: Theo quy định của luật lao động, người sử dụng lao động là người ít nhất phải đủ
A. 18 tuổi. B. 16 tuổi. C. 17 tuổi. D. 15 tuổi.
Câu 3: Để đảm bảo quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động, người lao động cần dựa vào quy định nào của pháp luật?
A. Nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng, trực tiếp.
B. Nguyên tắc tự quyết, tự giác, bình đẳng.
C. Nguyên tắc dân chủ, công bằng, tiến bộ.
D. Nguyên tắc tự giác, tự quyết, tự tin.
Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quyền kinh doanh?
A. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người không ai có quyền can thiệp.
B. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật.
C. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
D. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ, ngành nghề gì.
Câu 5: A là học sinh lớp 11, vì ngủ quên, sợ chậm học nên A đã đi xe máy đến trường. Hành vi của học sinh A đã vi phạm
A. pháp luật dân sự.
B. luật giao thông đường bộ.
C. pháp luật hành chính.
D. pháp luật kỷ luật.
Câu 6: Vì nghi ngờ anh A lấy cắp điện thoại, ông X đã bắt và giam giữ anh A suốt 24 giờ, tra khảo rồi mới thả ra. Việc làm của ông X
A. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. xâm phạm quyền được bảo đảm về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. xâm phạm quyền được bảo đảm danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. phù hợp với các quy định của pháp luật.
Câu 7: Khi thấy H đang loay hoay để mở trộm khóa xe của khách, bác Hùng đã lập tức bắt H dẫn về đồn công an phường. Việc làm của bác Hùng đã
A. vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe nhân phẩm và danh dự.
B. không vi phạm pháp luật khi bắt người.
C. vi phạm quyền tụ do của công dân.
D. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 8: Chủ thể nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật?
A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
B. Mọi công dân.
C. Mọi cá nhân, tổ chức.
D. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
Câu 9: Quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân là của
A. người là dân tộc Kinh.
B. tất cả mọi người sinh sống trên đất nước ta theo quy định của pháp luật.
C. người có bằng cấp về kinh tế.
D. người nước ngoài đang sing sống tại Việt Nam vì họ có vốn lớn.
Câu 10: Một học sinh lớp 11 (17 tuổi) tham gia giao thông bằng phương tiện xe máy có dung tích xi-lanh trên 50cm3 (có đội mũ bảo hiểm). Theo quy định của pháp luật, hành vi của học sinh trên
A. là hợp pháp vì đang thực hiện quyền tự do đi lại.
B. vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý.
C. không phải chịu trách nhiệm pháp lí vì chưa đủ 18 tuổi.
D. không vi phạm pháp luật vì đã đội mũ bảo hiểm.
Câu 11: Pháp luật xử phạt tất cả các hành vi
A. cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến sức khỏe của người khác.
B. cố ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác.
C. cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác.
D. vô ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác.
Câu 12: Sau khi kết hôn, anh H yêu cầu vợ mình từ bỏ tôn giáo mà vợ mình đang theo. Hành vi của anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ chồng
A. trong quan hệ tình cảm.
B. trong quan hệ nhân thân.
C. về vấn đề tôn giáo.
D. về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 13: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc
A. hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
B. thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
C. hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
D. hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của cơ quan nhà nước.
Câu 14: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là
A. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan nhà, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
B. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
C. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
D. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Câu 15: Vợ chồng anh A thuê nhà của ông B, anh A đã tự ý xây thêm gian bếp cho rộng hơn va sửa sang lại nhà theo ý muốn của mình. Hành vi của anh A đã
A. vi phạm quyền sử dụng tài sản.
B. vi phạm pháp luật dân sự.
C. vi pham pháp luật hình sự.
D. vi phạm quyền sỡ hữu tài sản.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. C 2. A 3. A 4. D 5. B 6. A 7. B 8. D 9. B 10. B |
11. A 12. B 13. C 14. D 15. B 16. C 17. A 18. B 19. C 20. A |
21. B 22. D 23. C 24. C 25. D 26. C 27. A 28. B 29. A 30. D |
31. C 32. D 33. D 34. A 35. B 36. A 37. D 38. D 39. C 40. C |
3. Đề số 3
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây, bất kỳ ai bắt người không bị coi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Một nhóm thanh niên cãi nhau nơi công cộng.
B. Một người tung tin đồn không đúng về người khác.
C. Một người đang móc túi lấy ví tiền của người khác.
D. Một người tự ý vào nơi ở của người khác.
Câu 2: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực bắt buộc.
Câu 3: Chủ tịch UBND huyện trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là thực hiện hình thức
A. thi hành pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 4: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với
A. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
B. nguyện vọng của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
D. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.
Câu 5: Việc công dân có thể học hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên là nội dung của
A. quyền được học thường xuyên, học suốt đời.
B. quyền được học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền được học tập không hạn chế.
D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây có tầm quan trọng đặc biệt để bảo vệ môi trường?
A. Bảo vệ rừng. B. Bảo vệ đất.
C. Bảo vệ nước. D. Bảo vệ không khí.
Câu 7: Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của
A. công dân từ đủ 16 tuổi trở lên.
B. công dân từ đủ 17 tuổi trở lên.
C. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. mọi công dân Việt Nam.
Câu 8: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân.
B. cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
C. cơ sở để đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
D. cơ sở, nguyên tắc chống diễn biến hòa bình.
Câu 9: Để bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng
A. kiểm tra giám sát hoạt động của pháp luật.
B. xây dựng bộ máy bảo vệ, thực thi pháp luật.
C. ban hành nhiều chính sách, chủ trương.
D. đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Câu 10: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng trong
A. sản xuất. B. kinh doanh. C. đầu tư. D. lao động.
Câu 11: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là
A. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 17 tuổi trở lên.
Câu 12: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dân chủ, công bằng, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Dân chủ, công bằng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Dân chủ, tự do, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 13: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người khi người đó đang
A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. bị nghi ngờ phạm tội.
C. thực hiện hành vi phạm tội. D. có dấu hiệu phạm tội.
Câu 14: Ở nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu để
A. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
B. nâng cao dân trí giữa các dân tộc.
C. hợp tác giao lưu giữa các vùng miền.
D. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.
Câu 15: Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất chính trị. B. Bản chất xã hội.
C. Bản chất kinh tế. D. Bản chất giai cấp.
Câu 16: Ông A điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm là
A. không áp dụng pháp luật. B. không tuân thủ pháp luật.
C. không sử dụng pháp luật. D. không thi hành pháp luật.
Câu 17: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử bởi
A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.
B. dân tộc, độ tuổi, giới tính, địa vị.
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
D. dân tộc, thu nhập, tuổi tác, đơn vị.
Câu 18: Học Đại học hệ không tập trung là quyền của
A. mọi công dân Việt Nam. B. người đã có bằng Cao đẳng.
C. người đang công tác. D. người có sổ hộ nghèo.
Câu 19: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền đi bỏ phiếu là thực hiện theo nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 20: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền
A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
B. chuyển đổi bất cứ công việc nào mà mình thích.
C. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
D. được làm mọi việc không phân biệt lứa tuổi.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. C 2. C 3. B 4. C 5. A 6. A 7. D 8. A 9. D 10. B |
11. C 12. D 13. C 14. D 15. B 16. D 17. C 18. A 19. B 20. C |
21. B 22. B 23. A 24. A 25. B 26. D 27. B 28. D 29. D 30. C |
31. C 32. A 33. B 34. B 35. D 36. A 37. D 38. A 39. C 40. A |
4. Đề số 4
Câu 1: Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền
A. phát triển của công dân. B. học tập của công dân.
C. sáng tạo của công dân. D. dân chủ của công dân.
Câu 2: Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của việc thực hiện quyền
A. được phát triển. B. khiếu nại.
C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. tố cáo.
Câu 3: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách
A. không đồng tình với quyết định của chính quyền.
B. biểu quyết công khai và bỏ phiếu kín.
C. không có biểu hiện gì.
D. tự do phát biểu ý kiến.
Câu 4: Trong quan hệ cụ thể giữa người lao động và người sử dụng lao động, quyền bình đẳng trong lao động của công dân được thực hiện thông qua
A. hợp đồng mua bán. B. hợp đồng lao động.
C. phân công lao động. D. hợp đồng kinh doanh.
Câu 5: Xóa đói giảm nghèo là một nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực
A. kinh tế. B. văn hóa. C. xã hội. D. việc làm.
Câu 6: Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Dân tộc. B. Tôn giáo. C. Xã hội. D. Giai cấp.
Câu 7: Mọi người có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là quyền gì của công dân?
A. Phát triển. B. Sáng tạo. C. Tự do. D. Học tập.
Câu 8: Pháp luật Việt Nam về quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xác định trong phạm vi nào dưới đây?
A. Một cộng đồng dân cư. B. Một dân tộc.
C. Một vùng, miền. D. Một quốc gia.
Câu 9: Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm đảm bảo cuộc sống
A. tự do trong xã hội dân giàu nước mạnh.
B. tự do trong xã hội dân chủ văn minh.
C. tự chủ trong xã hội dân chủ văn minh.
D. hạnh phúc trong xã hội dân chủ văn minh.
Câu 10: Để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật là một phương tiện
A. đặc thù. B. quan trọng.
C. quyết định. D. chủ yếu.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. B 2. D 3. B 4. B 5. C 6. C 7. B 8. D 9. B 10. A |
11. B 12. B 13. C 14. B 15. C 16. C 17. D 18. A 19. A 20. C |
21. C 22. C 23. D 24. A 25. C 26. B 27. C 28. C 29. B 30. A |
31. A 32. A 33. C 34. D 35. D 36. A 37. B 38. B 39. C 40. A |
5. Đề số 5
Câu 1. Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật là biểu hiện của quyền
A. lao động. B. học tập. C. sáng tạo. D. phát triển.
Câu 2. Hành vi nào dưới đây không xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân?
A. Xúc phạm người khác để hạ uy tín.
B. Phản bác ý kiến của người khác.
C. Đặt điều, nói xấu người khác.
D. Tung tin xấu về người khác.
Câu 3. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào
A. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.
B. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người.
C. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.
D. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.
Câu 4. Tài sản nào dưới đây phải đăng kí quyền sở hữu của cả vợ và chồng?
A. Tất cả tài sản chung mà pháp luật quy định.
B. Tất cả tài sản được thừa kế chung và riêng.
C. Tất cả tài sản trong gia đình.
D. Tất cả tài sản do vợ hoặc chồng làm ra.
Câu 5. Dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ
A. xã hội chủ nghĩa. B. trực tiếp. C. gián tiếp. D. tập trung.
Câu 6. Tính mạng, sức khỏe của công dân được pháp luật
A. bao bọc. B. bảo đảm. C. bảo hộ. D. bảo vệ.
Câu 7. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng
A. tuần tự, thủ tục. B. trình tự, thủ tục.
C. quy trình, thủ tục. D. quy cách, thủ tục.
Câu 8. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền cơ bản của con người và
A. quyền tự do, dân chủ của công dân.
B. quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. quyền dân chủ của công dân.
D. quyền tự do công dân.
Câu 9. Một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?
A. Công bằng,tự nguyện, bình đẳng.
B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
C. Dân chủ, công bằng,bình đẳng.
D. Trách nhiệm, tự nguyện, bình đẳng.
Câu 10. Việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thử pháp luật.
Câu 11. Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Không tôn trọng ý kiến của con.
B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
C. Đánh đập ngược đãi con.
D. Lạm dụng sức lao động của con.
Câu 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
B. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.
C. dân tộc, độ tuổi, giới tính.
D. thu nhập, tuổi tác, địa vị.
Câu 13. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dấn ý, như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền kiểm tra giám sát.
B. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
C. Quyền đóng góp ý kiến.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 14. Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp như thế nào?
A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.
B. Mọi công dân đủ 21 tuổi không vi phạm pháp luật.
C. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
D. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
Câu 15. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ lao động và quan hệ xã hội.
B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.
D. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
Câu 16. Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do tổ chức nào dưới đây ban hành?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Quốc hội.
D. Tổ chức Công đoàn.
Câu 17. Bình đẳng trong kinh doanh là công dân được tự do lựa chọn hình thức kinh doanh
A. mong muốn của gia đình.
B. nhu cầu của xã hội.
C. tùy theo điều kiện và khả năng của mình.
D. đặc điểm của địa phương.
Câu 18. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 19. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức, loại hình trường lớp khác nhau thể hiện nội dung nào của quyền học tập?
A. Bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Học thường xuyên, suốt đời.
C. Học bất cứ ngành nghề nào.
D. Học không hạn chế.
Câu 20. Bạn A được miễn học phí do có hoàn cảnh khó khăn là biểu hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Nghĩa vụ và trách nhiệm. B. Quyền và nghĩa vụ
C. Quyền và lợi ích. D. Trách nhiệm pháp lý.
Câu 21. Bạn H đang học lớp 10. Do có thành tích học tập và rèn luyện tốt nên bạn đã viết đơn xin gia nhập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và được chấp nhận. Điều này thể hiện
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền phát triển của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền sáng tạo của công dân.
Câu 22. Bạn T, người dân tộc Mông, có hộ khẩu thường trú trong thời gian học Trung học phổ thông trên 18 tháng tại khu vực 1 khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng 2 điểm. Điều này phù hợp với
A. quyền thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
B. quyền phát huy sự tìm tòi,sáng tạo của công dân.
C. quyền học tập của công dân.
D. quyền được phát triển của công dân.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín,điện thoại, điện tín?
A. Đọc trộm tin nhắn của người khác.
B. Nhờ bạn viết hộ thư.
C. Cho bạn đọc tin nhắn của mình.
D. Cho bạn bè số điện thoại của người thân.
Câu 24. Ông A mua hàng của ông B nhưng không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với ông B. Ông A vi phạm
A. pháp luật hành chính.
B. pháp luật kỉ luật.
C. pháp luật hình sự.
D. pháp luật dân sự.
Câu 25. Học sinh lớp 12A đang thảo luận kế hoạch tổ chức liên hoan chia tay sau khi tốt nghiệp phổ thông. Bạn nào cũng hăng hái phát biểu ý kiến. Đây là việc các bạn đang thực hiện
A. quyền bình đẳng trong hội họp.
B. quyền dân chủ gián tiếp.
C. quyền tự do của học sinh trong lớp học.
D. quyền dân chủ trực tiếp.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
01. C 02. B 03. D 04. A 05. B 06. C 07. B 08. B 09. B 10. B |
11. B 12. A 13. B 14. C 15. B 16. C 17. C 18. C 19. B 20. B |
21. B 22. A 23. A 24. D 25. D 26. A 27. C 28. C 29. D 30. D |
31. A 32. D 33. A 34. D 35. B 36. D 37. A 38. D 39. C 40. D |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Văn Chấn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hòa Đa
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hồng Quang
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Yên Lạc
Chúc các em học tập tốt!