YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Trần Quốc Toản

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Trần Quốc Toản được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 81: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất của cải vật chất bao gồm

A. sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.

B. sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.

C. sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.

D. sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất .

Câu 82: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với

A. thời gian lao động xã hội.                                       B. thời gian lao động cá nhân.

C. thời gian lao động tập thể.                                      D. thời gian lao động cộng đồng.

Câu 83: Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm?

A. Kinh tế.                         B. Đạo đức.                       C. Pháp luật.                      D. Chính trị.

Câu 84: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                                  B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                                 D. Áp dụng pháp luật.

Câu 85: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và

A. giao dịch dân sự.                                                     B. trao đổi hàng hóa.

C. chuyển nhượng tài sản.                                           D. công vụ nhà nước.

Câu 86: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. xâm phạm pháp luật.                                               B. trái pháp luật.

C. vi phạm pháp luật.                                                  D. tuân thủ pháp luật.

Câu 87: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lý.                                               B. quyền và nghĩa vụ.

C. thực hiện pháp luật.                                                D. trách nhiệm trước Tòa án.

Câu 88: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng

A. trong quan hệ nhân thân.                                        B. trong quan hệ tài sản.

C. trong quan hệ việc làm.                                           D. trong quan hệ nhà ở.

Câu 89: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về

A. quyền tự do lao động.                                             B. công bằng trong lao động.

C. hợp đồng lao động.                                                 D. thực hiện quyền lao động.

Câu 90: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong

A. tìm kiếm việc làm.                                                  B. tuyển dụng lao động.

C. lĩnh vực kinh doanh.                                               D. đào tạo nhân lực.

Câu 91: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện

A. truyền thông.           B. tín ngưỡng.                        C. tôn giáo.              D. kinh tế.                

Câu 92: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân?

A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe.                               B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.                              D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.

Câu 93: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. tính mạng và sức khỏe.                                           B. nhân phẩm, danh dự.

C. tinh thần của công dân.                                           D. thể chất của công dân.

Câu 94: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Quyền tố cáo.                                                          B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền khiếu nại.                                                     D. Quyền ứng cử, bầu cử.

Câu 95: Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Được ủy quyền.            B. Bỏ phiếu kín.                C. Trung gian.                   D. Gián tiếp.

Câu 96: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cả nước.                        B. cơ sở.                            C. lãnh thổ.                        D. quốc gia.

Câu 97: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của

A. tố cáo.                           B. khiếu nại.                      C. đền bù thiệt hại.            D. chấp hành án.

Câu 98: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học không hạn chế.                                                 B. học thường xuyên, học suốt đời.

C. học bất cứ nơi nào.                                                  D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 99: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Khiếu nại.                                                                B. Được phát triển.

C. Tố cáo.                                                                    D. Quản trị truyền thông.

Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. lao động công vụ.                                                    B. phát triển kinh tế.

    C. quan hệ xã hội.                                                        D. bảo vệ môi trường.

Câu 101: Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào?

A. Gửi tiền vào ngân hàng.                                         B. Mua bán xe mô tô.

C. Mua lương thực dùng dần.                                     D. Mua vàng cất vào két. 

Câu 102: Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?

     A. Cơ sở sản xuất hàng hoá.                                        B. Triệt tiêu lợi nhuận đầu tư.

     C. Nền tảng của sản xuất hàng hoá.                            D. Một động lực kinh tế.

Câu 103: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?

     A. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại.                             B. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.

     C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng.                     D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.

Câu 104: Công dân phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

     A. Không chấp hành quy định phòng dịch.                 B. Tổ chức đưa người vượt biên trái phép.

     C. Làm giả con dấu để chiếm đoạt tài sản.                  D. Đăng nhập tài khoản công trực tuyến.

Câu 105: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?

       A. Bình đẳng về chính trị.                                           B. Bình đẳng về xã hội.

       C. Bình đẳng về kinh tế.                                              D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.

Câu 106: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có

     A. người đang bị truy nã.                                             B. phương tiện gây án.

     C. bạo lực gia đình.                                                     D. tội phạm đang lẩn trốn.

Câu 107: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

     A. Bắt cóc con tin.                                                       B. Đe dọa giết người.

     C. Khống chế tội phạm.                                               D. Theo dõi nạn nhân.

Câu 108: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

     A. độc lập lựa chọn ứng cử viên.                                 B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

     C. đồng loạt sao chép phiếu bầu.                                 D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.

Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang

     A. tổ chức truy bắt tội phạm.                                       B. kích động biểu tình trái phép.

     C. tham gia hoạt động tôn giáo.                                   D. bí mật theo dõi nghi can.

Câu 110: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

     A. Giám sát quy hoạch đô thị.                                     B. Hợp lý hóa sản xuất.

     C. Sử dụng dịch vụ truyền thông.                               D. Kiểm tra sản phẩm.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN THAM KHẢO

81A

82A

83C

84A

85D

86C

87A

88A

89D

90C

91D

92B

93B

94B

95B

96B

97A

98B

99B

100B

101D

102D

103C

104A

105B

106C

107A

108A

109B

110B

111C

112A

113B

114A

115C

116A

117D

118A

119C

120D


LỜI GIẢI CHI TIẾT

CÂU

ĐÁP ÁN

HƯỚNG DẪN GIẢI

81

A

Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất của cải vật chất bao gồm: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.

82

A

-  Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao động xã hội.

83

C

- Pháp luật là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm

84

A

-  Sử dụng pháp luật là Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép 

85

D

- Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và công vụ nhà nước.

86

C

- Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là vi phạm pháp luật.

87

A

- Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

88

A

- Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng

trong quan hệ nhân thân.

89

D

- Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về thực hiện quyền lao động.

90

C

- Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.

91

D

- Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện kinh tế.                

92

B

- Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

93

B

Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

94

B

- Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do ngôn luận.

95

B

- Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín.

96

B

- Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở.

97

A

- Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của tố cáo.

98

B

- Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền học thường xuyên, học suốt đời.

99

B

- Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương ti.ện thông tin đại chúng là thực hiện quyền được phát triển

100

B

- Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế.

101

D

- Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp mua vàng cất vào két.   

102

D

-  Cạnh tranh có vai trò là động lực kinh tế trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.

103

C

- Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nghỉ việc không có lí do chính đáng là vi phạm kỷ luật.

104

A

- Công dân phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi không chấp hành quy định phòng dịch.

105

B

-  Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung bình đẳng về xã hội.

106

C

- Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có bạo lực gia đình.

107

A

Theo quy định của pháp luật, hành vi bắt cóc con tin là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

108

A

- Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi độc lập lựa chọn ứng cử viên.

109

B

- Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang kích động biểu tình trái phép.

110

B

  Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp đó là hợp lý hóa sản xuất.

111

C

 - Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị T đã có hành vi đăng tải lên trang cá nhân những thông tin trái với thuần phong mỹ tục, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nhận thức và hành vi của trẻ nhỏ. Việc làm của cục thông tin và truyền thông thể hiện đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung.

112

A

- Bạn L viết bài ca ngợi ý thức vệ sinh môi trường, tích cực tham gia phòng chống dich của các bạn học sinh trong trường sau đó đăng lên trang Web của nhà trường. Bạn L đã thực hiện pháp luật theo hình thức sử dụng pháp luật.

113

B

- Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị.

114

A

D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền  bất khả xâm phạm về thân thể.                                 

115

C

Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ

 Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

116

A

Sau khi biết ông N được cấp chứng nhận bản quyền sáng chế máy bóc tách vỏ lạc, anh M đã bí mật sao chép, tự nhận mình là người tạo nên mẫu thiết kế và sản xuất ra máy đó rồi bán cho người tiêu dùng. Anh M đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân  quyền tác giả.      

117

D

Người phải chịu trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự là Anh K và anh X

Anh K:  do cố tình né tránh chốt kiểm soát dịch bệnh ( hành chính) nên xe gắn máy do anh K điều khiển đã va chạm vào ông L đang cùng cháu chơi dưới lòng đường khiến hai ông cháu bị ngã và thương nhẹ. ( dân sự)

Anh X là người bán vé số dưới vỉ hè cạnh đó thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo , liền lao vào dùng gậy làm hỏng xe máy của anh K ( hành chính và dân sự)

118

A

Ông S đã kí quyết định sa thải anh D và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D- ông S vi phạm quyền bình đẳng trong lao động, sa thải anh D không có căn cứ.

Chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích- Vi phạm hợp đồng

119

C

+ ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền hai trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng. Tức ông H nhận hối lộ là  vi phạm hình sự, đồng thời kí quyết định trái qui định cho Q làm trưởng phòng là vi phạm kỉ luật.

+ Anh Q là nhân viên đã hối lộ giám đốc để được lên chức là vi phạm hình sự, vừa vi phạm kỉ luật.

120

D

vận dụng nội dung bài 6 GDCD 12 quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người vi phạm gồm:

+ anh E đã xúi giục mọi người đem anh B vào nhốt ở nhà kho

+ anh H và M đem nhốt anh B vào kho

Vậy hành vi của anh H, anh E, anh M là bắt giam giữ người trái phép, xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

2. Đề số 2

Câu 1: Pháp luật không có vai trò gì trong quan hệ giữa các quốc gia?

A. Pháp luật là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các quốc gia.

B. Pháp luật là cơ sở để thực hiện hợp tác kinh tế - thương mại giữa các quốc gia 

C. Pháp luật là cơ sở để phân chia quyển lực giữa các Nhà nước.

D. Pháp luật là cơ sở để bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Câu 2: Điều ước quốc tế được hiểu là gì?

A. Một điều ước về hòa bình. 

B. Một văn kiện quốc tế.

C. Một văn bản pháp luật quốc gia.

D. Một văn bản về hòa bình.

Câu 3: Các quốc gia thực hiện điều ước quốc tế bằng cách nào?

A. Ban hành văn bản pháp luật mới của quốc gia. 

 B. Ký kết điểu ước quốc tế khác.

C. Hợp tác đẩu tư phát triển kinh tế.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 4: Công ước của Liên hợp quốc về Quyền trẻ em là điều ước quốc tế về nội dung nào?

A. Điểu ước quốc tế về hòa bình.                     B. Điều ước quốc tế về hữu nghị.

C. Điều ước quốc tế về quyền con người.       D. Điều ước quốc tế về nhân đạo.

Câu 5: Hiệp ước về biên giới trên bộ giữa Việt Nam với Trung Quốc là điều ước quốc tế về nội dung nào?

A. Điều ước quốc tế về hợp tác.  

B. Điều ước quốc tế về hợp tác kinh tế.

C.  Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị.

D. Điều ước quốc tế về an ninh, quốc phòng.

Câu 6: Việt Nam đã ký các hiệp ước, hiệp định về biên giới với những quốc gia nào?

A. Với tất cả các nước.

B. Với 4 nước làng giềng là Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan.

C. Chỉ với Trung Quốc.

D. Với tất cả các nước ở Châu Á.

Câu 7: Việt Nam kí kết các điểu ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế nhằm mục đích gì?

A.  Hòa nhập vào nền kinh tế thế giới.               B. Bảo vệ an ninh quốc gia.

C. Tranh thủ sự viện trợ vể kinh tế của các nước.     D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển là điều ước quốc tế về nội dung:

A.  Điều ước quốc tế về quyền con người.

 B. Điều ước quốc tế về h

C. Điều ước quốc tế về nhân đạo

D. Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

Cây 9: Nghị định thư Ki - ô - tô về môi trường là điểu ước quốc tế về nội dung nào?

A. Điều ước quốc tế về quyền con người.

 B. Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị,

C. Điều ước quốc tế về nhân đạo. 

D. Điều ước quốc tế vể hội nhập lánh tế khu vực và quốc tế.

Cây 10: Hiệp ước về biên giới giữa Việt Nam với các nước láng giềng là điều ước quốc tế thuộc nội dung nào?

A. Điểu ước quốc tế về quyền con người. 

B. Điều ước quốc tế vể hòa bình, hữu nghị,

C. Điều ước quốc tế về nhân đạo. 

D. Điều ước quốc tế về hội nhập lành tế khu vực và quốc tế.

Câu 11: Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư là điều ước quốc tế thuộc nội dung nào?

A. Điều ước quốc tế về quyền con người. 

B. Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị.

C. Điều ước quốc tế về nhân đạo.

 D. Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

Cây 12: Hiệp định thương mại Việt Nam - Nhật Bản là điểu ước quốc tế thuộc nội dung nào?

A. Điều ước quốc tế về quyển con người. 

B. Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị,

C. Điều ước quốc tế về nhân đạo.

D. Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

Câu 13: Số điện thoại báo cháy khẩn cấp là

A. 113          B. 114                                    C. 115                         D. 116

Câu 14: Công ước về chống phân biệt đối xử với phụ nữ là điều ước quốc tế thuộc nội dung nào?

A. Điều ước quốc tế về quyền con người.                                       B. Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị,

C. Điều ước quốc tế về nhân đạo.                                                    D. Điều ước quốc tế vể hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

Câu 15: Công ước về loại trừ các hình thức phân biệt chủng tộc là điều ước quốc tế thuộc nội
dung nào?

A. Điều ước quốc tế về quyền con người.

 B. Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị,
C. Điều ước quốc tế về nhân đạo.

D. Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

Câu 16: Liên hiệp quốc ra Tuyên ngôn toàn thế giới về quyền con người vào năm bao nhiêu?

A. Năm 1945    B. Năm 1946            C. Năm 1948                        D. Năm 1950

Câu 17: Việt Nam phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em vào năm bao nhiêu?

A. Năm 1990            B. Năm 1991 C. Năm  1992                       D. Năm  1993

Câu 18: Quốc hội nước ta đã ban hành luật Biên giới quốc gia vào năm nào?

A. Năm 2000            B. Năm 2001      C. Năm  2002                       D. Năm  2003

Câu 19: Việt Nam đã trở thành thành viên của diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái bình dương (APEC) vào năm nào?

A. Năm 1998                       B. Năm 1999         C. Năm  2000    D. Năm  2001

Câu 20: “Điều ước quốc tế song phương” nghĩa là gì?

A. Là điều ước quốc tế có từ 3 nước hoặc tổ chức quốc tế trở lên ký kết hoặc tham gia.

B. Là điều ước quốc tế có hai nước hoặc tổ chức quốc tế kỷ kết.

C. Là những điều mà hai quốc gia mong muốn được thực hiện cùng nhau.

D. Cả ba phương án trên.

Câu 21: “Điều ước quốc tế đa phương” nghĩa là gì?

A. Là điều ước quốc tế có từ 3 nước hoặc tổ chức quốc tế trở lên ký kết hoặc tham gia.

B. Là điều ước quốc tế có hai nước hoặc tổ chức quốc tế kỷ kết.

C. Là nhũng điều mà hai quốc gia mong muốn được thực hiện cùng nhau.

D. Cả ba phương án trên.

Câu 22: Việt Nam chính thức tham gia hiệp ước Hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á (hiệp ước Bali) vào năm nào?

A. Năn 1990                         B. Năm 1991      C. Năm 1992                        D. Năm 1993

Câu 23: Việt Nam trở thành thành viên của ASIAN vào năm nào?

A. Năm 1990                       B. Năm 1992         C. Năm 1995         D. Năm 1998

Câu 24: Nói đến vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước là nói đến sự tác động của pháp luật đối với.

A. Các lĩnh vực của đời sống xã hội.                               B. Lĩnh vực bảo vệ môi trường,

C. Việc xây dựng và bảo vệ đất nước.                             D. Phát triển kinh tế đất nước.

Câu 25: Pháp luật phát triển các lĩnh vực xã hội bao gồm các quy định về

A. Dân số và giải quyết việc làm.

B. Phòng, chống tệ nạn xã hội.

C. Xóa đói giảm nghèo và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

D. Cả A, B, c đều đúng.

Câu 26: Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ của toàn quân mà nòng cốt là….và Công an nhân dân.

A.  Bộ đội       B. Quân đội nhân dân         C. Dân quân tự vệ               D. toàn dân

Cân 27: Tính đến năm 2008 nước Việt Nam đã có quan hệ thương mại với bao nhiêu nước khác nhau?

A. 100 nước.     B. 120 nước.          C. 140 nước.                         D. 160 nước.

Cây 28: Tính đến năm 2008 nước Việt Nam đã có quan hệ đầu tư với bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?

A. Khoảng 10 quốc gia và vùng lãnh thổ.       B. Khoảng 30 quốc gia và vùng lãnh thổ.

C. Khoảng 70 quốc gia và vùng lãnh thổ.    D. Khoảng 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Cây 29: Việt Nam tham gia hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung từ năm bao nhiêu?

A. Năm 1992                       B. Năm 1994                        C. Năm 1995   D. Năm 1996

Câu 30: Ở nước ta cơ quan được gọi là cơ quan “Lập pháp” là:

A. Bộ Tư pháp.    B. Chính phủ.       C. Quốc hội.         D. Viện kiểm sát.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. Đề số 3

Câu 1: Pháp luật mang đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính quy phạm phổ biến.                                      B. Tính cơ bản.

c. Tính hình thức.                                                          D. Tính xã hội.

Câu 2: Cơ quan, tổ chức duy nhất nào có quyền ban hành và đảm bảo thực hiện pháp luật?

A. Các cơ quan nhà nước.                                          B. Quốc hội

C. Chính phủ.                                                               D. Nhà nước.

Câu 3: Luật nào là luật cơ bản của Nhà nước?

A. Lụật kinh tế.                  B. Luật chính trị.          C. Hiến pháp.     D. Luật đối ngoại.

Câu 4: Tại sao nói pháp luật mang bản chất giai cấp?

A. Vì pháp luật là của một giai cấp xây dựng nên.

B. Vì pháp luật đại diện cho toàn bộ các giai cấp trong xã hội.

C. Vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội

D. Vì pháp luật do Nhà nước, đại diện cho giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện

Câu 5: Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đâu?

A. Từ con người.                                                        B. Từ thực tiễn đời sống xã hội.

C. Từ các mối quan hệ xã hội.                                D. Từ chuẩn mực xã hội.

Câu 6: Không có pháp luật, xã hội sẽ không?

A. Dân chủ và hạnh phúc                                         B. Trật tự và ổn định

C. Hòa bình và dân chủ                                            D. Sức mạnh và quyền lực

Câu 7: Xã hội Việt Nam đã trải qua các chế độ xã hội nào dưới đây?

A. Chủ nô, phong kiến, tư hữu, xã hội chủ nghĩa

B. Phong kiến, chủ nô, tư sản, xã hội chủ nghĩa

C. Chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản, xã hội chủ nghĩa

D. Chiếm hữu nô lệ, chủ nô, tư bản, xã hội chủ nghĩa
Câu 8: Văn bản nào dưới đây không mang tính pháp luật?

A. Hiến pháp.            B. Nội quy.                      C. Nghị quyết.                    D. Pháp lệnh.

Câu 9: Trong các quy tắc dưới đây, quy tắc nào là quy phạm pháp luật?

A. Anh chị em trong gia đình phải yêu thương lẫn nhau.

B. Giúp đỡ người già khi qua đường.

C. Gặp đèn đỏ khi qua đường phải dừng lại.

D. Giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.

Câu 10: Người nào tuy có điểu kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:

A. Vi phạm pháp luật hành chính.                           B. Vi phạm pháp luật hình sự.

C. Vi phạm pháp luật dân sự.                                    D. Vi phạm quy tắc đạo đức.

Câu 11: Em hãy cho biết, Hiến pháp nước ta được sửa đổi mới nhất vào năm nào?

A. 1992                               B. 2000                            C. 2013                             D. 2015

Câu 12: Trong các hành vi sau thì hành vi nào là không vi phạm pháp luật?

A. Hai người chung sống với nhau mà không có đăng ký kết hôn và công nhận của Nhà nước.

B. Cưỡng đoạt tài sản.
C. Đánh nhau gây thương tích.

D. Đánh bài không ăn tiền hay trao đổi hiện vật.

Câu 13: Trong các điều luật sau, điều luật nào không thể hiện quan niệm, chuẩn mực đạo đức trong đó?

A. Con cái có bổn phận yêu quý kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.

B. Nghiêm cấm chất thải chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường; các chất độc, chất phóng xạ
và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước.

C. Không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng.

 D. Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phẩn
đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

Câu 14: Chị H và anh N yêu nhau được 3 năm và hai người tính chuyện kết hôn. Nhưng bố chị H lại có xích mích với gia đình nhà anh N từ lâu nên rất ghét và không muốn gả con cái cho anh N mà lại muốn gả cho anh B. Không những thế, bố chị N còn tuyên bố sẽ cản trở đến cùng nếu chị H không nghe lời bố. Như vậy bố chị N đã vi phạm quyền gì?

A. Quyền yêu đương tự do cá nhân.

B. Quyền cá nhân.

C. Quyền hôn nhân tự nguyện của công dân.
D. Quyền quyết định cá nhân.

Câu 15: Thế giới lựa chọn ngày nào là ngày “phòng chống HIV/AIDS?

A. Ngày 1/10                     B. Ngày 1/11                   C. Ngày 1/12                   D. Ngày 1/01

Câu 16: Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội nào dưới đây?

A. Quan hệ hôn nhân - gia đình.                             B. Quan hệ chính trị.

C. Quan hệ kinh tế.                                                    D. Quan hệ về tình yêu nam nữ.

Câu 17: Vi phạm hình sự là:

A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.

 B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.  

D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

Câu 18: Bà An có đi chùa thắp hương và mang theo rất nhiều vàng mã. Sau khi thắp hương xong bà mang vàng mã đi đốt. Do chỗ đốt vàng mã đang rất đông người và chờ thì rất lâu mà bà lại đang vội. Bà mang ra góc sân chùa và đốt. Bà An làm như vậy là vi phạm:

A. Không vi phạm gì cả.                                            B. Vi phạm đạo đức, chuẩn mực xã hội.

C. Vi phạm nội quy nhà chùa                                   D. Vi phạm pháp luật.

Câu 19: Pháp lệnh do cơ quan nào ban hành?

A. Ủy ban thường vụ quốc hội.                                 B. Chính phủ.

C. Quốc hội.                                                                 D. Thủ tướng Chính phủ.

Câu 20: Điểu 34, Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 khẳng định: “cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều này phù hợp với:

A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội. 

 B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thẩn của con người.

C. Nguyện vọng của mọi công dân.  

D. Nét đẹp văn hóa và truyền thống của người Việt Nam.

Câu 21: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện bản chất của ai?

A. Giai cấp công nhân.                       B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.

C. Giai cấp công nhân và đại đa số nhân dân lao động.                       D. Giai cấp công nhân và đội ngũ tri thức.

Câu 22: Anh Nam vô tình giết người rồi sợ hãi và bỏ trốn. Khi bỏ trốn được 14 giờ anh đã suy nghĩ kỹ và ra tự thú. Nhờ hành vi tự thú của mình mà anh đã được giảm án tù giam. Điều này thể hiện:

A. Sự nghiêm minh của pháp luật.                           B. Sự khoan hồng của pháp luật.

C. Sự khắt khe của pháp luật.                                   D. Sự chặt chẽ của pháp luật.

Câu 23: đầu thú” và “tự thú” là hai hành vi?

A. Khác nhau.                                                           B. Tương tự nhau.

C. Trái ngược nhau.                                                 D. Giống nhau hoàn toàn.

Câu 24: Luật Đất đai quy định về việc cưỡng chế đất dành cho những hộ gia đình không chịu giao đất cho Nhà nước để thực hiện các mục tiêu chung của xã hội. Quy định này thể hiện đặc trưng gì của pháp luật?

A. Tính quy phạm, phổ biến.                                     B. Tính quyển lực, bắt buộc chung,

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.          D. Tính nghiêm minh.

Câu 25: Luật Hôn nhân và gia đình quy định về độ tuổi kết hôn: “nam đủ từ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên” thì mới được kết hôn. Vì quy định này mà anh Tơ Nú dân tộc H mong đã phải chờ đến khi đủ 20 tuổi mới dám cưới vợ. Điều này thể hiện đặc trưng gì của pháp luật?

A. Tính quy phạm, phổ biến.              B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ vể mặt hình thức.          D. Tính nghiêm minh.

Câu 26: Khi pháp luật có nội dung lạc hậu, không phản ánh đúng các quan hệ kinh tế hiện hành thì nó sẽ tác động tiêu cực, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội; điểu này thể hiện:

A. Sự phụ thuộc của pháp luật vào kinh tế.          B. Sự tác động ngược trở lại của pháp luật đối với kinh tế.

C. Sự hỗ trợ lẫn nhau của pháp luật và kinh tế.      D. Sự đồng nhất của pháp luật và kinh tế.

Câu 27: Anh H là quan chức cấp cao trong Nhà nước, anh đã vi phạm tội danh cố ý giết người để bịt đẩu mối. Đứng trước pháp luật anh đã không khai nhận hành vi phạm tội của mình. Tuy nhiên, khi nhân chứng, vật chứng đẩy đủ Tòa án đã không khoan nhượng và xử anh rất nặng. Anh đã đưa ra lý do bản thân là một quan chức cấp cao và có nhiều đóng góp để nghị Tòa án giảm tội, nhưng không được Tòa chấp thuận. Điểu này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm, phổ biến.                               B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.                        D. Tính nghiêm minh.

Câu 28: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Quy định các hành vi không được làm.

C. Quy định các bổn phận của công dân.

D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)

Câu 29: Trong lớp học, An là một học sinh hiền lành và chăm chỉ. Tuy thành tích học tập chưa cao nhưng bạn luôn cố gắng và hết mình vì bạn bè. Trong một lần xảy ra sự cố, Công an vào Trường và lục túi của An đã phát hiện có ma túy. Lúc này, An biết mình bị vu oan và thực sự sợ hãi. Nhưng An vẫn rất bình tĩnh, hợp tác với các chú Công an và tố cáo hành vi buôn bán của một nhóm học sinh trong trường giúp các chú Công an triệt phá được cả đường giây. Thông qua điều này, An đã vận dụng vai trò nào của pháp luật?

A. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.

B. Pháp luật là phương tiện để học sinh bảo vệ quyền lợi của chính mình và tố cáo hành vi sai trái trong học đường.

C. Pháp luật luôn bảo vệ lẽ phải.

D. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 30: Ông Việt tổ chức buôn bán ma túy, theo em ông sẽ chịu hình thức pháp luật nào sau đây?

A. Vi phạm luật Hành chính.                                  B. Vi phạm luật Dân sự.

C. Vi phạm luật Kinh tế.                                           D. Vi phạm luật Hình sự.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. Đề số 4

Cây 1: Ở nước ta, việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ khi bầu cử đại biểu Quốc hội là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào theo Luật Bầu cử?

A. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.                                                B. Nguyên tắc trực tiếp,

C. Nguyên tắc bình đẳng.                                                     D. Nguyên tắc phổ thông.

Câu 2: Bà Hiệp dựng xe đạp ở hè phố nhưng quên mang túi xách vào nhà. Quay trở ra không thấy túi xách đâu, bà Hiệp hoảng hốt vì trong túi có hơn 1 triệu đổng và một chiếc điện thoại di động. Bà Hiệp nghi cho Toán (13 tuổi) lấy trộm vì Toán đang chơi ở gần đó. Bà Hiệp đòi vào khám nhà Toán. Mặc dù Toán không đổng ý song bà Hiệp vẫn xông vào nhà lục soát. Hành vi của bà Hiệp đã vi phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. Quyển được đảm bảo an toàn và bí mật riêng tư.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 3: Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đểu có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Phổ thông.       B. Bình đẳng.                 C. Trực tiếp.                      D. Bỏ phiếu kín.

Câu 4: Trong quy định của pháp luật về quyển tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là

A. Cá nhân.                                                      B. Tổ chức.

C. Cơ quan nhà nước.                       D. Bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

Câu 5: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cẩu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

      A. Quyển ứng cử.                                      C. Quyền kiểm tra, giám sát.

      B. Quyền đóng góp ý kiến.    D. Quyển tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.

Câu 6: Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm... quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.

A. Phục hổi.            B. Bù đắp.         C. Chia sẻ.                         D. Khôi phục.

Câu 7: Mục đích của quyền tố cáo nhằm.... các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.

A. phát hiện, ngăn ngừa.                                                      B. phát sinh,

C. Phát triển, ngăn chặn.                                                      D. phát hiện, ngăn chặn.

Câu 8: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc chúng ta nói anh A đang thực hiện quyển gì?

A. Quyển tố cáo.     B. Quyển ứng cử.         C. Quyền bãi nại.      D. .......................

Câu 9:... là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

Á. Quyền khiếu nại.          B. Quyển bầu cử        C. Quyển tố cáo.   D. Quyển góp ý.

Câu 10: Ngày Doanh nhân Việt Nam là ngày

A. 13/8.     B.     13/9.                         C.        13/10.                       D. 13/11.

Câu 11: Theo nguyên tắc nào thì mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia báu cử, trừ

trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm.

A. trực tiếp.       B.     bình đẳng.               C.     phổ thông.               D. bỏ phiếu kín.

Câu 12: Thuế Giá trị gia tăng còn được gọi là thuế

A. VAT        B.     VGA                          C.     FTA                          D. WTO

Câu 13: Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:

A. Quyền được tự do thông tin.   B. Quyền sở hữu công nghiệp,

C. Quyển tự do kinh doanh.         D. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.

Câu 14: Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm hình sự thì người giải quyết tố cáo là:

    A. Người đứng đấu cơ quan, tổ chức, có thấm quyển quản lý người bị tố cáo.

    B. Cơ quan tố tụng (điểu tra, kiểm sát, tòa án).

    C. Người đứng đẩu cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo.

    D. Tất cả các phương án trên.

Câu 15: Mục đích của tố cáo là :

    A. Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật.

    B. Khôi phục quyền và lợi ích của công dân.

    C. Xâm hại đến quyển tự do công dân.

    D. Khôi phục danh dự.

Câu 16: Quyển học tập của công dân được quy định ở đâu?

A. Trong Hiến pháp, Luật Giáo dục và trong các văn bản quy phạm pháp luật khác.

B. Trong Hiến pháp.

C.              Trong Luật Giáo dục

D. Trong các văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 17: Phổ cập là gì?

A. Phổ biến những bất cập cho mọi người. B. Làm cho rộng khắp, mọi người đểu biết,

C. Giúp cho học sinh được học hết cấp phổ thông. D. Tất cả các phương án trên.

Câu 18: Quyển sở hữu trí tuệ là gì ?

      A. Quyền sở hữu những tác phẩm thơ ca do con người sáng tạo ra.

      B. Quyển sở hữu về những sản phẩm sáng tạo của bộ óc con người.

        C. Quyển sở hữu những tác phẩm văn học mà con người sáng tạo ra.

      D. Quyền sở hữu về những sản phẩm công nghiệp mà con người sáng tạo ra.

Câu 19: Quyển sở hữu công nghiệp là gì ?

A. Là quyển của tổ chức, cá nhân đối với các sản phẩm công nghiệp.

B. Là quyển của tổ chức, cá nhân đối với máy móc, trang thiết bị.

 C. Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 20: Quyển học tập của công dân được hiểu như thế nào ?

A. Công dân có quyển học bất cứ ngành nghê' nào.

B. Công dân có quyển học không hạn chế.

C.  Công dân có quyển học không hạn chế, học bất cứ ngành nghề nào, học bằng nhiều hình thức, học thường xuyên, suốt đời.

D. Công dân có quyển học thường xuyên, suốt đời.

Câu 21: quyền được phát triển của công dân có nghĩa là:

A. Công dân không được sống trong môi trường xã hội có lợi cho sự tổn tại và phát triển toàn diện.

B. Công dân được sống trong môi trường tự nhiên có lợi cho sự tổn tại và phát triển toàn diện.

C. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thẩn đẩy đủ để phát triển toàn diện; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài nảng.

D. Công dân có quyền được khuyến khích, bổi dưỡng để phát triển tài năng.

Câu 22: Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân ?

  A. Mọi công dân đểu có quyền học đại học và sau đại học.

  B. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau,

 C. Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với khả năng và điều kiện của mình.

D. Mọi công dân đểu phải đóng học phí.

Câu 23: Để thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển; công dân cẩn phải làm gì?

A. Có ý thức học tập tốt để có kiến thức. B. Cẩn xin lên lớp chọn để học.

C. Cần đi du học ở nước ngoài mới phát triển hết tài năng của mình.

    D. Cẩn học trong môi trường có đẩy đủ điều kiện về vật chất.

Câu 24: Điều nào dười đây không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học?

 A. Hoạt động phát hiện, tìm tòi các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy.

    B. Hoạt động sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn,

     C. Hoạt động phát minh ra bẫy chuột.

    D. Hoạt động tìm ra giải pháp cải thiện tình trạng bạo lực học đường.

Câu 25: Nội dung nào dưới đây là sai về quyền sáng tạo của công dân?

    A. Quyển tự do ngôn luận, tự do báo chí.    B. Quyền tác giả.

      C. Quyển sở hữu công nghiệp.           D. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.

Câu 26: Câu ca dao tục ngữ nào sau đây thể hiện khát khao học tập của con người Việt Nam ?

A. Học một biết mười.                    B. Học, học nữa, học mãi.

C. Học đi đôi với hành.                  D. Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Câu 27: Gia đình nhà An rất nghèo, bố mẹ An đã cố gắng làm lụng để nuôi các con khôn lớn. Nhưng dù có làm lụng bao nhiêu, cố gắng bao nhiêu thì bố mẹ An cũng không đủ tiền để cho 3 con vào học cấp 3. Như vậy bố mẹ An có vi phạm gì không ?

A. Vi phạm pháp luật vì không cho con đi học cấp 3.

B. Vi phạm đạo đức vì đã không hết mình cố gắng vì các con để cho các con được bằng bạn bè.

C. Vi phạm quyền được học tập, sáng tạo và phát triển của các con.

D. Không vi phạm gì cả.

Câu 28: Nhờ có quyển học tập, sáng tạo và phát triển mà con người

A. Cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc hơn.

B. Sẵn sàng hi sinh cho đất nước, cho Tổ quốc Việt Nam.

C. Kinh tế Việt Nam đi lên hơn rất nhiều.

D. Luôn có đủ các điều kiện để phấn đấu, vươn lên và phát triển toàn diện hơn.

Câu 29: Nhà nước luôn có những ưu đãi dành cho các học sinh và sinh viên giỏi, điểu này thể hiện cái gì ?

A. Trách nhiệm của Nhà nước.                B. Sự thiếu công bằng của Nhà nước,

C. Sự yêu thương của Nhà nước.            Do Sự bao dung của Nhà nước.

Câu 30: Đâu không phải là ưu đãi của Nhà nước dành cho học sinh giỏi ?

A. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.       B. Cho học sinh giỏi được vay vốn.

C.  Miễn học phí cho sinh viên thủ khoa.      D. Giảm học phí cho học sinh nghèo

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

5. Đề số 5

Câu 1: Khung pháp lý còn được gọi là?

A. Khuôn khổ pháp luật.                                                      B. Khuôn khổ pháp lý.

C. Hành lang pháp luật.                                                       D. Hành lang pháp lý.

Câu 2: Những quy định của pháp luật về quyển và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân còn được gọi là?

A. Khuôn khổ pháp luật   B. Khuôn khổ pháp lý

C. Hành lang pháp luật     D. Hành lang pháp lý

Câu 3: Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vừng của dất nước được thể hiện:

A. Trong lĩnh vực văn hóa.

 B. Chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế.

C. chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ mội trường.

D. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 4: Trong xu hướng toàn cẩu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:

A. Năng động.          B.Sáng tạo.                               C.Bền vững.      D. Liên tục.

Câu 5: Những vấn để cẩn được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:

A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, mội trường và quốc phòng an ninh.

B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh,

C. Kinh tế việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.

D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.

Câu 6: Để thực hiện chiến lược phát triển bền vững đất nước công cụ, phương tiện được xem là có vai trò nổi bật nhất là:

A. Văn hóa.          B.     Pháp luật.                 C. Tiền     tệ.                     D. Đạo đức.

Câu 7: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào:

A. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.

B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh,

C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp

D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 8: Nhà nước sử dụng các công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:

A. lĩ giá ngoại tệ.                                                                   B. Thuế,

C. Lãi suất ngân hàng.                                                          D. Tín dụng.

Câu 9: Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực:

A. Môi trường.                                                                       B. Kinh tế.

C. Văn hóa.                                                                            D. Quốc phòng an

Câu 10: Đối với sự phát triển ldnh tế - xã hội văn hóa được xem là:

A. Điểu kiện.       B. Cơ sở.                          C. Tiền đề.                        D. Động lực.

Cây 11: Vai trò của pháp luật trong bảo vệ môi trường là:

A. Ngăn ngừa, hạn chế tác động xấu của con người trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên, thiên nhiên.

B. Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

C. Điểu hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi tường sinh thái.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 12: Câu có nội dung đúng về bảo vệ môi trường là:

A. Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối không cẩn tiết kiệm nước.

B. Cải tạo hổ nước ngọt thành hổ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường. C. Lấp vùng đẫm lẩy rộng lớn để xây dựng khu dân cư mới là làm cho môi trường sạch, đẹp.

D. Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.

Câu 13: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:

A. Mọi cồng dân đểu có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.

B. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

C. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào theo sở thích của minh.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 14: Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:

A. Từ 18 đến 27 tuổi.                                 B. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi,

C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.              D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.

Câu 15: Vai trò của Nhà nước đối với vấn để phát triển văn hóa là:

A. Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa vật thể, văn hóa phi vật thể.

B. Khuyến khích tạo điều kiện các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động văn hóa. C. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, làm giàu kho tàng văn hóa Việt Nam. D. Tất cả các phương án trên.

Câu 16: Pháp luật bảo vệ môi trường quy định:

A. Bảo vệ môi trường phải gắn hài hòa với phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước.

B. Bảo vệ môi trường phải phù hợp quy luật, đặc điểm lịch sử, phù hợp với trinh độ phát triển kinh tế - xã hội.

C. Bảo vệ môi trường là việc làm thường xuyên, ngăn ngừa và khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 17: Nhận định nào sau đây sai?

A. Để tăng trưởng kinh tế Nhà nước chỉ cần chủ trương chính sách.

B. Pháp luật tạo ra khung pháp lý cần thiết của hoạt động kinh doanh.

C. Trong lĩnh vực kinh tế, vai trò pháp luật được thể hiện ở sự tác động của pháp luật đến quá trình tăng trưởng kinh tế.

D. Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hiện nay, Nhà nước ta cần ban hành các luật quan trọng.

Câu 18: Pháp luật... quyền tự do kinh doanh của công dân để khơi dậy và phát huy mọi tiền năng trong xã hội.

A. Ghi nhận và bảo đảm.                                                     B. Ban hành và thực hiện,

C. Quy định và khuyến khích.                                            D. Tất cả đều sai.

Câu 19: Pháp luật khuyến khích các hoạt động lãnh doanh trong những ngành, nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, góp phẩn thúc đẩy kinh doanh phát triển thông qua

A. Các chủ trương, chính sách về kinh tế.                         B. Các điểu luật kinh tế cụ thể.

C. Các quy định về thuế.                                                      D. Tất cả đểu sai.

Câu 20: Theo quy định của luật Doanh nghiệp, những người nào dưới đây không có quyển thành lập và quản lý doanh nghiệp?

A. Những người đang làm việc trong cơ quan nhà nước.

B. Cán bộ, công chức Nhà nước.

C. Những người đang bị các hinh thức kỷ luật khiển trách, cảnh cáo.

D. Sinh viên các trường đại học, cao đẳng.

Câu 21: Khi thực hiện hoạt động kinh doanh, người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.

B. Sản xuất mặt hàng mà Nhà nước yêu cẩu.

C. Cải tiến kỹ thuật sản xuất.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 22: Pháp luật vể bảo vệ phát triển rừng nghiêm cấm hành vi nào dưới đây?

A. Tự ý chặt phá, khai thác rừng trong khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Khai thác, kinh doanh các loài gỗ quý.

C. Kinh doanh động vật hoang dã, quý hiếm.

D. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.

Câu 23: Pháp luật về phát triển văn hóa gồm nội dung nào dưới đây?

A. Phòng, chống tệ nạn xã hội.

B. Dân số và giải quyết việc làm.

C. Giữ gìn, phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.

D. Xóa đói, giảm nghèo.

Câu 24: Ý kiến nào dưới đây là đúng?

A. Pháp luật có vai trò làm ổn định nển kinh tế đất nước, mà nền kinh tế đất nước sẽ phát triển bển vững.

B. Pháp luật góp phân bảo vệ môi trường, mà môi trường được bảo vệ thì

sẽ phát triển bền vững.

C. Pháp luật góp phần làm tăng trưởng và phát triển kinh tế, là điều kiện cho phát triển bền vững đất nước.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 25: Hành vi nào bị nghiêm cấm trong luật bảo vệ môi trường dưới đây?

A. Buôn bán và vận chuyển chất ma túy.

B. Nhập khẩu, quá cảnh động vật chưa qua kiểm dịch.

C. Trồng rừng.          D. Chặt cằy.

Câu 26: Hành vi nào không bị cấm trong luật bảo vệ môi trường dưới đây?

A. Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

C. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí.      D. Chặt cây

Câu 27: Trong các quyền sau, quyền nào là không phải quyền của doanh nghiệp trong luật Doanh nghiệp?

A. Tự chủ kinh doanh     B. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh

C. Kinh doanh xuẩt khẩu, nhập khẩu      D. Đóng thuế

Câu 28: Trong các cơ sở kinh doanh sau, cơ sở nào được miễn, giảm thuế theo như luật Doanh nghiệp năm 2008?

A. Doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo.

B. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đẩu tư thuộc lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm

C. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đẩu tư thuộc lĩnh vực sản xuất may mặc, dệt kim

D. Doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực y tế

Câu 29: Nghĩa vụ nào sau đây không thuộc những nghĩa vụ trong kinh doanh?

A. Tuân thủ các quy định trong kinh doanh.                     B. Bảo vệ môi trường.

C.. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.               D. Nộp thuế đẩy đủ theo quy định của pháp luật.

Câu 30: Những ai được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp?

A. Sỹ quan, hạ sỹ quan.

B. Người chưa thành niên.

C. Công nhân quốc phòng trong các cơ quan công an.

D. Những người đang làm việc trong cơ quan nhà nước.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Trần Quốc Toản. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF