Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT An Lão được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới cũng như giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh.
Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.
TRƯỜNG THPT AN LÃO |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1. Quy định về người có quyền cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân thuộc vấn đề nào sau đây?
A. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
B. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
C. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
D. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 2. Chủ thể nào dưới đây có quyền khiếu nại?
A. Cơ quan nhà nước.
B. Tổ chức.
C. Cá nhân, tổ chức.
D. Công dân.
Câu 3. Đâu không phải nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Được học tập bất cứ ngành nghề gì mình thích.
B. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
D. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.
Câu 4. Quyền bầu cử là quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực
A. văn hóa.
B. xã hội.
C. chính trị.
D. kinh tế.
Câu 5. Ở phạm vi cơ sở, trên cơ sở chính sách và pháp luật của Nhà nước, nhân dân trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền
A. tham gia quản lí và xây dựng pháp luật.
B. tham gia quản lí cơ sở.
C. tham gia quản lí địa phương.
D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 6. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo mấy nguyên tắc?
A. Ba nguyên tắc.
B. Năm nguyên tắc.
C. Bốn nguyên tắc.
D. Hai nguyên tắc.
Câu 7. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách
A. tự do phát biểu ý kiến.
B. biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.
C. không có biểu hiện gì.
D. không đồng tình với quyết định của chính quyền.
Câu 8. Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử
A. phổ thông.
B. bình đẳng.
C. dân chủ.
D. công bằng.
Câu 9. Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. giáo dục.
C. pháp luật.
D. văn hóa
Câu 10. Theo Luật Tố cáo của nước ta, ai là người có quyền tố cáo?
A. Chỉ người từ đủ 21 tuổi trở lên có quyền tố cáo.
B. Chỉ người có năng lực tài chính có quyền tố cáo.
C. Chỉ công dân có quyền tố cáo.
D. Chỉ người từ 18 tuổi trở lên có quyền tố cáo.
Câu 11. Ở phạm vi cơ sở, dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã, phường là
A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
Câu 12. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quyền bầu cử, ứng cử của công dân?
A. Không phân biệt người ốm đau, già yếu, tàn tật.
B. Không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo.
C. Không phân biệt tình trạng pháp lý.
D. Không phân biệt trình độ văn hoá, nghề nghiệp.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây là đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
C. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức.
D. Xây dựng bộ máy nhà nước.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.
B. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
C. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức.
Câu 15. Trong đợt bầu cử vừa qua, Ủy ban bầu cử đã không lên danh sách cử tri và không cho họ thực hiện quyền bầu cử đối với 1 số đối tượng đang chấp hành hình phạt tù; đang bị tạm giam; đang bị tước quyền bầu cử; mất năng lực hành vi dân sự. Việc làm này thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ của công dân.
B. quyền của công dân.
C. quy định của pháp luật.
D. trách nhiệm công dân.
Câu 16. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý. Công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền đóng góp ý kiến.
D. Quyền kiểm tra, giám sát.
Câu 17. Mỗi cử tri đều tự mình bỏ phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng.
B. Tự do.
C. Tự giác.
D. Trực tiếp.
Câu 18. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền bầu cử.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền học tập.
Câu 19. Chủ thể của quyền nào dưới đây khác với những quyền còn lại?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền bầu cử.
Câu 20. Trường hợp nào dưới đây thể hiện nguyên tắc phổ thông trong bầu cử?
A. Bà L bị ốm, tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến để bà L bỏ phiếu.
B. Những cử tri của xã B tự quyết định bỏ phiếu cho đại biểu mình tin tưởng.
C. Ông A là chủ tịch Tập đoàn V, bà M là nông dân. Cả hai người đều có quyền tham gia bầu cử.
D. Mọi công dân thuộc xã A từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị pháp luật cấm đều được tham gia bầu cử.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu 1 |
A |
Câu 16 |
B |
Câu 2 |
C |
Câu 17 |
D |
Câu 3 |
A |
Câu 18 |
B |
Câu 4 |
C |
Câu 19 |
C |
Câu 5 |
D |
Câu 20 |
D |
Câu 6 |
C |
Câu 21 |
B |
Câu 7 |
B |
Câu 22 |
A |
Câu 8 |
B |
Câu 23 |
B |
Câu 9 |
A |
Câu 24 |
B |
Câu 10 |
C |
Câu 25 |
B |
Câu 11 |
C |
Câu 26 |
A |
Câu 12 |
C |
Câu 27 |
C |
Câu 13 |
A |
Câu 28 |
C |
Câu 14 |
D |
Câu 29 |
A |
Câu 15 |
B |
Câu 30 |
D |
2. Đề số 2
Câu 1. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm?
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Quy định các hành vi không được làm.
C. Quy định các bổn phận của công dân.
D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
Câu 2. Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định “Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con” điều này phù hợp với:
A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
C. Nguyện vọng của mọi công dân.
D. Hiến pháp.
Câu 3. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 4. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 5. Pháp luật là gì?
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 6. Pháp luật có đặc điểm là?
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, mang tính quyền lực, bắt buộc chung có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 7. Điền vào chổ trống: Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành ……………………..mà Nhà nước là đại diện.
A. Phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. Phù hợp với ý chí nguyện vọng của nhân dân.
C. Phù hợp với các quy phạm đạo đức.
D. Phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân.
Câu 8. Những yếu tố tự nhiên mà lao đông của con người tác động vào được gọi là?
A. Đối tượng lao động.
B. Tư liệu lao động.
C. Tài nguyên thiên nhiên.
D. Nguyên liệu.
Câu 9. Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:
A. Vi phạm pháp luật hành chính
B. Vi phạm pháp luật hình sự
C. Bị xử phạt vi phạm hành chính
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 10. Các tổ chức cá nhân không làm những việc PL ngăn cấm là :
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là?
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên
B. Từ 18 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên
Câu 12. Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa ?
A. Điện.
B. Nước máy.
C. Không khí.
D. Rau trồng để bán.
Câu 13. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là ?
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 14. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 15. Công dân bình đẳng trước pháp luật là?
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
Câu 16. Nội dung nào không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc:
A. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong hiến pháp và luật.
B. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
C. Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D. Công dân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình trước pháp luật.
Câu 17. Biểu hiện của bình đẳng trong nhân thân giữa vợ và chồng là:
A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hằng ngày của gia đình.
C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
D. Tài sản chung của vợ chồng, cả 2 vợ chồng có quyền quyết định.
Câu 18. Biểu hiện của bình đẳng về tài sản giữa vợ chồng là?
A. Chí có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo con cái.
B. Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt.
D. Vợ chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung.
Câu 19. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc giúp đỡ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
D. A, B& C.
Câu 20. Sản xuất của cải vật chất là quá trình?
A. Tạo ra của cải vật chất.
B. Sản xuất xã hội.
C. Con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm.
D. Tạo ra cơm ăn áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu 1 |
D |
Câu 21 |
B |
Câu 2 |
B |
Câu 22 |
A |
Câu 3 |
A |
Câu 23 |
B |
Câu 4 |
B |
Câu 24 |
C |
Câu 5 |
C |
Câu 25 |
D |
Câu 6 |
C |
Câu 26 |
D |
Câu 7 |
A |
Câu 27 |
C |
Câu 8 |
A |
Câu 28 |
C |
Câu 9 |
B |
Câu 29 |
A |
Câu 10 |
C |
Câu 30 |
D |
Câu 11 |
C |
Câu 31 |
D |
Câu 12 |
C |
Câu 32 |
D |
Câu 13 |
B |
Câu 33 |
C |
Câu 14 |
C |
Câu 34 |
B |
Câu 15 |
D |
Câu 35 |
B |
Câu 16 |
D |
Câu 36 |
D |
Câu 17 |
C |
Câu 37 |
B |
Câu 18 |
D |
Câu 38 |
C |
Câu 19 |
D |
Câu 39 |
A |
Câu 20 |
C |
Câu 40 |
B |
3. Đề số 3
Câu 1. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt
A. mọi nhu cầu cá nhân
B. tất cả các quan hệ dân sự
C. hành vi trái pháp luật
D. quyền để lại tài sản thừa kế
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động
A. Giao kết hợp đồng lao động
B. Tham gia thỏa ước lao động tập thể
C. Giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Thực hiện quyền lao động.
Câu 3. Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vượt đèn đỏ, chở người trái quy định là hành vi
A. vi phạm dân sự.
B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm hành chính.
D. vi phạm kỉ luật.
Câu 4. K muốn thi đại học vào ngành Công nghệ thông tin, nhưng bố mẹ K lại muốn K học ngành Tài chính .K phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.
B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.
C.Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.
D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.
Câu 5. Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân
A. bất kỳ.
B. có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
C. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết, khiếu nại.
D. thuộc ngành Thanh tra.
Câu 6. Phát hiện diện tích đất thực tế của gia đình mình không khớp với số liệu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà cơ quan chức năng đã cập, ông N cần vận dụng quyền nào dưới đây?
A. Khiếu nại.
B. Tranh tụng.
C. Tố cáo.
D. Khởi kiện.
Câu 7. Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va chạm với xe đạp điện do chị C là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị C bị thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương sọ não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh H, chị C và anh T.
B. Anh T và chị C.
C. Anh T và anh H.
D. Anh H và Chị C.
Câu 8. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà:
A. dư luận đang quan tâm,
B. cử tri phải thực hiện.
C. pháp luật cho phép làm.
D. công dân thấy phù hợp.
Câu 9. Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào cũng có quyền bắt người khi người đó.
A. phạm tội quả tang
B. bị nghi ngờ gây án.
C. truy đuổi kẻ gian.
D. có dấu hiệu phạm pháp
Câu 10. Thành phố X khuyến khích người dân sử dụng phần mềm quản lý đô thị thông minh là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Được hưởng đời sống vật chất, tinh thần.
B. Duy trì và phát triển quỹ phúc lợi
C. Tận dụng tối đa mọi nguồn nhân lực.
D. Áp dụng mô hình đối thoại trực tuyến.
Câu 11. Chủ cơ sở sản xuất tư nhân thường xuyên chửi bới, lăng nhục gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của người người lao động phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây:
A. Công vụ.
B. Hành chính.
C. Hình sự.
D. Kỉ luật
Câu 12. Khẳng định “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hiến pháp.
B. Bộ luật dân sự.
C. Luật hành chính.
D. Luật tố tụng dân sự.
Câu 13. Ông K là tổ trưởng dân phố phân công anh P đến nhà anh G để yêu cầu anh thực hiện nghĩa vụ cử tri đúng thời hạn. Tại đây, thấy hai bên xảy ra xô xát, đông đảo bà con hàng xóm kéo đến can ngăn. Vì bị chị H vợ anh G bịa đặt về đời tư của mình nên anh P tuyên bố nhà anh G không đủ tư cách “Gia đình văn hóa” và gỡ biển chứng nhận danh hiệu để mang về. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Anh P, anh G và chị H.
B. Ông K, chị H và anh P.
C. Chị H và anh P.
D. Anh G và chị H.
Câu 14. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền học không hạn chế khi được:
A. sử dụng ngân sách quốc gia.
B. thay đổi chương trình giáo dục
C. miễn giảm học phí toàn phần.
D. nộp hồ sơ xét tuyển đại học.
Câu 15. Bạn Sình A Tống, người dân tộc H’mông, có hộ khẩu thường trú trong thời gian học Trung học phổ thông trên 18 tháng tại Khu vực 1 khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng 2 điểm. Điều này phù hợp với:
A. quyền tự do của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền được phát triển của công dân.
D. quyền học tập của công dân.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu 1 |
C |
Câu 21 |
A |
Câu 2 |
D |
Câu 22 |
C |
Câu 3 |
C |
Câu 23 |
B |
Câu 4 |
C |
Câu 24 |
C |
Câu 5 |
B |
Câu 25 |
A |
Câu 6 |
A |
Câu 26 |
A |
Câu 7 |
D |
Câu 27 |
C |
Câu 8 |
C |
Câu 28 |
A |
Câu 9 |
A |
Câu 29 |
C |
Câu 10 |
A |
Câu 30 |
B |
Câu 11 |
B |
Câu 31 |
B |
Câu 12 |
A |
Câu 32 |
D |
Câu 13 |
C |
Câu 33 |
B |
Câu 14 |
D |
Câu 34 |
B |
Câu 15 |
D |
Câu 35 |
D |
Câu 16 |
A |
Câu 36 |
C |
Câu 17 |
C |
Câu 37 |
B |
Câu 18 |
D |
Câu 38 |
B |
Câu 19 |
A |
Câu 39 |
D |
Câu 20 |
A |
Câu 40 |
D |
4. Đề số 4
Câu 1. Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng
A. quyền lực của nhà nước.
B. chủ trương nhà nước.
C. chính sách nhà nước.
D. uy tín nhà nước.
Câu 2. Pháp luật mang bản chất xã hội vì
A. đứng trên xã hội.
B. bắt nguồn từ xã hội.
C. tồn tại trong mọi xã hội.
D. phản ánh lợi ích của giai cấp càm quyền.
Câu 3. Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo?
A. Có thời hạn theo quy định của pháp luật.
B. Vô thời hạn
C .Theo thời gian thích hợp để thực hiện.
D. Tùy trường hợp.
Câu 4. Khẳng định nào sau đây đúng với quyền phát triển cá nhân?
A. Công dân có năng khiếu được bồi dưỡng để phát triển tài năng.
B. Công dân được học không hạn chế.
C. Mọi người được đi học ở bất cứ trường nào.
D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng để phát triển tài năng.
Câu 5. Những ai dưới đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ?
A. Cơ quan , tổ chức có thẩm quyền .
B. Mọi cán bộ nhà nước.
C. Mọi cơ quan nhà nước.
D. Cơ quan tư pháp
Câu 6. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát toàn diện là nội dung quyền nào của công dân ?
A. Về đời sống vật chất.
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền bảo đảm điều kiện .
D Quyền học tập.
Câu 7. Chị T không đồng ý với quyết định kỉ luật của giám đốc sở,chị có thể làm gì để bào vệ quền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. D. Đăng lên facebook.
B. C. Nói chuyện với mọi người.
C. B. Tố cáo với chính quyền.
D. A .Khiếu nại quyết định của giám đốc sở.
Câu 8. T thấy một nhóm thanh niên đương chích ma túy.Trong trường hợp này T báo cho ai là đúng.
A. Báo cho bất kì người lớn nào.
B. Báo cho bố mẹ.
C. Báo cho bất kì cơ quan nào .
D. Báo cho công an.
Câu 9. Quyền tố cáo là quyền của
A. mọi công dân, tổ chức.
B. mọi công dân.
C. mọi cơ quan tổ chức.
D. người có thẩm quyền.
Câu 10. Việc làm nào dươi đây là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ?
A. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Kiến nghị với ủy ban nhân dân xã về sản xuất ở xã mình.
C .Đóng góp tiền ủng hộ nhân dân vùng lũ.
D. Tuyên truyền ,phổ biến pháp luật trong trường học.
Câu 11. Ai trong những người sau đây có quyền tố cáo ?
A. B. Mọi cá nhân ,tổ chức.
B. D. Cơ quan nhà nước.
C. A . Mọi công dân.
D. C . Những người có thẩm quyền.
Câu 12. Người nào sau đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang công tác ở xa nhà.
B .Bộ đội đóng quân ở hải đảo.
C. Người đang chấp hành hình phạt tù.
D. Người đang bị kỉ luật cảnh cáo.
Câu 13. Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp là
A. phổ thông, bình đẳng,trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. dân chủ ,công bằng ,văn minh.
C. công khai,minh bạch.
D. phổ biến,rộng rãi,chính xác.
Câu 14. Pháp luật quy định quyền học tập của công dân nhằm
A. giáo dục, bồi dưỡng phát triển tài năng của công dân.
B. giáo dục và tuyển chọn nhân tài cho đất nước.
C. đáp ứng nhu cầu học tập của công dân.
D. tạo điều kiện cho mọi người được học tập .
Câu 15. Việc học tập của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc,tôn giáo là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Bình đẳng giữa các dân tôc, tôn giáo.
B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C . Bình đẵng về thời gian học tập
D. Bình đẵng về hoàn cảnh gia đình.
Câu 16. Ý kiến nào sau đây không đúng với quyền phát triển của công dân ?
A .Công dân được hưởng đời sống vật chất phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
B. Công dân có quyền được khuyến khích,bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. Công được hưởng sống tinh thần đủ phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
D. Trong mọi hoàn cảnh,công phải được hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 17. Phát hiện người đang có lệnh truy nã.Trong trường hợp này em phải làm gì cho đúng với quy định của pháp luật.
A. Im lặng.
B. Báo cho công an.
C. Giúp người đó trốn.
D. Báo cho người lớn.
Câu 18. Phát hiện cơ sỏ đánh bạc, D báo ngay cho công an. D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội .
B. Quyền tố cáo .
C. Quền tự do ngôn luận.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 19. Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc
A. trực tiếp ,dân chủ,tự nguyện.
B. gián tiếp ,tự nguyện, bình đẳng,tự do.
C. phổ thông,bình đẳng ,trực tiếp ,bỏ phiếu kín.
D. tự nguyện ,bình đẳng,tự do,dân chủ
Câu 20. Công dân tham gia góp ý kiến với nhà nước về các vấn đề chính trị ,kinh tế ,xã hội của đất nước là thực hiện
A. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. quyền tham gia ban hành chính sách xã hội.
C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.
D. quyền tự do ngôn luận.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu 1 |
A |
Câu 21 |
A |
Câu 2 |
B |
Câu 22 |
B |
Câu 3 |
A |
Câu 23 |
B |
Câu 4 |
A |
Câu 24 |
D |
Câu 5 |
A |
Câu 25 |
B |
Câu 6 |
B |
Câu 26 |
C |
Câu 7 |
D |
Câu 27 |
C |
Câu 8 |
D |
Câu 28 |
A |
Câu 9 |
B |
Câu 29 |
B |
Câu 10 |
B |
Câu 30 |
B |
Câu 11 |
C |
Câu 31 |
A |
Câu 12 |
C |
Câu 32 |
D |
Câu 13 |
A |
Câu 33 |
A |
Câu 14 |
D |
Câu 34 |
A |
Câu 15 |
B |
Câu 35 |
B |
Câu 16 |
D |
Câu 36 |
D |
Câu 17 |
B |
Câu 37 |
A |
Câu 18 |
B |
Câu 38 |
B |
Câu 19 |
C |
Câu 39 |
C |
Câu 20 |
A |
Câu 40 |
D |
5. Đề số 5
Câu 1. Lỗi thể hiện gì của người biết hành vi của mình là sai, là trái pháp luật?
A. Trạng thái
B. Tinh thần
C. Thái độ
D. Cảm xúc
Câu 2. Người phải chịu trách nhiệm hành chính domọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là bao nhiêu?
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên
B. Từ 18 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên
Câu 3. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây ?
A. Nên làm
B. Được làm
C. Phải làm
D. Không được làm.
Câu 4. Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở
A. tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. tính hiện đại.
C. tính cơ bản.
D. tính truyền thống.
Câu 5. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. do Nhà nước ban hành.
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.
D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.
Câu 6. Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây?
A. Pháp luật
B. Giáo dục
C. Thuyết phục
D. Tuyên truyền.
Câu 7. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụng
A. trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. trong một số lĩnh vực quan trọng.
C. đối với người vi phạm
D. đối với người sản xuất kinh doanh.
Câu 8. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính phù hợp về mặt nôi dung.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 9. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào dưới đây của phâp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất nhân dân.
D. Bản chất dân tộc.
Câu 10. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất nhân dân.
D. Bản chất hiện đại.
Câu 11. Lan là học sinh trung học phổ thông, em thường xuyên viết và gửi bài cho báo Hoa Học Trò. Lan đang thực hiện
A. quyền phê bình văn học.
B. quyền học tập.
C. quyền được phát triển.
D. quyền sáng tạo.
Câu 12. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước và công dân.
B. công dân với công dân.
C. Nhà nước và xã hội.
D. xã hội với công dân.
Câu 13. Khi phát hiện và có căn cứ để chứng minh một cán bộ xã có hành vi tham nhũng, người dân có thể sử dụng quyền nào trong số các quyền sau đây?
A. Quyền bãi nhiệm chức vụ.
B. Quyền truy tố trách nhiệm hình sự.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền tố cáo.
Câu 14. Hiến pháp nước ta quy định người có quyền ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là
A. công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.
B. công dân từ đủ 19 tuổi trở lên.
C. công dân từ đủ 21 tuổi trở lên.
D. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 15. Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề?
A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước.
B. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
C. Chính trị, kinh tế, văn hóa - y tế, giáo dục của đất nước.
D. Chính trị, văn hóa, xã hội, y tế của đất nước.
Câu 16. Anh A bất ngờ bị Giám đốc xí nghiệp cho nghỉ việc với lý do không thỏa đáng. Trong trường hợp này anh A cần sử dụng quyền nào để bảo vệ mình?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền bãi nại.
D. Quyền ứng cử.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Anh D viết lên Facebook phê phán chính sách kinh tế của Nhà nước.
B. Chị A phát biểu ý kiến nhằm xây dựng tại cuộc họp của thôn.
C. Chị C bày tỏ ý kiến đóng góp nâng cao an sinh xã hội với đại biểu Quốc hội tỉnh nhà.
D. Anh B viết bài đăng báo đóng góp ý kiến về bảo vệ môi trường.
Câu 18. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế
A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. công bằng, bình đẳng, dân chủ, văn minh
D. trực tiếp, thẳng thắn, thực tế, công bằng.
Câu 19. Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác tùy theo mức độ vi phạm có thể xử phạt
A. vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. hình sự hoặc truy cứu trách nhiệm hành chính.
C. dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hành chính.
D. vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm dân sự.
Câu 20. Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm đạo đức.
D. trái pháp luật.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu 1 |
C |
Câu 21 |
A |
Câu 2 |
C |
Câu 22 |
B |
Câu 3 |
A |
Câu 23 |
B |
Câu 4 |
A |
Câu 24 |
B |
Câu 5 |
A |
Câu 25 |
A |
Câu 6 |
A |
Câu 26 |
A |
Câu 7 |
A |
Câu 27 |
B |
Câu 8 |
A |
Câu 28 |
B |
Câu 9 |
B |
Câu 29 |
D |
Câu 10 |
A |
Câu 30 |
D |
Câu 11 |
D |
Câu 31 |
C |
Câu 12 |
A |
Câu 32 |
D |
Câu 13 |
D |
Câu 33 |
A |
Câu 14 |
C |
Câu 34 |
D |
Câu 15 |
B |
Câu 35 |
B |
Câu 16 |
B |
Câu 36 |
B |
Câu 17 |
A |
Câu 37 |
B |
Câu 18 |
A |
Câu 38 |
A |
Câu 19 |
A |
Câu 39 |
B |
Câu 20 |
D |
Câu 40 |
A |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT An Lão. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Phan Chu Trinh
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Ngô Mây
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Duy Tân
Chúc các em học tập tốt!