YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Duy Tân

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Duy Tân được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT DUY TÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1. Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn của đèn tín hiệu giao thông, là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính cộng đồng.

C. Tính xã hội.

D. Tính phổ biến.

Câu 2. Thực hiện pháp luật là hành vi quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi

A. dân chủ trong xã hội.

B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

C. thiện chí của cá nhân, tổ chức.

D. tự nguyện của mọi người.

Câu 3. Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là sử dụng pháp luật?

A. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật.

B. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

C. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.

D. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 4. Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là

A. tội phạm.

B. xâm phạm.

C. vi phạm.

D. nghi phạm.

Câu 5. Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 6. Q đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, bị Cảnh sát giao thông xử phạt tiền. Q phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Kỉ luật.

C. Dân sự.

D. Hình sự.

Câu 7. Anh A vừa làm Công an vừa kiêm nhiệm vị trí luật sư tại một văn phòng luật tư nhân. Như vậy, anh A đã vi phạm

A. hành chính.

B. hình sự.

C. dân sự.

D. kỉ luật.

Câu 8. Anh L điều khiển xe ô tô tải đi trên đường, do uống rượu nên anh đã không làm chủ được tốc độ khiến chiếc xe lao thẳng vào nhà bà T, ngôi nhà bị hư hỏng nặng nhưng không có thiệt hại về người. Vậy anh L đã vi phạm:

A. hình sự.

B. hành chính.

C. dân sự.

D. pháp luật.

Câu 9. Trong ba ngày Tết, rất nhiều người ở các vùng quê ngang nhiên tổ chức đánh bạc bằng hình thức xóc đĩa sát phạt nhau với số tiền trên mỗi sới bạc hàng chục triệu đồng. Việc đánh bạc trong dịp Tết là

A. hợp pháp.

B. vi phạm đạo đức.

C. vi phạm pháp luật.

D. giữ gìn truyền thống

Câu 10. Trên đường đi làm bằng xe ô tô, do phóng nhanh vượt ẩu, anh A đã đâm vào xe máy do anh B điều khiển đi sai làn đường khiến anh B bị thương nặng, chiếc ti vi anh B chở sau xe bị vỡ nát. Người đi đường xông vào đập phá xe và đánh anh A trọng thương. Trong trường hợp này, ai phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. A, B và người đi đường.

B. B và người đi đường.

C. Anh B.

D. A và người đi đường.

Câu 11. Vụ chìm tàu du lịch trên sông Hàn (Đà Nẵng) đêm 4 - 6 - 2016 làm 3 hành khách thiệt mạng. Đây là vụ tai nạn gây hậu quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của chủ tàu. Hành vi của chủ tàu làm chết người là vi phạm pháp luật

A. hình sự.

B. hành chính.

C. dân sự.

D. kỉ luật.

Câu 12. Tòa án nhân dân thành phố C ra quyết định phạt D 15 năm tù về tội "Buôn bán chất ma túy". Quyết định này của Tòa án là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. độ tuổi công dân.

B. tầng lớp, giai cấp.

C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần xã hội.

D. ngành nghề, trình độ học vấn.

Câu 14. Việc xét xử các công dân vi phạm pháp luật một cách bình đẳng và đúng luật cho dù họ là ai là biểu hiện công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là

A. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

B. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

C. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

D. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

Câu 15. Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:

A. mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

B. công dân có thể kinh doanh mặt hàng nào mà mình muốn.

C. bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.

D. bất cứ ai cũng có quyền mua - bán hàng hóa.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

A

Câu 21

D

Câu 2

B

Câu 22

C

Câu 3

B

Câu 23

A

Câu 4

A

Câu 24

D

Câu 5

D

Câu 25

C

Câu 6

A

Câu 26

D

Câu 7

D

Câu 27

D

Câu 8

A

Câu 28

C

Câu 9

C

Câu 29

C

Câu 10

C

Câu 30

A

Câu 11

A

Câu 31

C

Câu 12

A

Câu 32

C

Câu 13

C

Câu 33

A

Câu 14

C

Câu 34

C

Câu 15

A

Câu 35

B

Câu 16

A

Câu 36

D

Câu 17

D

Câu 37

A

Câu 18

C

Câu 38

B

Câu 19

A

Câu 39

B

Câu 20

B

Câu 40

C

2. Đề số 2

Câu 1. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

B. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.

D. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 2. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là

A. vi phạm hành chính.

B. vi phạm nội quy cơ quan.

C. vi phạm kỷ luật.

D. vi phạm dân sự.

Câu 3. Thực hiện pháp luật không phải là nội dung nào dưới đây?

A. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

B. Làm những việc mà pháp luật cấm.

C. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

D. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 4. Công dân chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 5. Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 6. Ông A đã sưu tầm, phục dựng và tổ chức các trò chơi dân gian vào những ngày đầu xuân. Việc làm của ông A là hình thức

A. tuân thủ pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. thi hành pháp luật.

Câu 7. Trên đường từ Lê Văn Lương đi qua Tố Hữu, đoạn đường có dải phân cách của xe bus BRT. Anh A, đã đi vào làn đường dành cho xe máy, không đi vào làn đường dành cho xe BRT. Việc làm này của anh A là đang sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật

Câu 8. Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.

A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.

B. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.

C. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.

D. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.

Câu 9. A được thuê nấu ăn cho một đám cưới ở huyện B, để giảm chi phí mua thực phẩm, A đã sử dụng thực phẩm ôi thiu, kém chất lượng và bia, rượu giả để phục vụ đám cưới. Kết quả, có nhiều người bị ngộ độc phải đi cấp cứu. Hành vi của A đã vi phạm pháp luật

A. hình sự.

B. kỉ luật.

C. hành chính.

D. dân sự.

Câu 10. Anh L điều khiển xe ô tô tải đi trên đường, do uống rượu nên anh đã không làm chủ được tốc độ khiến chiếc xe lao thẳng vào nhà bà T, ngôi nhà bị hư hỏng nặng nhưng không có thiệt hại về người. Vậy anh L đã vi phạm:

A. dân sự.

B. pháp luật.

C. hành chính.

D. hình sự.

Câu 11. Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã không đồng ý với A vì biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 12. Vụ chìm tàu du lịch trên sông Hàn (Đà Nẵng) đêm 4 - 6 - 2016 làm 3 hành khách thiệt mạng. Đây là vụ tai nạn gây hậu quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của chủ tàu. Hành vi của chủ tàu làm chết người là vi phạm pháp luật

A. hành chính.

B. dân sự.

C. kỉ luật.

D. hình sự.

Câu 13. Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Những người có trình độ.

B. Những người có tài sản.

C. Mọi công dân.

D. Những người từ đủ 18 tuổi.

Câu 14. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là

A. bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

B. bình đẳng về các quyền tự do của cá nhân và nghĩa vụ với xã hội.

C. bình đẳng về quyền lợi xã hội đem lại và mọi nghĩa vụ phải thực hiện với gia đình và xã hội.

D. bình đẳng về mọi mặt trong đời sống xã hội.

Câu 15. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo

A. mục đích kinh doanh.

B. khả năng và sở thích.

C. khả năng và nhu cầu.

D. nhu cầu thị trường.

Câu 16. Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại. Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm

A. quyền lao động của công dân.

B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. giao kết hợp đồng lao động.

D. quyền tự do lựa chọn việc làm.

Câu 17. Anh A và chị B lấy nhau đã lâu nhưng không hạnh phúc. Chị B vì nghi ngờ chồng không chung thủy nên đã đến cơ quan anh A tố cáo, bôi nhọ danh dự anh A. Vậy chị B đã vi phạm

A. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ hôn nhân.

B. Luật Bình đẳng giới

C. Luật Hôn nhân và gia đình.

D. đạo đức và nhân cách.

Câu 18. Để sử dụng tiền tiết kiệm chung của hai vợ chồng, anh H cần

A. tự quyết định.

B. hỏi ý kiến bố mẹ hai bên.

C. bàn bạc, thỏa thuận với vợ.

D. tự quyết định sau đó thông báo cho vợ biết.

Câu 19. Sau khi kết hôn và có 4 đứa con gái. Anh B bắt vợ mình phải đẻ thêm 1 đứa con trai để nối dõi tông đường. Hành động của anh B đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Tình cảm.

B. Nhân thân

C. Tài sản.

D. Tình yêu.

Câu 20. Do mâu thuẫn cá nhân, Giám đốc công ti A điều chuyển chị L sang bộ phận pha chế hóa chất dù chị đang nuôi con nhỏ. Giám đốc đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh.

B. Dân chủ.

C. Lao động.

D. Nhân quyền.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

A

Câu 21

B

Câu 2

C

Câu 22

D

Câu 3

B

Câu 23

C

Câu 4

A

Câu 24

A

Câu 5

C

Câu 25

D

Câu 6

B

Câu 26

D

Câu 7

C

Câu 27

A

Câu 8

D

Câu 28

B

Câu 9

A

Câu 29

C

Câu 10

D

Câu 30

A

Câu 11

B

Câu 31

C

Câu 12

D

Câu 32

D

Câu 13

C

Câu 33

B

Câu 14

A

Câu 34

B

Câu 15

B

Câu 35

B

Câu 16

B

Câu 36

C

Câu 17

C

Câu 37

B

Câu 18

C

Câu 38

D

Câu 19

B

Câu 39

D

Câu 20

C

Câu 40

A

3. Đề số 3

Câu 1. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. trật tự, an toàn xã hội.

B. các quy tắc quản lý nhà nước.

C. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

Câu 2. Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động công vụ nhà nước... do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ là

A. vi phạm dân sự.

B. vi phạm kỉ luật.

C. vi phạm hành chính.

D. vi phạm hình sự.

Câu 3. Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi

A. trái với các quan hệ xã hội.

B. không thiện chí.

C. trái pháp luật.

D. có lỗi.

Câu 4. Người ở đội tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 5. A 15 tuổi nhưng đã phạm tội đặc biệt nghiêm trọng. Vậy A phải chịu trách nhiệm

A. dân sự.

B. kỉ luật.

C. hành chính.

D. hình sự.

Câu 6. Ông A viết bài đăng báo nói về vấn đề nhà nước tăng giá xăng trên một số tờ báo điện tử. Việc là của ông là sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 7. Trong ba ngày Tết, rất nhiều người ở các vùng quê ngang nhiên tổ chức đánh bạc bằng hình thức xóc đĩa sát phạt nhau với số tiền trên mỗi sới bạc hàng chục triệu đồng. Việc đánh bạc trong dịp Tết là

A. giữ gìn truyền thống.

B. hợp pháp.

C. vi phạm pháp luật.

D. vi phạm đạo đức.

Câu 8. Tự ý xông vào nhà người khác lục soát là công dân đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 9. Ông A là Đại tá công an. Khi lái xe ô tô ông đã vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông đã xử phạt ông về hành vi này. Ông A đã rút thẻ ngành ra để đồng chí CSGT bỏ qua lỗi vi phạm nhưng không được chấp thuận. Ông A đã dùng những lời lẽ tục tĩu thóa mạ đồng chí CSGT và nhảy vào đánh trọng thương đồng chí CSGT. Người dân và CSGT đã bắt ông A và giao cho công an quận X xử lý. Tòa án đã đưa vụ án ra xét xử và tuyên phạt ông A 3 tháng tù giam. Trong trường hợp này, ông A đã vi phạm pháp luật nào?

A. Hình sự.

B. Dân sự.

C. Kỷ luật.

D. Hành chính.

Câu 10. Mọi công dân đều được hưởng các quyền công dân như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế...nếu có đủ các

A. khả năng theo quy định của pháp luật.

B. nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

C. điều kiện theo quy định của pháp luật.

D. năng lực theo quy định của pháp luật.

Câu 11. Những hành vi vi phạm pháp luật xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đều được xử lý nghiêm minh, đúng người, đúng tội là thể hiện

A. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

B. trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

C. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trong xã hội.

D. trách nhiệm đảm bảo quyền bình đẳng của cá nhân, tổ chức trước pháp luật.

Câu 12. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

C. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

Câu 13. Những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt. Hành động của người sử dụng lao động trên chính là bình đẳng trong

A. sản xuất.

B. công việc.

C. kinh doanh.

D. lao động.

Câu 14. A vừa tốt nghiệp Cao đẳng và chưa xin được việc. Bố A bắt A đi làm công nhân nếu không sẽ đuổi khỏi nhà. Mặc dù không thích công việc này nhưng A vẫn phải chấp nhận. Việc làm của bố A đã vi phạm vào quyền bình đẳng nào của công dân trong lao động?

A. Tự do lựa chọn việc làm.

B. Trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Người lao động và người sử dụng lao động.

D. Trong tuyển dụng lao động.

Câu 15. Cho rằng trách nhiệm đi làm kiếm tiền mang lại thu nhập cho gia đình là người chồng nên chị M ép chồng là anh H sau thời gian làm ở cơ quan thì tối phải đi ship hàng kiếm thêm tiền. Anh H không có nhiều thời gian ở nhà nên không nuôi dưỡng con cái, vì bố mẹ không quan tâm, dạy bảo nên con trai là K đã đi lấy trộm tiền của ông nội. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Anh H vi phạm quan hệ tài sản.

B. Anh H và chị M vi phạm quan hệ nhân thân.

C. Anh H và chị M vi phạm quan hệ tài sản.

D. Chị M vi phạm quan hệ tài sản.

Câu 16. Không ai được xúc phạm, bôi nhọ danh dự người khác là nội dung thuộc quyền nào dưới đây?

A. Được pháp luật bảo hộ về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 17. A vào nhà ông B ăn trộm xe máy. Ông B bắt được A. Nếu là ông B, em lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Giữ A lại tra khảo, tìm nguyên nhân rồi tha.

B. Giữ A lại, gọi gia đình mang tiền đến chuộc rồi tha.

C. Dẫn giải A lên công an xã để xử lý.

D. Đánh cho A một trận rồi tha.

Câu 18. Công ty A chậm thanh toán tiền thuê văn phòng cho ông Y. Ông Y đã khóa trái cửa nhốt 3 nhân viên công ty A trong văn phòng suốt 3 giờ. Ông Y đã xâm phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền được bảo đảm tự do cá nhân.

D. Quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

Câu 19. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín là

A. chuyển đến tay người nhận, không được giao nhầm và không được để mất.

B. không được làm mất thư, điện tín.

C. chuyển đúng theo địa chỉ.

D. chuyển đúng hạn.

Câu 20. Quyền tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong

A. Hiến pháp.

B. Luật Hình sự.

C. Luật Hành chính.

D. Luật Dân sự.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

C

Câu 21

B

Câu 2

B

Câu 22

A

Câu 3

C

Câu 23

C

Câu 4

B

Câu 24

B

Câu 5

D

Câu 25

D

Câu 6

B

Câu 26

B

Câu 7

C

Câu 27

D

Câu 8

D

Câu 28

B

Câu 9

A

Câu 29

A

Câu 10

C

Câu 30

B

Câu 11

A

Câu 31

A

Câu 12

C

Câu 32

A

Câu 13

D

Câu 33

A

Câu 14

A

Câu 34

B

Câu 15

B

Câu 35

C

Câu 16

C

Câu 36

D

Câu 17

C

Câu 37

B

Câu 18

D

Câu 38

C

Câu 19

A

Câu 39

A

Câu 20

A

Câu 40

D

4. Đề số 4

Câu 1. Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể

A. hiểu được hành vi của mình.

B. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.

D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.

Câu 2. Có tất cả mấy hình thức thực hiện pháp luật?

A. Sáu

B. Ba.

C. Bốn

D. Năm

Câu 3. Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là sử dụng pháp luật?

A. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

B. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật.

C. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

D. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.

Câu 4. Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm hình thức nào dưới đây?

A. Phê bình.

B. Chuyển công tác khác.

C. Buộc thôi việc.

D. Cảnh cáo.

Câu 5. Công dân B không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong trường hợp này, công dân B đã:

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 6. Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Tòa án nhân dân huyên Y không thực hiện chia tài sản theo di chúc của ông B.

B. Anh X điều khiển xe máy đi ngược chiều trong đường một chiều.

C. Đối tượng G lấy trộm số tiền trị giá 450.000 đồng.

D. Tên A cố ý lây truyền HIV cho người khác.

Câu 7. K 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?

A. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.

B. Không, vì K đang tuổi vị thành niên.

C. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.

D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 8. Do mâu thuẫn cá nhân, M đã đánh N bị thương tích với tỷ lệ thương tật 27%. N phải điều trị hết tổng chi phí 55 triệu đồng. Trong trường hợp này, M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Hình sự và dân sự.

C. Hình sự.

D. Hình sự và kỷ luật.

Câu 9. Đang thực hiện hợp đồng giao dịch chứng khoán, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho Công ty L. Hành vi của Công ty Z là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hình sự.

B. Kỷ luật.

C. Hành chính.

D. Dân sự.

Câu 10. Khi công dân vi phạm pháp luật với mức độ và tính chất vi phạm như nhau thì phải

A. chịu trách nhiệm dân sự như nhau.

B. chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.

C. chịu trách nhiệm pháp lí khác nhau.

D. chịu trách nhiệm dân sự khác nhau.

Câu 11. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không thể hiện qua việc

A. không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

B. quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.

C. hạn chế việc thay đổi các Luật, bộ Luật.

D. tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật

Câu 12. Mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình là bình đẳng

A. trong thực hiện quyền lao động.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. trong kinh doanh.

D. giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 13. Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại. Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm

A. quyền lao động của công dân.

B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. quyền tự do lựa chọn việc làm.

D. giao kết hợp đồng lao động.

Câu 14. Do thua lô đề nên người chồng đã bán chiếc xe taxi nguồn thu nhập chính của gia đình và là tài sản chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với vợ. Người chồng đã vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ

A. tình cảm.

B. gia đình.

C. nhân thân.

D. tài sản.

Câu 15. Một số doanh nghiệp kinh doanh thép đã nhập khẩu thép lậu từ thị trường Trung Quốc về Việt Nam bán với giá rẻ làm cho các doanh nghiệp khác không thể cạnh tranh được dẫn đến phá sản và gây rối loạn thị trường thép. Việc làm của một số doanh nghiệp kinh doanh thép lậu đã vi phạm quyền bình đẳng trong

A. lao động.

B. sản xuất.

C. kinh doanh.

D. tiêu thụ hàng hóa.

Câu 16. Giam giữ người quá thời hạn quy định của pháp luật là vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về danh dự.

B. bất khả xâm phạm về thân thể.

C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

Câu 17. Anh T dùng gậy đánh người gây thương tích. Anh T đã vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

C. dân chủ cơ bản của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm, danh dự của công dân.

Câu 18. A và B yêu nhau. Sau một thời gian, B phát hiện A có tính cờ bạc và lăng nhăng nên B yêu cầu chia tay. A hẹn B đến nhà mình gặp nhau lần cuối để giải thích. A đã giam giữ và ép B không được chia tay thì mới được thả ra. Việc làm của A đã vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

C. quyền tự do ngôn luận.

D. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 19. Công ty H đang họp giao ban và triển khai một số nội dung tuần mới. Anh T là đại diện đối tác bất ngờ đến và dùng những lời lẽ xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nhân viên công ty H. Giám đốc công ty H yêu cầu anh T dừng lại và không được can thiệp. Nhận định nào sau đây là sai.

A. Nhân viên công ty H không vi phạm quyền tự do ngôn luận.

B. Giám đốc công ty H vi phạm quyền tự do ngôn luận.

C. Anh T vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Anh T vi phạm quyền tự do ngôn luận

Câu 20. Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại. Nội dung trên thuộc

A. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

B. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

C. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

D. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

B

Câu 21

D

Câu 2

C

Câu 22

A

Câu 3

A

Câu 23

A

Câu 4

A

Câu 24

A

Câu 5

A

Câu 25

A

Câu 6

D

Câu 26

B

Câu 7

C

Câu 27

D

Câu 8

C

Câu 28

D

Câu 9

D

Câu 29

C

Câu 10

B

Câu 30

C

Câu 11

C

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

C

Câu 13

B

Câu 33

B

Câu 14

D

Câu 34

B

Câu 15

C

Câu 35

A

Câu 16

B

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

A

Câu 18

A

Câu 38

D

Câu 19

B

Câu 39

B

Câu 20

A

Câu 40

B

5. Đề số 5

Câu 1. Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng

A. chủ trương của nhà nước.

B. quyền lực nhà nước.

C. chính sách của nhà nước.

D. uy tín của nhà nước.

Câu 2. Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. không cho phép làm.

B. không cấm.

C. qui định phải làm.

D. cấm.

Câu 3. Thực hiện pháp luật không phải là nội dung nào dưới đây?

A. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

B. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

C. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

D. Làm những việc mà pháp luật cấm.

Câu 4. Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật

A. không cho phép làm.

B. cho phép làm.

C. quy định phải làm.

D. quy định cấm làm.

Câu 5. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Hạn chế của người vi phạm.

B. Người vi phạm phải có lỗi.

C. Người vi phạm có khuyết điểm.

D. Yếu kém của người vi phạm.

Câu 6. Anh A đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, vượt quá tốc độ cho phép bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe, lập biên bản phạt tiền. Đó là hình thức thực hiện pháp luật nào của cảnh sát giao thông?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 7. Công dân không tham gia vào việc buôn bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng ma túy là

A. thi hành pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. sử dụng pháp luật

Câu 8. A được thuê nấu ăn cho một đám cưới ở huyện B, để giảm chi phí mua thực phẩm, A đã sử dụng thực phẩm ôi thiu, kém chất lượng và bia, rượu giả để phục vụ đám cưới. Kết quả, có nhiều người bị ngộ độc phải đi cấp cứu. Hành vi của A đã vi phạm pháp luật

A. kỉ luật.

B. dân sự.

C. hình sự.

D. hành chính.

Câu 9. Bạn A đạt giải Nhất học sinh giỏi Quốc gia và đủ tiêu chuẩn để được tuyển thẳng vào một số trường đại học của Việt Nam, nhưng bạn A đã không học tại Việt Nam mà đã đi Mỹ du học vì xin được một suất học bổng toàn phần. Việc bạn A không học trong nước mà đi du học là bạn A đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 10. Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã không đồng ý với A vì biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 11. Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?

A. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.

B. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.

C. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.

D. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.

Câu 12. Đang thực hiện hợp đồng giao dịch chứng khoán, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại choCông ty L. Hành vi của Công ty Z là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Kỷ luật.

C. Hình sự.

D. Dân sự.

Câu 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong văn bản nào?

A. Hiến pháp và luật.

B. Văn kiện các kì Đại hội Đảng.

C. Các thông tư, nghị định, nghị quyết.

D. Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 14. Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân của Nhà nước và xã hội nhằm mục đích gì?

A. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm hình sự.

B. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm hành chính.

D. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về quyền tự do.

Câu 15. Phát biểu nào dưới đây không thuộc nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.

B. Mọi cá nhân đều có quyền đăng kí kinh doanh ngành, nghề mà mình thích.

C. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

D. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

Câu 16. Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là nội dung thuộc

A. công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. nghĩa vụ của người lao động.

D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 17. Người đủ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động là người

A. từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. từ đủ 15 tuổi trở lên.

Câu 18. Hiện nay nhu cầu về nhà chung cư cao cấp ngày càng lớn nên tập đoàn V đã mở rộng quy mô xây dựng để cung ứng nhiều căn hộ ra thị trường. Tập đoàn V đã thực hiện quyền nào trong kinh doanh?

A. Quyền chủ động trong kinh doanh.

B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.

C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

D. Quyền kinh doanh.

Câu 19. Các cơ sở kinh doanh loại hình nhà hàng, quán ăn phải đảm bảo nghiêm ngặt điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí của công dân.

B. quyền và nghĩa vụ của công dân.

C. quyền tự do kinh doanh của công dân.

D. nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Câu 20. H muốn thi đại học vào ngành Kiến trúc, nhưng bố H ép phải học ngành Quản trị kinh doanh để nối nghiệp. Trong trường hợp này, bố H đã vi phạm nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nào?

A. Cha mẹ có nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc con cái.

B. Cha mẹ có nghĩa vụ tạo điều kiện cho con phát triển về trí tuệ.

C. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con.

D. Cha mẹ có nghĩa vụ bảo vệ quyền và lợi ích của con.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

B

Câu 20

C

Câu 2

D

Câu 21

B

Câu 3

D

Câu 22

D

Câu 4

B

Câu 23

C

Câu 5

B

Câu 24

D

Câu 6

A

Câu 25

A

Câu 7

C

Câu 26

B

Câu 8

C

Câu 27

D

Câu 9

D

Câu 28

B

Câu 10

A

Câu 29

A

Câu 11

C

Câu 30

A

Câu 12

D

Câu 31

C

Câu 13

A

Câu 32

A

Câu 14

B

Câu 33

D

Câu 15

B

Câu 34

B

Câu 16

B

Câu 35

C

Câu 17

D

Câu 36

D

Câu 18

A

Câu 37

A

Câu 19

D

Câu 38

B

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Duy Tân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON