YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Thanh Đa có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Thanh Đa có đáp án đầy đủ được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Các đề thi trong tài liệu bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 12 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT THANH ĐA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Mô tả nào sau đây là đúng về động mạch:

A. Động mạch mang máu từ tim đi

B. Động mạch chứa máu oxi hóa.

C. Động mạch có van

D. động mạch có thành mỏng hơn so với tĩnh mạch.

Câu 2: Cơ quan hô hấp nào sau đây chỉ tìm thấy ở động vật hoàn toàn ở nước?

A. Khí quản

B. Phổi

C. Bề mặt da

D. Mang.

Câu 3: Huyết áp của một người là 120/70 biểu thị cái gì?

A. Áp suất ở tâm thất trái / áp suất ở tâm thất phải.

B. Áp suất của động mạch / áp suất của tĩnh mạch.

C. Áp suất của động mạch khi tim co / áp suất của động mạch khi tim giãn.

D. Áp suất của tâm thất trái / áp suất của tâm nhĩ trái.

Câu 4: Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng?

A. Biến dị vô cùng phong phú ở các loài giao phối.

B. Hoán vị gen.

C. Đột biến gen

D. Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.

Câu 5: Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN:

(1) Enzym nối ligaza có mặt trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.

(2) Enzym ADN polymeraza trượt theo hai chiều ngược nhau trên cùng một khuôn.

(3) Enzym Am polymeraza luôn dịch chuyển theo chiều enzym tháo xoắn.

(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1                                        B.2

C.3                                          D.4.

Câu 6: Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính:

A. Các gen tương tác với nhau

B. Chịu ảnh hưởng của môi trường,

C. Dễ tạo ra các biến dị di truyền

D. Tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.

Câu 7: Trong cơ chế điều hòa Operon ở E.coli thì khi có lactozo, protein ức chế sẽ:

A. Không được tổng hợp      

B. Liên kết với Operato.

C. Biến đổi cấu hình không gian

D. Bị biến tính.

Câu 8: Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là:

A. Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.

B. Trong mỗi phân tử đều có liên kết Hidro và liên kết hóa trị.

C. Tồn tại trong suốt thế hệ tế bào.

D. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân có cấu tạo giống nhau (trừ Timin của ADN thay bằng Uraxin của mARN).

Câu 9: Ở vi khuẩn E.coli, ARN polymeraza có chức năng gì trong quá trình tái bản ADN?

A. Mở xoắn phân tử ADN làm khuôn.

B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có chứa nhóm 3’ - OH tự do.

C. Nối các đoạn ADN ngắn thành các đoạn ADN dài.

D. Nhận biết vị trí khởi đầu đoạn ADN được nhân đôi.

Câu 10: Trong cấu trúc bậc một của chuỗi polypeptit chứa loại liên kết gì?

A. Hidro

B. Disunfua

C. Cộng hóa trị

D. Ion.

Câu 11: Ở một loài thực vật xét hai gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho cây P thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen, thu được FaBiết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen là 50%, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỷ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỷ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỷ lệ 9:3:3:l

(2) Tỷ lệ 3:1

(3) Tỷ lệ 1:1

(4) Tỷ lệ 3:3:1:1

(5) Tỷ lệ 1:2:1

(6) Tỷ lệ 1:1:1:1.

A. 5                                        B. 2

C. 3                                        D. 4.

Câu 12: Tính kháng thuốc của vi khuẩn là ví dụ về hiện tượng nào sau đây?

A. Chọn lọc để ổn định

B. Chọn lọc phân hóa

C. Chọn lọc định hướng

D. Cân bằng Hardy - Weinberg.

Câu 13: Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?

A. Loài E.

B. Loài F.

C. Loài D.

D. Loài H.

Câu 14: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 AA:0,6 Aa:0,laaKhi môi trường sống bị thay đổi tất cả cá thể đồng hợp lặn đều chết. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a bằng 0,08?

A.2                                         B. 3

C. 8                                        D. 10.

Câu 15: Xét với 3 tế bào sinh dục trong 1 cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\)  gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 30 cM. 3 tế bào sinh dục trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể là:

A. 4                                         B. 8

C. 12                                       D. 16.

Câu 16: Sơ đồ phả hệ sau đây thể hiện sự di truyền về một tính trạng màu sắc của hoa ở một loài thực vật:

Sự di truyền màu sắc của hoa tuân theo quy luật di truyền nào?

A. Trội lặn hoàn toàn của Menden

B. Trội trung gian

C. Tương tác bổ sung

D. Tương tác át chế

Câu 17: Bảng dưới đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật

Cột A

Cột B

1. Hai alen của một gen trên cặp NST thường

a. phân ly độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử.

2. Các gen nằm trong tế bào chất

b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.

3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của NST giới tính X

c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

4. Các alen thuộc locus khác nhau trên một NST

d. phân li đồng đều về  các giao tử trong quá trình giảm phân.

5. Các cặp alen thuộc locus khác nhau trên các cặp NST khác nhau

e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn giới đồng giao tử.

 

Trong các tổ hợp được gép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?

A. 1 - d, 2 - c, 3 - e, 4 - b, 5 - a.

B. 1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 - a, 5 - e.

C. 1 - d, 2 - b, 3 - a, 4 - c, 5 - e   

D. 1 - e, 2 - d, 3 - c, 4 - b, 5 - a.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó?

A. Ligaza - enzym cắt ADN, tạo ra các đầu dính của các đoạn giới hạn.

B. ADN polymeraza - được sử dụng trong phản ứng chuỗi polymeraza để nhân dòng các đoạn ADN.

C. Plasmit - thể truyền dùng để gắn các đoạn gen cần ghép tạo ADN tái tổ hợp.

D. CaCl2 - hóa chất dùng để làm giãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 19: Cho A-B-: hạt đỏ; A-bb, aaB- và aabb : hạt trắng. Cho cây mang hai cặp gen dị hợp tử về tính trạng nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, mỗi cây F1 không thể phân ly theo tỷ lệ màu sắc nào sau đây?

A. 56,25% hạt đỏ : 43,75% hạt trắng

B. 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng,

C. 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng

D. 100% hạt đỏ.

Câu 20: Cho các thông tin sau:

1. Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.

2. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.

3. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X.

4. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cơ chế xác định giới tính là XO.

5. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường.

6. Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.

Nếu một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn thì số trường hợp biểu hiện ngay kiểu hình là:

Số trường hợp đột biến thể hiện ra kiểu hình là:

A. 3                                                                                      B. 4

C. 5                                                                                      D. 6

Câu 21: Cho cấu trúc di truyền của môt quần thể ngẫu phối như: \(0,4\frac{{AB}}{{ab}} + 0,2\frac{{Ab}}{{aB}} + 0,4\frac{{Ab}}{{ab}} = 1\). Biết khoảng cách giữa 2 locus là 40 cM, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóaTheo lý thuyết, tỷ lệ giao tử Ab của đời con F3 là:

A. 34,784%                            B.34%

C. 14%                                   D. 33,216%

Câu 22: Trong công nghệ gen, để xen một gen vào plasmit thì cả hai phải có đặc điểm gì chung?

A. Có trình tự nucleotit giống hệt nhau

B. Cùng mã hóa cho một loại protein,

C. Cùng có độ dài như nhau

D. Đều được cắt bằng một loại enzym giới hạn.

Câu 23: Axit amin cystein được mã hóa bởi 2 bộ ba, alanin được mã hóa bởi 4 bộ ba, valin được mã hóa bởi 4 bộ ba. Có bao nhiêu loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin?

A. 30720                                B. 7680

C. 23040                                D. 256.

Câu 24: Đặc tính nào của mã di truyền cho phép lý giải sự kết cặp linh hoạt giữa anticodon của tARN và codon của mARN?

A. Tính liên tục

B. Tính phổ biến

C. Tính thoái hóa

D. Tính đặc hiệu.

Câu 25: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:

A. 12                                               B. 15

C. 24                                                D. 30.

Câu 26: Ở một loài lưỡng bội, trên NST thường có n + 1 alen. Tần số alen thứ nhất bằng 1/2 và mỗi alen còn lại là 1/2n. Giả sử quần thể ở trang thái cân bằng di truyền. Tần số các cá thể dị hợp trong quần thể là:

A. \(\frac{{n + 1}}{{4n}}\)

B. \(\frac{1}{{4{n^2}}}\)

C. \(\frac{{3n - 1}}{{4n}}\)

D. \(\frac{1}{{4{n^2}}} + \frac{1}{4}\)

Câu 27: Cho các nhận xét sau:

(1) Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.

(2) Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có oxi phân tử và các hợp chất chứa cacbon.

(3) Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.

(4) Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.

(5) Các hạt coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

(6) Đại dương là môi trường sống lý tưởng để tạo lên các hạt coaxecva.

(7) Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học.

(8) Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai.

Có bao nhiêu nhận xét sai?

A. 4                                                        B. 5

C. 6                                                       D. 7.

Câu 28: Ở người bệnh mù màu do một alen a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên Y. Ở một hòn đảo, có 600 có kiểu gen XAY, 400 người có kiểu gen XaY, 600 người có kiểu gen XAXA, 200 người có kiểu gen XAXa và 200 người có kiểu gen XaXa. Tần số alen a của quần thể này là:

A.0,4                                      B. 0,33

C.0,35                                    D. 0,25.

Câu 29: Thường trong một tháp sinh thái, các giá trị ở bậc dinh dưỡng cao hơn thì nhỏ hơn các giá trị ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Nếu ngược lại thì hình tháp sinh thái được gọi là hình đảo ngượcTrường hợp nào có thể dẫn đến các tháp sinh thái đảo ngược?

(1) Một tháp sinh khối trong đó sinh vật sản xuất có vòng đời rất ngắn so với các sinh vật tiêu thụ.

(2) Một tháp sinh khối trong đó các sinh vật tiêu thụ có vòng đời ngắn so với các sinh vật sản xuất.

(3) Một tháp sinh vật lượng trong đó khối lượng cơ thể các cá thể sinh vật sản xuất lớn hơn khối lượng cơ thể các cá thể sinh vật tiêu thụ một vài lần.

(4) Một tháp sinh vật lượng trong đó sinh vật tiêu thụ bậc 1 là loài chiếm ưu thế với số lượng cá thể rất lớn

(5) Khí hậu cực nóng sẽ tạo ra tháp sinh thái đảo ngược.

Số câu đúng là:

A. 3                                                       B. 5

C. 4                                                       D. 2.

Câu 30: Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là:

A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn.

B. 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn,

C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn : 30% thân đen, cánh ngắn.

D. 46% thân xám, cánh dài: 44% thân đen, cánh dài: 4% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn.

Câu 31: Theo quan điểm của Dacuyn, thì trong các cặp có quan hệ thuật ngữ “ chọn lọc nhân tạo” được cho dưới đây, cặp nào được xem là không thực sự thích hợp?

A. Chọn lọc nhân tạo - sự sống sót của vật nuôi trong môi trường thích nghi nhất.

B. Chọn lọc nhân tạo - hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi.

C. Chọn lọc nhân tạo - tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới trong phạm vi cùng một loài.

D. Động lực của chọn lọc nhân tạo - nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mỹ của con người.

Câu 32: Những người có kiểu gen dị hợp về hemoglobin hình lưỡi liềm có ưu thế chọn lọc ở những vùng sốt rét lưu hành. Những người mắc bệnh hồng cầu lưỡi liềm thường chết, hệ số chọn lọc các đồng hợp tử có kiểu hình bình thường là 0,1. Tần số alen hồng cầu hình lưỡi liềm khi quần thể ở trạng thái cân bằng là:

A.0,09                                    B.0,91

C.0,17                                    D. 0,83.

Câu 33: Màu sắc cánh hoa ở một loài thực vật do một gen (A) gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen AD quy định màu đỏ, alen AC quy định màu cam, alen AV quy định màu vàng và alen At quy định màu trắng, quy luật trội lặn như sau: AD> AC> AV>At . Một quần thể ở trạng thái cân bằng với tỷ lệ như sau: 51% cây hoa đỏ : 13% cây hoa cam : 32% cây hoa vàng : 4% cây hoa trắng. Nếu lấy một cây hoa đỏ trong quần thể này cho giao phấn với cây hoa vàng trong quần thể này thì xác suất để có một cây hoa trắng ở đời con là:

A. 8/17                                   B. 1/34

C. 1/136                                 D. 8/51

Câu 34: Mối quan hệ con mồi - vật dữ là mối quan hệ bao trùm trong thiên nhiên, tạo cho các loài giữ được trạng thái cân bằng ổn định. Vì vậy, người ta đã gộp một số quan hệ sinh học vào trong mối quan hệ trên, mối quan hệ nào sau đây có thể gộp được với mối quan hệ trên?

A. Vật chủ - kí sinh

B. Cộng sinh

C. Hội sinh

D. Cạnh tranh.

Câu 35: Theo hiểu biết về nông nghiệp ngày xưa, câu “ nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, yếu tố không thuộc về kỹ thuật sản xuất là?

A. Phân bón                           B. cần

C. Nước                                 D. Giống.

Câu 36: Cho cây hoa đỏ lai phân tích đời con Fa thu được 1 đỏ : 3 trắng. Cho cây hoa vàng lai phân tích đời con Fa thu được 1 vàng : 3 trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con F1 thu được 100% cây hoa tím, cho F1 lai phân tích đời con Fa thu được 1 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 9 trắng. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2, trong tổng số cây ở F2, tỷ lệ cây hoa tím và cây hoa trắng lần lượt chiếm tỷ lệ là:

A. 9/16 và 1/16

B. 27/64 và 1/64

C. 81/256 và 49/256

D. 81/256 và 207/256

Câu 37: Sự hình thành loài mới diễn ra sau khi cơ thể lai xa tiến hành sinh sản sinh dưỡng và tạo ra được các cá thể có bộ nhiễm sắc thể tứ bội gọi là:

A. Hình thành loài mới bằng con đường song nhị bội.

B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý.

C. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái.

D. Hình thành loài mới bằng con đường đa bội hóa cùng nguồn.

Câu 38: Từ codon UAU, nếu bị đột biến thay thế bazo riêng lẻ lần lượt tại 3 vị trí có thể tạo thành bao nhiêu thể đột biến nhầm nghĩa (tạo thành các codon mới mã hóa cho các axit amin khác nhau)?

A. 3                                                       B. 6

C. 7                                                       D. 9.

Câu 39: 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb khi giảm phân tạo giao tử, nếu số loại giao tử được tạo ra là tối đa thì tỷ lệ các loại giao tử là:

A. 1:1:1:1                                             B.2:2:3:3

C. 2:2:4:4                                             D.3:3:1:1.

Câu 40: Cho A-B- : đỏ; A-bb : đỏ; aaB- : vàng và aabb: trắng. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aaBb: 0,2 aabbQuần thể trên tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F3 là:

A. 272/640đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng

B. 135/640đỏ : 272/640 vàng : 233/640 trắng

C.  272/640đỏ : 233/640 vàng : 135/640 trắng

D. 233/640đỏ : 272/640 vàng : 135/640 trắng

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT THANH ĐA- ĐỀ 02

Câu 81. Tại điểm bù quang hợp:

A. Cường độ quang hợp = cường độ hô hấp B. Cường độ quang hợp < cường độ hô hấp.

C. Cường độ quang hợp > cường độ hô hấp.  D. Cường độ quang hợp = 0

Câu 82. Hình bên mô tả một phần rễ cây trong lòng đất. Rễ cây hút nước. Phần được ghi nhãn có thế nước cao nhất là :

A. Phần A.                  B. Phần B.

C. Phần C.                   D. Phần D

Câu 83. Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?

A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc.              B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.

C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.              D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.

Câu 84. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.

B. Sinh vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.

C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng con mồi.

D. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.

Câu 85. Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Bộ NST lưỡng bội của loài là

A. 2n = 6.                             B. 2n = 10.                        C. 2n = 12.                        D. 2n = 8.

Câu 86. Khi nói về đặc điểm của diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Diễn thế xuất hiện ở môi trường trống trơn.

2. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật luôn gắn liền với sự biến đổi tương ứng của môi trường.

3. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài hoặc tác động bên trong quần xã.

4. Kết quả dẫn đến hình thành một quần xã ổn định đỉnh cực.

5. Song song với quá trình diễn thế có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.

A. 1                                      B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 87. Sự tương tác giữa các đại phân tử nào sau đây là cơ sở cho quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất?

A. Lipit và prôtêin.                                                        B. Prôtêin và axit nuclêic.

C. Gluxit, lipit và prôtêin.                                              D. Lipit, gluxit và ADN.

Câu 88. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao?

A. 1.                                     B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 89. Khai thác tối ưu nguồn sống tiềm tàng của môi trường sống là ý nghĩa của kiểu phân bố nào sau đây?

A. Phân bố theo nhóm.                                                  B. Phân bố ngẫu nhiên.    

C. Phân bố phân tầng.                                                    D. Phân bố đồng đều.

Câu 90. Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng tác động của CLTN là

A. tế bào.                              B. mô.                               C. cá thể.                           D. quần thể.

Câu 91. Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng

A. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

B. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

C. tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

D. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

Câu 92. Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEe để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?

A. 2.                                     B. 16.                                C. 4.                                  D. 8.

Câu 93. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một quần thể, quá trình chọn lọc tự nhiên có thể sẽ làm tăng tính đa dạng của sinh vật.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi kiểu gen và tần số alen.

C. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể.

D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.

Câu 94. Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hóa.

A. hóa học và tiền sinh học.                                          B. hóa học và sinh học.

C. tiền sinh học và sinh học.                                          D. sinh học.

Câu 95. Các cây thông nhựa liền rễ sẽ hút được nhiều dinh dưỡng khoáng hơn so với các cây thông nhựa sống riêng lẽ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?

A. Hỗ trợ cùng loài.             B. Kí sinh cùng loài.         C. Cạnh tranh cùng loài.   D. Vật ăn thịt – con mồi.

Câu 96. Chấy hút máu của trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?

A. Hợp tác.                          B. Kí sinh – vật chủ.         C. Hội sinh.                       D. Cộng sinh.

Câu 97. Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất AlPG được sử dụng để tái tạo chất APG.

B. Nếu không có CO2 thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều APG.

C. Nếu không có ánh sáng thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều AlPG.

D. Glucôzơ được tổng hợp từ chất AlPG.

Câu 98. Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bị bệnh hở van tim thì thường dẫn tới làm tăng huyết áp.

II. Nín thở sẽ làm tăng nhịp tim nên sẽ làm tăng độ pH của máu.

III. Hồi hộp, lo âu sẽ làm tăng huyết áp.

IV. Khi lượng đường trong máu tăng thì sẽ làm tăng huyết áp.

A. 1.                                     B. 4.                                  C. 3.                                  D. 2.

Câu 99. Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.

II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.

A. 2.                                     B. 1.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 100. Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái?

A. Thể tứ bội.                       B. Thể ba.                         C. Thể tam bội.                 D. Thể một.

ĐÁP ÁN

81. A

82. D

83. C

84. C

85. C

86. C

87. B

88. B

89. B

90. C

91. A

92. B

93. B

94. A

95. A

96. B

97. D

98. D

99. A

100. A

101. D

102. A

103. C

104. B

105. C

106. C

107. C

108. A

109. A

110. C

111. D

112. A

113. C

114. D

115. C

116. B

117. D

118. D

119. D

120. B

---{Để xem nội dung đề từ câu 101-120 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT THANH ĐA- ĐỀ 03

Câu 1. Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại dưới dạng mạch đơn?

A. ADN.                              B. tARN.                          C. rARN.                          D. mARN.

Câu 2. Mã di truyền nào sau đây mã hóa cho một axit amin sử dụng trong quá trình dịch mã?

A. 5’UAA3’.                        B. 3’UAU5’.                     C. 3’GAU5’.                     D. 5’UGA3’.

Câu 3. Cơ sở tế bào của hiện tượng hoán vị gen là:

A. Nhân đôi ADN ở kỳ trung gian.

B. Nhân đôi nhiễm sắc thể ở kỳ trung gian.

C. Tiếp hợp trao đổi chéo ở kỳ đầu giảm phân I.

D. Phân li nhiễm sắc thể ở kỳ sau phân bào.

Câu 4. Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, alen trội quy định người bình thường. Người nam giới bị mù màu có kiểu gen là:

A. Xa.                                   B. XaXa.                            C. XAY.                            D. XaY.

Câu 5. Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp alen A chi phối mắt đỏ; a chi phối mắt trắng. Cặp alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Nếu không có đột biến, về mặt lí thuyết cặp bố mẹ nào sau đây không sinh ra được ruồi con mắt trắng?

A. \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y\)                  B. \({X^a}{X^a} \times {X^A}Y\)

C. \({X^A}{X^a} \times {X^a}Y\)                D. \({X^A}{X^A} \times {X^A}Y\)

Câu 6. Nhân tố nào sau đây có tính sáng tạo ra các alen mới thích nghi trong quần thể từ đó làm nguyên liệu cho quá trình hình thành quần thể thích nghi?

A. Đột biến gen.                   B. Giao phối.

C. Biến dị tổ hợp.             D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 7. Trong lịch sử phát triển sự sống qua các đại địa chất, quá trình lên cạn của thực vật dẫn đến sự lên cạn của động vật xảy ra ở:

A. Kỷ Cambri của đại Cổ sinh.                                      B. Kỷ Carbon của đại Cổ sinh.

C. Kỷ Tam điệp của đại Tân sinh.                                 D. Kỷ Silua của đại Cổ sinh.

Câu 8. Tỉ lệ giới tính trong quần thể có giá trị xấp xỉ 1 : 1 ở quần thể:

A. Ngỗng.                            B. Muỗi.                            C. Hươu, nai.                    D. Người.

Câu 9. Đối tượng sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa amon (NH ) thành axit amin?

A. Nấm.                               B. Động vật.

C. Thực vật.                      D. Dây tơ hồng.

Câu 10. Ở người, cơ quan nào sau đây hỗ trợ cho hoạt động tiêu hóa lipid có mặt trong thức ăn?

A. Tuyến nước bọt.                                                        B. Thực quản.

C. Dạ dày.                                                                      D. Túi mật.

Câu 11. Máu đi vào động mạch chủ dưới tác động lực co cơ của:

A. Tâm thất trái.                   B. Tâm thất phải.              C. Động mạch chủ.           D. Tâm nhĩ trái.

Câu 12. Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein từ một phân tử mARN có thể hình thành cấu trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của polyribosome:

A. Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian.

B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác.

C. Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian mà các ribosome có thể tổng hợp.

D. Tăng năng suất tổng hợp các loại protein khác nhau phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào.

Câu 13. Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá trình phiên mã của operon là:

A. 1 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzyme phân giải lactose.

B. 3 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzyme phân hủy lactose, vận chuyển lactose và hoạt hóa lactose.

C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A sau đó chúng được dịch mã để tạo ra những sản phẩm cuối cùng tham dự vào quá trình vận chuyển và phân giải lactose.

D. 1 chuỗi polyribonucleotide mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.

Câu 14. Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu chính xác về đột biến gen là:

A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời gian dài.

B. Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường hợp: mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide.

C. Đột biến gen có khả năng tạo ra các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh vật.

D. Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử đều không có khả năng di truyền cho thế hệ sau.

Câu 15. Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây ra hiện tượng này chỉ có thể là do:

A. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST khác nhau trong tế bào.

B. Mất đoạn NST hoặc do hiện tượng đảo đoạn NST ở vùng chứa tâm động.

C. Chuyển đoạn trên cùng một cặp NST hoặc do hiện tượng mất đoạn NST.

D. Đảo đoạn NST ở vùng không chứa tâm động hoặc do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST khác nhau.

Câu 16. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp alen chi phối trong đó alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng. Lấy một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa trắng và thu được một số hạt lai, về mặt lí thuyết khi đem gieo 3 trong số các hạt lai này không thể có được:

A. Cả 3 cây đều cho hoa đỏ.

B. Cả 3 cây đều cho hoa trắng.

C. Trong 3 cây có cả cây hoa đỏ, có cả cây hoa trắng.

D. Mỗi cây đều có cả hoa đỏ lẫn hoa trắng.

Câu 17. Trong phép lai ba tính trạng, trong đó A là trội không hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, C trội hoàn toàn so với c. Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, không có đột biến xảy ra. Cặp bố mẹ đem lai phải có kiểu gen như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu gen 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1?

A. AaBbCc  aaBbCc        

B. AaBbCc  aaBbCc hoặc AABbCc  AaBbCc.     

C. AaBbCc  AABbCc hoặc AaBbCc  aabbCc.      

D. AaBbCc  aaBbCc hoặc AaBbCc  aaBbcc.

Câu 18. Ở người, bệnh bạch tạng do một alen lặn (a) nằm trên NST thường chi phối, alen trội (A) quy định kiểu hình bình thường. Trong một thành phố có sự cân bằng di truyền về tính trạng bệnh bạch tạng, khảo sát tại một bệnh viện phụ sản cho thấy cứ 10000 trẻ sơ sinh thì có 1 trẻ bị bệnh bạch tạng. Tần số alen A của quần thể người trong thành phố là:

A. 0,99.                                B. 0,01.                             C. 0,0001.                         D. 0,9999.

Câu 19. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, giao phấn cân bằng di truyền về tính trạng màu sắc hoa. Alen A chi phối hoa đỏ, alen a chi phối hoa trắng, trội lặn hoàn toàn và tỉ lệ cây hoa đỏ trong quần thể là 64%. Chỉ tính riêng các cây hoa đỏ này, tỉ lệ cây không thuần chủng về tính trạng màu hoa là:

A. 36%.                                B. 64%.                             C. 75%.                             D. 25%.

Câu 20. Trong kỹ thuật lai tạo, để giải thích sự xuất hiện ưu thế lai ở đời con, giải thích nào sau đây là chính xác?

A. Nguyên nhân hình thành ưu thế lai là do phép lai giữa hai dòng thuần chủng với nhau.

B. Sự hình thành ưu thế lai do lai tạo các dòng thuần khác nhau về khu vực địa lí.

C. Ưu thế lai là do tổ hợp lai, tạo kiểu gen dị hợp, sự tương tác vật chất di truyền của bố và mẹ ở đời con.

D. Ưu thế lai xuất hiện và biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần qua mỗi thế hệ giao phối gần.

ĐÁP ÁN

1-D

2-B

3-C

4-D

5-D

6-A

7-D

8-D

9-C

10-D

11-A

12-A

13-D

14-C

15-A

16-D

17-B

18-A

19-C

20-C

21-C

22-A

23-A

24-B

25-B

26-C

27-B

28-C

29-D

30-D

31-C

32-C

33-C

34-A

35-B

36-D

37-B

38-A

39-C

40-D

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT THANH ĐA- ĐỀ 04

Câu 81: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?

A. Thân                                   B. Rễ

C. Lá                                       D. Hoa

Câu 82: Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở:

A. Dạ múi khế                         B. Dạ tổ ong

C. Dạ lá sách                           D. Dạ cỏ

Câu 83: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

A. ADN.                                 B. tARN.                                C. rARN.                                D. mARN

Câu 84: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?

A. ADN pôlimeraza.               B. Ligaza.

C. Restrictaza.                       D. ARN pôlimeraza.

Câu 85:  Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn  E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

D. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 3 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 3 lần.

Câu 86: Phép lai P: ♀\({{\rm{X}}^a}{X^a}\) x ♂\({{\rm{X}}^A}Y\), thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?

A. \({X^A}{X^A}{X^a}\)                           B. \({X^A}{X^A}{Y}\) 

C. \({X^A}{X^a}{Y}\)                              D.  \({X^a}{X^a}{Y}\)

Câu 87: Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. Hợp tác.                             B. Hội sinh.                             C. Cộng sinh.                          D. Kí sinh.

Câu 88: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ

A. 25%.                                   B. 12,5%.

C. 50%.                                   D. 75%.

Câu 89: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.

C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

Câu 90: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?

A. AA  x  Aa.                          B. AA  x  AA.

C. Aa  x  Aa.                           D. Aa  x  aa.

Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là

A. Chọn lọc tự nhiên.              C. Di - nhập gen.       

B. Đột biến.                             D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 92: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là

A. 0,09.                             B. 0,49.

C. 0,42.                             D. 0,60.

Câu 93: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A.  Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người

B. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp p-carôten (tiền vitamin A) trong hạt

D. Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Câu 94: Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể.                                 B. quần thể.

C. quần xã.                              D. hệ sinh thái.

Câu 95: Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.

B. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc đinh dưỡng khác nhau.

C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn.

D. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật.

Câu 96: Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?

A. Ki Pecmi                            B. Kỉ Cambri

C. Ki Silua                              D. Kỉ Ocđovic

Câu 97: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến

A. Hoán vị gen.                                   B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.

C. Đột biến thể lệch bội.                     D. Đột biến đảo đoạn NST.

Câu 98: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không canh tranh nhau.

B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mờ rộng ổ sinh thái của mỗi loài.

Câu 99: Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2 loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ

A. Hô hấp tiêu thụ ôxi.                                               B. Hô hấp sản sinh CO2.        

C. Hô hấp giải phóng hóa năng.                                 D. Hô hấp sinh nhiệt.

Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây được gọi là thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?

A. AaBB.                                B. AaBb                                  C. AABB.                               D. Aabb.

ĐÁP ÁN

81-B

82-D

83-B

84-B

85-D

86-D

87-C

88-C

89-B

90-B

91-C

92-B

93-D

94-A

95-A

96-C

97-B

98-D

99-B

100-B

101-A

102-B

103-A

104-A

105-C

106-A

107-C

108-A

109-C

110-D

111-D

112-A

113-D

114-C

115-C

116-B

117-B

118-C

119-A

120-B

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT THANH ĐA- ĐỀ 05

Câu 1: Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là

A. Thức ăn                         B. Hoocmôn                 C. Ánh sáng                  D. Nhiệt độ

Câu 2: Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5'UUG3’                       B. 5’UAG3’                  C. 5'AUG3'                   D. 5’AAU3'

Câu 3: Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa : 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là

A. 0,1                                 B. 0,15                          C. 0,85                          D. 0,2

Câu 4: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là

A. 11 nm và 30 nm            B. 30 nm và 300 nm     C. 30 nm và 11 nm.      D. 11 nm và 300 nm.

Câu 5: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen trên 2 cây liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 3                                    B. 4                               C. 5                               D. 7

Câu 6: Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

A. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.

B. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.

C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.

D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.

Câu 7: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

A. Chóp rễ.                        B. Khí khổng.

C. Lông hút của rễ.       D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.

Câu 8: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAA × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình:

A. 11 cây thân cao :1 cây thân thấp.                       B. 2 cây thân cao :1 cây thân thấp.

C. 8 cây thân cao :1 cây thân thấp.                         D. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp.

Câu 9: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?

A. Nhiệt độ.                                                             B. Nồng độ khí CO2.

C. Nồng độ khí Nitơ (N2)                                       D. Hàm lượng nước.

Câu 10: Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.

B. Ở động vật có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.

C. Thành phần máu chỉ có hồng cầu.

D. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.

Câu 11: Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

A. Cá chép.                        B.                             C. Trùng biến hình       D. Giun đất.

Câu 12: Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:

A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.                          B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.

C. Tìm được kiểu gen mong muốn.                        D. Trực tiếp tạo giống mới.

Câu 13: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?

A. AaBb × AaBb.              B. aaBb × Aabb.           C. AaBb × aaBb.          D. aaBB × AABb.

Câu 14: Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.                       B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

C. Đột biến gen.                                                      D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 15: Xét phép lại P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1

A. 0,5%                             B. 0,25%                       C. 0,125%                     D. 1,25%

Câu 16: Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là

A. 2n; 2n +1; 2n-1.            B. 2n; 2n +1.                 C. 2n; 2n+2; 2n-2.        D. 2n +1; 2n-1.

Câu 17: Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

Câu 18: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào dưới đây chiếm tỉ lệ 25%?

A. XAXa × XAY                 B. XAXA × XAY            C. XAXA × XaY.           D. XaXa × XaY.

Câu 19: Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.

B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.

D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 20: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa.

II. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.

III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.

IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN.

A. 1                                    B. 4                               C. 3                               D. 2

ĐÁP ÁN

1-B

2-B

3-B

4-A

5-B

6-A

7-C

8-A

9-C

10-A

11-C

12-A

13-D

14-B

15-C

16-C

17-B

18-A

19-A

20-D

21-C

22-A

23-C

24-B

25-C

26-C

27-A

28-A

29-C

30-B

31-D

32-B

33-A

34-D

35-D

36-D

37-B

38-D

39-C

40-C

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2021-2022 - Trường THPT Thanh Đa có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON