YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, được HOC247 biên tập và tổng hợp nhằm giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới được đánh dấu bởi nội dung nào sau đây?

A. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan" và thành lập NATO.

C. Sự ra đời của khối SEV và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. "Kế hoạch Mácsan" và sự ra đời của khối quân sự NATO.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa từ những năm 80 thế kỉ XX trở đi?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

C. Sự phát triển và những tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ.

Câu 3: Từ chính sách kinh tế mới ở Nga năm 1921, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.

B. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.

C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.

D. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn.

Câu 4: Đâu là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất thế giới từ cuối thập kỷ 90 của thế kỷ XX?

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

B. Tổ chức thống nhất châu Phi.

C. Liên minh châu Âu.

D. Liên hợp quốc.

Câu 5: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là?

A. Cách mạng văn hóa.

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

C. Cách mạng vô sản.

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 6: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000 là gì?

A. Chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.

B. Liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

C. Đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 7: Vai trò của giai cấp tư sản trong các cuộc cách mạng tư sản nói chung là gì?

A. Động lực chủ yếu từng bước đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao.

B. Lãnh đạo cách mạng.

C. Quyết định thắng lợi của cách mạng.

D. Tham gia vào cách mạng như một lực lượng xung kích.

Câu 8: Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917 là gì?

A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Cách mạng tư sản điển hình.

C. Cách mạng tư sản kiểu cũ.

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 9: Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào sau đây của Liên Hợp Quốc để giải quyết vần đề Biển Đông hiện nay?

A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 10: Chính sách cai trị chủ yếu của thực dân Anh ở Ấn Độ vào thế kỉ XIX là

A. chia để trị, chia rẽ dân tộc, tôn giáo.

B. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ.

C. loại bỏ các thế lực chống đối.

D. câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ.

Câu 11: Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung ở

A. vấn đề vũ khí.

B. việc phát triển kinh tế.

C. vấn đề thuộc địa.

D. chính sách huấn luyện quân đội.

Câu 12: Nội dung nào sau đây mở đầu cho thời kì lịch sử thế giới hiện đại?

1. Sự thành lập Công xã Pari.

2. Cách mạng Nga 1905 – 1907.

3. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917

4. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918.

A. 1.                                     

B. 2.

C. 4.                                     

D. 3.

Câu 13: Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỷ XX là

A. do thế giới hình thành hai cực, hai phe nên tăng cường đầu tư phát triển khoa học - kỹ thuật.

B. do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu con người.

C. do tình trạng vơi cạn tài nguyên thiên nhiên ngày càng báo động.

D. do cần khôi phục nền kinh tế thế giới bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng.

Câu 14: Đặc trưng nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?

A. Cục diện hai phe, hai cực.

B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

C. Xu thế toàn cầu hoá.

D. Quan hệ quốc tế diễn biến phức tạp, da dạng và được mở rộng.

Câu 15: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.

B. Bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Xâm lược các nước ở khu vực châu Á.

D. Thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 16: Điều kiện để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.

B. Phong trào cách mạng thế giới suy yếu.

C. Sự ủng hộ của các nước đồng minh của Mĩ.

D. Sự suy yếu của Liên Xô và các nước tư bản châu Âu.

Câu 17: Nội dung nào sau đây là nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX?

A. xu thế toàn cầu hóa.

B. các liên minh kinh tế.

C. chiến tranh lạnh.

D. các khối quân sự đối lập.

Câu 18: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động sau Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu nhằm mục đích gì?

A. Khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ.

B. Đưa Mỹ trở thành bá chủ thế giới.

C. Can thiệp vũ trang vào nhiều nới trên thế giới.

D. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây khiến bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới.

C. Những thành tựu to lớn trong xây dựng đất nước của nhiều quốc gia trên thế giới.

D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 20: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa từ  những năm 80 thế kỉ XX trở đi là

A. các quốc gia ra sức phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ.

B. quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.

C. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

D. các quốc gia trên thế giới tăng cường chạy đua vũ trang.

Câu 21: Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã kí Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên với quốc gia nào?

A. Anh.                                

B. Đức.

C. Mĩ.                                   

D. Pháp.

Câu 22: Từ cuối thế kỉ XIX, giai cấp tư sản Trung Quốc đã tập hợp trong tổ chức chính trị nào?

A. Trung Quốc Liên minh hội.

B. Trung Quốc Quang phục hội.

C. Trung Quốc Đồng minh hội.

D. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội.

Câu 23: Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là gì?

A. Chỉ hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, quân sự.

B. Chỉ hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.

C. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung.

D. Liên kết chặt chẽ trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại.

Câu 24: Vì sao cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A. Đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế Trung Quốc.

B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển và có ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Á.

C. Không bảo vệ quyền lợi cho công nhân giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, không đụng chạm đến các nước đế quốc, không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Mĩ Latinh đấu tranh giành độc lập chủ yếu bằng hình thức nào?

A. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

B. Đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh chính trị.

Câu 26: Trong các cuộc cách mạng sau đây, cuộc cách mạng nào khác về bản chất so với các cuộc cách mạng còn lại?

A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

B. Cách mạng tư sản Pháp 1789.

C. Cách mạng tư sản Anh 1640.

D. Nội chiến ở Mĩ 1861-1865.

Câu 27: Từ đầu thập niên 90 thế kỉ XX, trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, trât tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng nào?

A. Đa cực.

B. Đa cực nhiều trung tâm.

C. Một Cực.

D. Một cực nhiều trung tâm.

Câu 28: Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất.

B. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.

C. Giá nhập nguyên vật liệu từ các nước trong thế thứ ba với giá rẻ.

D. Biết xâm nhập vào thị trường các nước.

Câu 29: Nội dung nào sau đây là một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học -công nghệ, đặc biệt từ sau Chiến tranh lạnh?

A. Sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử.

B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Sự ra đời của Liên mình châu Âu (EU).

D. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.

Câu 30: Trong giai đoạn 1946 - 1954, nhiệm vụ của cách mạng Lào là gì?

A. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

B. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.

C. Cải cách đất nước theo con đường XHCN.

D. Giành chính quyền từ tay phát xít Nhật.

Câu 31: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

B. Sự suy giảm về thế và lực của hai cường quốc Xô – Mĩ do chạy đua vũ trang.

C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.

D. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.

Câu 32: Vì sao Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất phi nghĩa?

A. Không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động.

B. Gây nhiều thảm họa cho nhân loại, thiệt hại về kinh tế.

C. Đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.

D. Gây thảm họa cho nhân loại, mang lại lợi ích cho đế quốc thắng trận.

Câu 33: Sau Chiến tranh lạnh, dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, các nước ra sức điều chỉnh chiến lược với việc

A. lấy quân sự làm trọng tâm.

B. lấy văn hóa - giao dục làm trọng tâm.

C. lấy chính trị làm trọng tâm.

D. lấy kinh tế làm trọng tâm.

Câu 34: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?

A. Chống phong kiến.

B. Chống phân biệt chủng tộc.

C. Chống xâm lược.

D. Chống áp bức, bóc lột.

Câu 35: Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

D. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

Câu 36: Nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản hiện nay là gì?

A. Con người luôn gần gũi hòa đồng với thiên nhiên.

B. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.

C. Tuân thủ nghiêm ngặt quy luật tự nhiên và pháp luật Nhà nước.

D. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa ngoại lai.

Câu 37: Hãy chọn đáp án đúng nhất để điền chỗ ba chấm (...) trong đoạn đoạn văn sau: “Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cuộc .... đã diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy cùng những hệ quả về nhiều mặt là vô cùng to lớn.”

A. cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. cách mạng trong lĩnh vực tư tưởng.

C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. cách mạng tư sản

Câu 38: Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6 - 1947) nhằm mục đích gì?

A. Thực hiện cam kết của Mĩ đối với đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh  quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

D. Tập hợp các nước Đông Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Tây Âu.

Câu 39: Luận cương tháng Tư của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.

C. chuyển từ bãi công chính trị sang tổng bãi công.

D. chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

Câu 40: Vai trò của nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế mới của Liên Xô (1921 - 1925)?

A. Lũng đoạn, chi phối nền kinh tế quốc dân.

B. Nhà nước có vai trò kiểm soát nền kinh tế nhiều thành phần.

C. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân.

D. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế nhiều thành phần.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1.A

2.D

3.C

4.C

5.D

6.D

7.B

8.A

9.C

10.A

11.C

12.D

13.B

14.D

15.D

16.A

17.C

18.D

19.A

20.C

21.C

22.C

23.C

24.D

25.B

26.A

27.A

28.A

29.B

30.A

31. A

32.D

33.D

34.B

35.B

36.B

37.A

38.C

39.B

40.B

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ- ĐỀ 02

Câu 1. Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long của ta, thái độ của đế quốc Mĩ như thế nào?

A. Thúc giục chính quyền Sài Gòn đưa quân đội chiếm lại.

B. Phản ứng mạnh.

C. Phản ứng yếu ớt, dùng áp lực đe dọa từ xa.

D. Dùng áp lực trực tiếp đe dọa.

Câu 2. Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là

A. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.

B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ.

C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển.

D. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển của châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.

Câu 3. Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là:

A. “Cách mạng trắng”.

C. “Cách mạng chất xám”.

B. “Cách mạng khoa học kĩ thuật”.

D. “Cách mạng xanh”.

Câu 4. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:

A. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian”.

B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.

C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít, chống chiến tranh”.

Câu 5. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ hoạt động của tổ chức nào?

A. Việt Nam thanh niên cách mạng.

C. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Duy tân.

D. Đông Kinh nghĩa thục.

Câu 6. Lực lượng giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là:

A. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh Mĩ.

C. quân đồng minh Mĩ.

B. quân viễn chinh Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn.

Câu 7. Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh ở Nga.

B. thực hiện những cải cách dân chủ đem lại lợi ích cho nhân dân.

C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.

D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 8. Vì sao Mĩ chấp nhận đến đàm phán, thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari?

A. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tiến công chiến lược Mậu Thân năm 1968.

C. Thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 9. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước nguy cơ xâm lược của thực dân Pháp là

A. khủng hoảng trầm trọng và suy yếu về mọi mặt.

B. phát triển đến đỉnh cao của chế độ phong kiến.

C. phát triển mạnh nhất ở khu vực Đông Nam Á.

D. kinh tế không phát triển nhưng chính trị, xã hội ổn định.

Câu 10. Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là

A. tiến hành 4 chiến lược chiến tranh ở Việt Nam.

B. thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.

C. góp phần quan trọng đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

D. lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO...).

Câu 11. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới ra đời vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là:

A. Liên hợp quốc.

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

B. Tổ chức thống nhất châu Phi.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 12. Điểm khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Chiến tranh đặc biệt” là

A. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.

B. dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.

C. sử dụng lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn.

D. có sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mĩ.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không thuộc Luận cương chính trị tháng 10/1930:

A. cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

B. cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời “phải biết liên lạc với tiểu tư sản, tri thức, trung nông để kéo họ về phe vô sản giai cấp”.

D. cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

Câu 14. Trước khi đánh Buôn MaThuôt quân ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum nhằm mục đích gì?

A. Làm cho địch rối loạn, rút chạy.

C. Tạo thế bất ngờ.

B. Phân tán lực lượng địch.

D. Thu hút quân địch về hướng đó.

Câu 15. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam ở nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là

A. dân tộc ta với thực dân Pháp.

C. vô sản vơi tư sản mại bản.

B. nông dân với địa chủ phong kiến.

D. nhân dân ta với chế độ phong kiến.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ- ĐỀ 03

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động của sự tan rã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu đến tình hình thế giới?

A. Chiến tranh lạnh thực sự kết thúc.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại.

C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

D. Trật tự thế giới một cực được thiết lập.

Câu 2. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội và chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là do ảnh hưởng của

A. cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc.

B. cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.

C. cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

D. cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm.

Câu 3. So với các giai đoạn lịch sử thế giới trước đây, đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là

A. chuyển sang hòa hoãn và hòa dịu.

B. được mở rộng và đa dạng.

C. luôn căng thẳng với nhiều cuộc chiến tranh và xung đột.

D. quan hệ căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 4. Văn kiện tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu là

A. Định ước Henxinki năm 1975.

B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.

C. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972.

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa năm 1972.

Câu 5. Sau Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Thực hiện chính sách "Định hướng Đại Tây Dương"

C. Trở thành đối trọng của Mĩ.

D. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 6. Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng về nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Vai trò điều tiết của nhà nước.

B. Áp dụng khoa học - kĩ thuật và sản xuất.

C. Chi phí cho quốc phòng thấp.

D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 7. Từ năm 1897 đến năm 1914, thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam

A. cuộc chiến tranh xâm lược.

B. chính sách cai trị thực dân kiểu mới.

C. chính sách bình định quân sự.

D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 9. Khẳng định nào sau đây không đúng về tình hình Liên bang Nga (1991 - 2000)?

A. Là "quốc gia kế tục Liên Xô".

B. Kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội.

C. Là một nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

D. Vị thế ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

Câu 10. Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

B. Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Khoa học - kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 11. Ngày 25 - 8 - 1883, triều đình Huế kí với Pháp một bản hiệp ước do Pháp thảo sẵn, thường được gọi là Hiệp ước

A. Patơnốt.

B. Nhâm Tuất.

C. Giáp Tuất.

D. Hácmăng.

Câu 12. Thành tựu nổi bật về khoa học - kĩ thuật của Liên Xô năm 1949 là

A. chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.

C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

D. đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.

Câu 13. Bản Hiến chương ASEAN được kí kết (11 - 2007) nhằm xây dựng ASEAN thành một

A. cộng đồng vững mạnh.

B. tổ chức năng động và hiệu quả. 

C. tổ chức hợp tác toàn diện.

D. cộng động kinh tế, văn hóa.

Câu 14. Nhân tố nào sau đây chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX?

A. Xu thế toàn cầu hóa.

B. Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

C. Chiến tranh lạnh.

D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 15. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đảng Nhân dân.

B. Đảng Cộng sản.

C. Đảng Dân tộc.

D. Đảng Quốc đại.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ- ĐỀ 04

Câu 1. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến 1975 do Đảng đề ra và thực hiện thành công là:

A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

B. tự do và chủ nghĩa xã hội.

C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

D. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.

Câu 2. Chính sách mà Mĩ thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh đầu thế kỉ XX chính là biểu hiện của

A. sự nô dịch văn hóa.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

B. sự đồng hóa dân tộc.

D. chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 3. Từ ngày 3 – 3 - 1946 Đảng, chính phủ và Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương “hòa đề tiến” với thế lực ngoại xâm nào?

A. Quân Trung Hoa dân quốc.

B. Quân Nhật.

C. Quân Pháp

D. Quân Anh.

Câu 4. Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là

A. Mĩ và Nhật Bản kí hiệp ước a ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn.

B. sự phát triển mạnh mẽ của các quan hệ quốc tế.

C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

D. sự ra đời của liên minh châu Âu (EU).

Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 là

A. Liên Xô trở thành cừng quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân.

B. cân bằng lực lượng Mĩ và Liên Xô.

C. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật.

D. phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.

Câu 6. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960) giữ vai trò gì trong Cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.

B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.

C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.

D. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.

Câu 7. Bức tranh chung của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám như thế nào?

A. Bị các nước đế quốc bao vây cấm vận.

B. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước Chủ nghĩa xã hội

C. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

D. Gặp muôn vàn khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.

Câu 8. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đong Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế ghi nhận là:

A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về châu Á.

B. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.

C. Hội nghị Giơnevơ năm 1945 về Đông Dương.

D. Hội nghị Pari năm 1973 về Đông Dương.

Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941) đã có chủ trương gì?

A. Đề cao nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến.

C. Tiến hành cải cách ruộng đất.

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Thành lập măt trận Liên Việt.

Câu 10. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì:

A. “cực” Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN ở châu Âu không còn tồn tại.

B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong chạy đua vũ trang.

C. ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.

D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu san đối thoại.

Câu 11. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của

A. Liên minh châu Âu.

C. Tổ chức ASEAN.

B. Hội nghị Ianta.

D. Liên Hợp Quốc.

Câu 12. “Kế hoạch Mácsan” mà các nước Tây Âu thực hiện năm 1947 còn được gọi là:

A. Kế hoạch phục hưng châu Âu.

C. Kế hoạch phục hưng liên minh châu Âu.

B. Kế hoạch chinh phục châu Âu.

D. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ – Âu.

Câu 13. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:

A. duy trì chế độ phong kiến.

B. tiến hành những cải cách tiến bộ.

C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.

D. thiết lập chế độ Mạc phủ mới.

Câu 14. Khẩu hiệu “người cày có ruộng” phản ánh quá trình đưa giai cấp nào lên làm chủ ở nông thôn?

A. Giai cấp đia chủ.

C. Giai cấp công nhân.

B. Giai cấp nông dân.

D. Giai cấp tư sản.

Câu 15. Kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh té 1929 – 1933 của các nước tư bản vì

A. khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng toàn cầu.

B. là thuộc địa và phụ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. là thị trường tiêu thụ của các nước tư bản.

D. nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ- ĐỀ 05

Câu 1: Qua phong trào Đồng Khởi, tính đến cuối năm 1960, lực lượng cách mạng đã làm chủ 600/1298 xã ở Nam Bộ, 904/3829 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ, 2200/5721 thôn ở Tây Nguyên”.

Đoạn tư liệu trên cho thấy

A. phong trào “Đồng khởi” đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân của Mĩ, làm lung lay tận gốc rễ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. khí thế cách mạng sục sôi, tinh thần quả cảm của quân dân miền Nam Việt Nam trong phong trào “Đồng khởi”.

D. sự tàn bạo của quân đội Sài Gòn trong việc đối phó với phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam Việt Nam.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội?

A. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày.

B. Đánh đổ Mãn Thanh.

C. Tấn công tô giới của các đế quốc.

D. Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc.

Câu 3: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (năm 1858), nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả thực hiện chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn?

A. Tất cả giáo dân nổi dậy phản đối triều đình.

C. Tạo ra những mâu thuẫn xã hội.

B. Làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc.

D. Gây bất lợi cho cuộc kháng chiến sau này.

Câu 4: Sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1945 đến năm 1950?

A. Cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân ở Cancutta (2-1947).

B. Ấn Độ tuyên bố độc lập và trở thành nước cộng hòa.

C. Thực dân Anh thực hiện phương án Mao-bát-tơn.

D. Nê-ru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc đại.

Câu 5: Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (18 và 19-12-1946) đã quyết định vấn đề quan trọng gì?

A. Phát động toàn quốc kháng chiến.

B. Quyết định kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp.

D. Hòa hoãn với Pháp để kí Hiệp định Phông-ten-nơ-blô.

Câu 6: Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?

A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1945.

B. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1945.

C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954.

Câu 7: So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, nét mới trong phong trào của giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) là gì?

A. Đòi được miễn thuế, đòi tự do kinh doanh, lập hội.

B. Đòi được tự do xuất khẩu lúa gạo và tự do khai thác khoáng sản.

C. Đòi quyền tự chủ về chính trị, dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.

D. Đòi được tự do kinh doanh, giảm thuế và tự do báo chí.

Câu 8: Tổ chức nào sau đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 9: “Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất” là phương châm của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện năm 1950 trên lĩnh vực

A. văn hóa.

B. khoa học – kĩ thuật.

C. y tế.           

D. giáo dục.

Câu 10: Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

A. cao trào kháng Pháp và Nhật.

B. cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. phong trào chống Nhật cứu nước.

D. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản trong quan hệ quốc tế sau “Chiến tranh lạnh” so với trong thời kì “Chiến tranh lạnh” là

A. mâu thuẫn Đông – Tây gay gắt.

C. hòa hoãn giữa các nước lớn.

B. chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.

D. chuyển từ đối thoại, hợp tác sang đối đầu.

Câu 12: Con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các bậc tiền bối?

A. Tìm sự trợ giúp của Nhật Bản để chống Pháp.

B. Bất hợp tác với Pháp để Pháp tự động rút lui.

C. Hướng sang các nước phương Tây, đến nước Pháp.

D. Tìm cách chấn hưng dân khí để đuổi Pháp về nước.

Câu 13: Tư tưởng cốt lõi trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2-1930) là

A. Độc lập và tự chủ.

B. Dân chủ và tiến bộ xã hội.

C. Độc lập và tự do.

D. Dân tộc và nhân dân.

Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tiểu tư sản Việt Nam đã sử dụng hình thức đấu tranh nào dưới đây?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Xuất bản sách, báo tiến bộ.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Bãi công trên quy mô lớn.

Câu 15: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự ra đời khối ASEAN.

B. Từ các nước thuộc địa, phụ thuộc trở thành các nước độc lập.

C. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước châu Á và EU.

D. Nhiều nước có tốc độ phát triển khác nhau.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Cừ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON