Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Trọng Tấn được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT QG. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!
TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là
A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
B. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.
C. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
D. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai
Câu 3: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?
A. Khai thác bóc lột thuộc địa
B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước
C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới
D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội
Câu 4: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chính quyền cách mạng non trẻ.
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành
C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá
D. Hơn 90% dân số không biết chữ
Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)
B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta(12/1989).
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
D. Định ước Henxinki năm 1975.
Câu 6: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?
A. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng.
C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
D. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.
Câu 7: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. triển khai “chiến lược toàn cầu”.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
D. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ?
A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới.
B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa.
C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
Câu 9: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
B. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
C. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
Câu 10: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
D. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
Câu 11: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
A. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.
B. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Câu 12: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925?
A. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.
C. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 13: Chủ trương cải cách - mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại
A. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976).
B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).
C. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978).
D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).
Câu 14: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về
A. tư tưởng.
B. mục đích.
C. phương pháp.
D. tầng lớp lãnh đạo.
Câu 15: . Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là
A. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
B. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
C. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
Câu 16: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là
A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
B. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
C. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
D. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
Câu 17: Quốc gia nào dưới đây đi đầu trong việc đòi chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa” để được tự do buôn bán ở Trung Quốc?
A. Thực dân Anh
B. Đế quốc Mĩ
C. Thực dân Pháp
D. Đế quốc Nhật
Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX) ?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm.
Câu 19: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.
B. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
Câu 20: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và VNam Quốc dân đảng là ở
A. thành phần tham gia.
B. địa bàn hoạt động.
C. khuynh hướng cách mạng.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh.
Câu 21: Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì tại Pháp vào ngày 25-12-1920?
A. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
B. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
C. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 22: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là
A. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. ở Đông Dương có Toàn quyền mới.
D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
Câu 23: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.
B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
C. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.
D. Hiến chương ASEAN.
Câu 24: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh:
A. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.
C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.
D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
Câu 25: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 26: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu …ngày càng cao của con người”.
A. kinh tế và chiến tranh
B. vật chất và tinh thần
C. dân số và môi trường
D. cuộc sống và sản xuất
Câu 27: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) .
A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản.
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 28: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây?
A. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
B. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
C. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
D. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
Câu 29: Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là
A. “Toàn dân kháng chiến”
B. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
C. phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. kháng chiến kiến quốc
Câu 30: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng
B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
C. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp.
D. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.
Câu 31: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 32: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là.
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.
B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.
Câu 33: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
D. Công nhân Ba Son bãi công.
Câu 34: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử?
A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước.
C. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 35: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào
A. những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
B. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu
C. tinh thần tự lực tự cường.
D. có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 36: Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là
A. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam.
B. truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân.
C. tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc.
D. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam.
Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
A. Chính sách đầu tư vốn.
B. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Chính sách tăng thuế khóa.
D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp.
Câu 38: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày
A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
Câu 39: Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. kháng chiến chống Pháp.
C. kháng chiến chống Mĩ.
D. đấu tranh giành độc lập.
Câu 40: Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 – nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa
A. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 |
D |
11 |
D |
21 |
D |
31 |
A |
2 |
C |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
A |
3 |
D |
13 |
C |
23 |
B |
33 |
D |
4 |
C |
14 |
C |
24 |
D |
34 |
C |
5 |
B |
15 |
B |
25 |
D |
35 |
C |
6 |
A |
16 |
D |
26 |
B |
36 |
B |
7 |
A |
17 |
A |
27 |
B |
37 |
B |
8 |
A |
18 |
A |
28 |
D |
38 |
B |
9 |
C |
19 |
A |
29 |
C |
39 |
C |
10 |
A |
20 |
C |
30 |
D |
40 |
A |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN- ĐỀ 02
Câu 1: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. cách mạng tư sản.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 2: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chính quyền cách mạng non trẻ.
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.
C. Hơn 90% dân số không biết chữ.
D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
Câu 3: Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy .
D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
Câu 4: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.
D. Quân ta khiêu khích Pháp.
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX
quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản A. triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến.
B. họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.
C. có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc.
D. khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.
Câu 6: Đối với việc bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì?
A. Là điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.
C. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất đất nước.
D. Thể hiện quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất và đi lên CNXH.
Câu 7: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
B. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
Câu 8: Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị? A. Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định.
B. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.
C. Chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.
D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
Câu 9: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được kí kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp?
A. Việt Nam và Pháp đều ngừng bắn để tạo điều kiện thuận lợi cho một cuộc đàm phán.
B. Pháp được phép đem 15.000 quân vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay cho quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện riêng.
D. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia độc lập, có chính phủ, nghị viện riêng.
Câu 10: Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là
A. cách mạng tư sản.
B. chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 11: Yếu tố cơ bản nhất của thế giới tác động đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)?
A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978.
Câu 12: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp ở Đông Dương có điểm mới nào dưới đây? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
Câu 13: Sau khi CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, những quốc gia nào còn kiên trì con đường CNXH?
A. Việt Nam, Cuba, Trung Quốc, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam, Trung Quốc, Cu ba, Bắc Triều Tiên, Campuchia.
C. Trung Quốc, Việt Nam, Bắc Triều Tiên, Lào, Cuba.
D. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia, Cuba.
Câu 14: Chiến tranh lạnh kết thúc đã ảnh hưởng như thế nào đến Đông Nam Á? A. Các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện để phát triển kinh tế.
B. Mĩ mở rộng can thiệp vào Đông Nam Á.
C. Vị thế của ASEAN được nâng cao.
D. Vấn đề Cam puchia từng bước được tháo gỡ.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần vương? A. Là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.
B. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Là phong trào yêu nước mang tính dân tộc sâu sắc.
D. Là phong trào yêu nước mang tính dân chủ nhân dân.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN- ĐỀ 03
Câu 1: Nội dung nào dưới đây là tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)? A. Chiến tranh phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước đế quốc.
B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
C. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
D. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
Câu 2: Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ là
A. đồng minh.
B. đối tác.
C. đối đầu.
D. hợp tác.
Câu 3: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng
A. vô sản.
B. cải cách.
C. phong kiến.
D. dân chủ tư sản.
Câu 4: Thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX với mục đích chủ yếu là
A. mở rộng thị trường.
B. truyền đạo Thiên chúa.
C. khai hóa văn minh.
D. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945)? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng chủ yếu là A. làm bá chủ thế giới.
B. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 7: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ chống
A. đế quốc và tư sản.
B. phong kiến và tay sai.
C. phong kiến và tư sản.
D. đế quốc và phong kiến.
Câu 8: Trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược, Xiêm đã thực hiện biện pháp gì để bảo vệ nền độc lập?
A. Dựa vào thế lực của các nước láng giềng.
B. Quân sự hóa nền kinh tế trong nước.
C. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.
D. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
Câu 9: Sau Hiệp ước 1862, triều đình nhà Nguyễn đã hạ lệnh cho Trương Định phải
A. đầu hàng Pháp.
B. bãi binh.
C. kiên quyết chống Pháp.
D. đàm phán với Pháp.
Câu 10: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo
A. Thanh niên.
B. Búa liềm.
C. An Nam trẻ.
D. Đỏ.
Câu 11: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) chủ trương thành lập
A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương.
Câu 12: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) kết thúc với sự thất bại của phe nào?
A. Đồng minh.
B. Liên minh.
C. Phát xít.
D. Hiệp ước.
Câu 13: Năm 1921, nước Nga thực hiện chính sách nào?
A. Chính sách mới.
B. Chính sách cộng sản thời chiến.
C. Chính sách kinh tế mới.
D. Chính sách láng giềng thân thiện.
Câu 14: Yêu cầu nào dưới đây đặt ra đối với nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á sau khi giành được độc lập?
A. Hợp tác cùng phát triển.
B. Phát triển kinh tế độc lập.
C. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô.
D. Liên kết chặt chẽ với Mĩ.
Câu 15: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bắt đầu diễn ra ác liệt.
B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. bắt đầu bùng nổ.
D. đã kết thúc.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN- ĐỀ 04
Câu 1: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương
B. thắng lợi của quân đồng mình với chủ nghĩa phát xít
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo
Câu 2: Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiến của ta là một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng
B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng
C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành
D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam
B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước
C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản
D. chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với còn đường tư sản
Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930- 1931 là
A. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933
B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh
D. những tác động của tình hình thế giới
Câu 5: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại
C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam
D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp
Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đại hội kháng chiến toàn dân.
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945- 1954)?
A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa
B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc
C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài
A. Nghĩa quân biết dựa vào dân vừa chiến đấu vừa sản xuất.
B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài.
C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.
D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì.
Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào
A. có tính chất dân chủ
B. chỉ mang tính dân tộc
C. không mang tính cách mạng
D. mang tính chất cải lương
Câu 10: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 11: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam về
A. địa hình tác chiến.
B. loại hình chiến dịch.
C. đối tượng tác chiến.
D. lực lượng chủ yếu.
Câu 12: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là A. làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. đưa loài người sang nền văn minh mới.
C. thay đổi to lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nhân lực
D. nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống
Câu 13: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
B. Cải tổ, đổi mới về kinh tế- xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.
C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.
Câu 14: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
B. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
Câu 15: Cơ hội tiêu diệt giặc sau chiến thắng Cầu Giấy (21 – 12 – 1873) của quân dân ta bị bỏ lỡ vì A. Thực dân Pháp ngày càng củng cố dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
B. Triều đình Huế chủ động thương thuyết rồi kí với thực dân Pháp Hiệp ước 1874.
C. Triều đình Huế đàn áp các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
D. Thực dân Pháp hoang mang lo sợ và tìm mọi cách thương lượng.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÊ TRỌNG TẤN- ĐỀ 05
Câu 1: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1, thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
2, Đánh chiếm pháo đài, nhà tù Ba- xti.
3, thành lập nền cộng hòa.
4, thông qua Hiến pháp, xác lập chế độ quân chủ lập hiến.
A. 2,1,4,3.
B. 1,2,3,4.
C. 3,1,4,2.
D. 2,3,4,1.
Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành căn bản công cuộc xâm lược Việt Nam ở cuối thế kỉ XIX?
A. Triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất, Giáp Tuất.
B. Thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897).
C. Triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883), Pa-tơ-nốt (1884).
D. Khởi nghĩa Hương Khê thất bại, phong trào Cần Vương chấm dứt (1896).
Câu 3: Nhân tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ La tinh?
A. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
B. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.
C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
Câu 4: Vì sao nói công xã Pari là một nhà nước kiểu mới?
A. Công xã vừa ban bố pháp lệnh, vừa thi hành pháp lệnh.
B. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
C. Công xã giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát của chế độ cũ.
D. Công xã đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân.
Câu 5: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc trong giai đoạn 1919-1939? A. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập.
B. Chủ nghĩa Mác-Lê Nin được truyền bá vào Trung Quốc.
C. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên Bắc Kinh.
D. Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4-5-1919.
Câu 6: Nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chi phí cho quốc phòng thấp.
B. vai trò quản lí của Nhà nước.
C. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
D. yếu tố con người.
Câu 7: Điểm khác biệt căn bản của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) là
A. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
B. không bị chi phối bởi chiếu Cần vương.
C. hình thức và phương pháp đấu tranh.
D. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
Câu 8: Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn dẫn đến hậu quả là
A. làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển được ở Việt Nam.
B. gây mâu thuẫu với các nước phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc.
C. làm cho mối quan hệ với các nước phương Tây ngày càng căng thẳng.
D. gây mâu thuẫn giữa tín đồ các tôn giáo, làm cho các giáo dân lo sợ, bất mãn.
Câu 9: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành
A. nước đầu tiên tiến hành cách mạng xanh trong nông nghiệp.
B. siêu cường tài chính số một thế giới và cường quốc quân sự.
C. quốc gia đi đầu về thu nhập đầu người và chất lượng y tế.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 10: Ý nào sau đây không phải mục tiêu của Mĩ trong chính sách đối ngoại những năm 1945 - 1973? A. Đàn áp phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Khống chế, chi phối các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. Thực hiện mục tiêu tấn công Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nền kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX? A. Kinh tế phát triển, Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.
B. Nền kinh tế hầu như không có sự tăng trưởng.
C. Tăng trưởng liên tục, Mĩ là trung tâm kinh tế duy nhất thế giới.
D. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn là nước đứng đầu thế giới.
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 1995 là
A. suy thoái, tăng trưởng âm.
B. khủng hoảng và kém phát triển.
C. phục hồi và phát triển.
D. phát triển nhanh chóng.
Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ? A. Sự ra đời của khối NATO.
B. Sự ra đời của tổ chức SEV.
C. Sự ra đời của học thuyết Truman.
D. Liên Xô phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.
Câu 14: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
Câu 15: Lí do cơ bản nhất khiến Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam? A. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân Việt Nam.
B. Phù hợp với xu thế hòa bình hợp tác trên thế giới.
C. Do cuộc đấu tranh của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
D. Phù hợp với chiến lược “Cam kết và mở rộng” của tổng thống B.Clintơn.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Trọng Tấn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Nhân Tông
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ninh Hải
Chúc các em học tốt!