YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Nhân Tông

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Nhân Tông là bộ đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án lời giải chi tiết góp phần giúp các em học sinh có thêm tài liệu rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em, chúc các em học sinh có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT LÝ NHÂN TÔNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: (TH) Yếu tố nào không phải là hạn chế trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

A. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ      

B. Chưa tự túc được vấn đề lương thực

C. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ                

D. Đời sống người lao động còn khó khăn.

Câu 2: (VDT) Một trong những yếu tố làm cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên gồm hầu hết các nước ở khu vực Đông Nam Á (đến năm 1999) là:

  A. Chỉ thị của Liên hợp quốc.

  B. Chỉ thị của Mĩ và các nước lớn.

  C. Các quốc gia ở Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.

  D. Cùng hệ tư tưởng và hệ thống chính trị.

Câu 3: (TH) Mùa xuân năm 1975, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân Việt Nam thắng lợi đã

  A. Giúp cho nhân dân Lào có cơ sở giành thắng lợi hoàn toàn.

  B. Cổ vũ nhân dân Lào đứng lên giành chính quyền trong cả nước

  C. Cổ vũ và tạo điều kiện cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.

  D. Tạo điều kiện cho các lực lượng cách mạng ở Lào giành chính quyền trong cả nước.

Câu 4: (VDT) Nối sự kiện ở cột B cho phù hợp với thời gian ở cột A về quá trình giành độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.

A

B

1) 17-8-1945

a. Lào tuyên bố độc lập

2) 12-10-1945

b. Inđônêxia tuyên bố độc lập.

3) 4-7-1946

c. Xingapo được Anh trao trả quyền tự trị

4) 31-8-1957

d. Mỹ quyên bố trao trả độc lập cho Philippin.

5) 3-6-1959

e. Mã Lai tuyên bố độc lập.

A. le, 2b, 3c, 4d, 5a           B. lb, 2a, 3e, 4c, 5d      C. lb, 2a, 3d, 4e, 5c         D. lb, 2d, 3e, 4c, 5a

Câu 5: (TH) Có mấy nội dung sai khi nói về nội dung về chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

1. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

2. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

3. Vận động sử dụng hàng tiêu dùng trong nước.

4. Tập trung đầu tư vốn và kĩ thuật.

5. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

  A. 1                                 B. 2                               C. 3                               D. 5

Câu 6: (TH) Theo Hiệp ước Bali (2-11976), yếu tố nào không nằm trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

  A. Tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

  B. Không can thiệp vào công việc nội bộ.

  C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực với nhau.

  D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 7: (VDC) Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở những quốc gia châu Á nào đã cổ vũ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi?

  A. Việt Nam, Lào, Campuchia                             B. Ấn Độ và Trung Quốc          

  C. Việt Nam và Trung Quốc.                               D. Các nước Tây Á.

Câu 8: (NB) Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

  A. Đã hoàn toàn kết thúc.                                     B. Bước vào giai đoạn kết thúc

  C. Diễn ra vô cùng ác liệt.                                     D. Bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 9: (NB) Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) cùng những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã

  A. Trở thành khuôn khổ để phân chia thế giới.

  B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới

  C. Đã dẫn tới sự ra đời của trật tự hai cực Ianta.

  D. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.

Câu 10:

Câu 16: (VDC)Yếu tố nào không phải là thách thức của nước Nga dưới thời Tổng thống B. Enxin?

  A. Tình trạng không ổn định về chính trị.

  B. Sự tranh chấp quyền lực giữa tổng thống đương nhiệm và các thế lực phản động,

  C. Những cuộc xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào li khai của vùng Trécxnia.

  D. Sự tranh cấp quyền lực giữa các tập đoàn tài chính - ngân hàng.

Câu 17: (NB) Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần

  A. Bình đẳng và quyền tự quyết giữa các dân tộc.

  B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực

  C. Hòa bình, ổn định và cùng phát triển.

  D. Duy trì hòa bình và cùng phát triển.

Câu 18: (NB) Ngày 19-2-1946, ở Ấn Độ đã diễn ra sự kiện lịch sử tiêu biểu nào gắn với phong trào đấu tranh chống thực dân Anh?

  A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Cancútta.

  B. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn công nhân ở Mađrát.

  C. Cuộc khỏi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Bombay.

  D. Cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân ở Bombay.

Câu 19: (NB) Nhận định nào nói về biến đổi kinh tế các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

  B. Bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38.

  C. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

  D. Đưa Nhật Bản trở thành nước theo chế độ dân chủ đai nghị tư sản.

Câu 20: (NB) Khi chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ, nhân dân các nước Đông Nam Á đứng lên đấu tranh chống kẻ thù nào để giải phóng dân tộc?

  A. Quân phiệt Nhật.                                              B. Thực dân Pháp        

  C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.                        D. Chủ nghĩa phát xít và đế quốc Pháp - Nhật.

Câu 21: (VDC) Theo thỏa thuận của Liên Xô, Mĩ và Anh tại Hội nghị Ianta (2-1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của lực lượng (quốc gia) nào?

  A. Các nước phương Tây                                      B. Liên Xô

  C. Mĩ                                                                      D. Pháp.

Câu 22: (NB) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng lớn là

  A. Mĩ và Liên Xô vươn lên trở thành những cường quốc lớn.

  B. Thế giới chia thành hai phe: XHCN và TBCN.

  C. Hai phe XHCN và TBCN mâu thuẫn gay gắt với nhau.

  D. Mâu thuẫn giữa hai phe gay gắt dẫn đến Chiến tranh lạnh.

Câu 23: (VDC)Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết giữa:

  A. Mĩ và nhân dân Lào.

  B. Mặt trận Lào yêu nước với phái hữu Viêng Chăn

  C. Mặt trận Lào yêu nước với đế quốc Mĩ.

  D. Đế quốc Mĩ với các lực lượng ở Lào.

Câu 24: (NB) Ngày 26-1- 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa, đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của

  A. Đảng Cộng sản           B. Đảng Dân tộc           C. Đảng Dân chủ            D. Đảng Quốc đại.

Câu 25: (TH) Hiệp định Giơnevơ (7/1954) đã công nhân các quyền dân tộc cơ bản nào của Lào?

  A. Độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

  B. Chỉ công nhận địa vị hợp pháp của lực lượng kháng chiến,

  C. Trao trả độc lập cho Lào.

  D. Chỉ công nhân hai vùng tập kết là Mường Sài và Phong xa lì.

Câu 26: (NB) Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

  A. Trùng trị các hoạt động gây chiến tranh.         B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

  C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.               D. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường

Câu 27: (NB) Sau ngày giành độc lập, trong công cuộc xây dựng đất nước, Ấn Độ đã thi hành chính sách đối ngoại

  A. Chạy đua vũ trang.

  B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

  C. Liên minh chặt chẽ với các nước tu bản trên thế giới và các nước xã hội chủ nghĩa.

  D. Tham gia các khối quân sự.

Câu 28: (TH) Yếu tố nào không nằm trong bối cảnh ra đời của tổ chức ASEAN?

  A. Nhiều nước trong khu vực giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế.

  B. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Đông Dương đang bị sa lầy và thất bại

  C. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều

  D. Thành công của Khối thị trường chung châu Âu và tổ chức thống nhất châu Phi

Câu 29: (VDT) Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai

  A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.                B. Thắng lợi của cách mạng Ê-cua-đo.

  C. Thắng lợi của cách mạng Cuba.                      D. Thắng lợi của cách mạng Braxin.

Câu 30: (NB) Trước sức ép của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải hứa sẽ trao quyền tự trị theo “Phương án Maobátton” chia đất nước thành hai quốc gia trên cơ sở

  A. Tự trị                          B. Độc lập                     C. Tôn giáo                     D. Toàn vẹn lãnh thổ

Câu 31: (NB) Từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến cuối thập niên 9 của thế kỉ XX, ASEAN đã phát triển thành 10 nước. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh:

  A. Xây dựng một Cộng đồng ASEAN để nó có vị thế cao hơn và hiệu quả hon.

  B. Giải quyết vấn đề “Campuchia” để cải thiện hơn quan hệ giữa hai nhóm nước.

  C. Hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển.

  D. Xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và phát triển.

Câu 32: (VDT) Trong ba thập niên cuối thế kỉ XX, Ấn Độ đầu tư nhiều vào lĩnh vực công nghệ, mà trước hết là

  A. Công nghệ điện tử                                           B. Công nghệ sinh học

  C. Công nghiệp chế biến D. Công nghệ thông tin và viễn thông.

Câu 33: (VDC) Hãy sắp xếp các thành tựu sau theo đúng trình tự thời gian mà Ấn Độ đã đạt được trong công cuộc xây dựng đất nưóc sau ngày độc lập.

1. cách mạng chất xám

2. cách mạng xanh.

3. phóng vệ tinh nhân tạo.

4. thử thành công bom nguyên tử.

5. phóng vệ tinh địa tĩnh.

  A. 2, 4, 3, 1, 5                 B. 2, 4, 1, 3, 5               C. 2, 5, 1, 3, 4                D. 2, 1, 4, 3, 5.

Câu 34: (NB) Bản Hiến pháp tháng 11-1993 của Nam Phi nhắn đến điều gì về chế độ phân biệt chủng tộc?

  A. Đó là di chứng của chế độ thực dân, đế quốc.

  B. Chính thức xóa bỏ Chế độ phân biệt chủng tộc.

  C. Tiếp tục duy trì Chế độ phân biệt chủng tộc.

  D. Manđêla trở thành Tổng thống của Nam Phi.

Câu 35: (NB) Hiệp đinh Viêng Chăn (21-2-1973) đề cập đến nội dung gì về Lào?

  A. Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào.

  B. Lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

  C. Mĩ trao trả độc lập cho Lào.

  D. Tình đoàn kết của Việt Nam với Lào.

Câu 36: (VDC) Vì sao trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ỏ Nam Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?

  A. Do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.            B. Là con đẻ của chủ nghĩa thực dân.

  C. Có quan hệ với chủ nghĩa thực dân.                D. Là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.

Câu 37: (TH) Có mấy nội dung đúng khi nói về thành tựu đạt được trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

1.  phát triển mạnh sản xuất nông nghiệp.

2. sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.

3. góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.

4. phát triển một số ngành chế biến, chế tạo.

5.  góp phần xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

  A. 2                                 B. 3                               C. 4                               D. 5

Câu 38: (NB) “Năm châu Phi” (1960) gắn với sự kiện:

  A. 27 nước châu Phi tuyên bố độc lập.                 B. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

  C. 17 nước châu Phi giành được quyền bảo hộD. 17 nước châu Phi tuyên bố tự trị.

Câu 39: (NB) Trước sức ép của phong trào đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giói thứ hai, thực dân Anh buộc phái nhượng bộ, hứa

  A. Sẽ trao quyền tự trị theo “Phương án Maobátton”.

  B. Sẽ trao quyền tự quản theo “Phương án Maobáttơn”.

  C. Sẽ trao trả độc lập cho Ản Độ thông qua thương lượng.

  D. Sẽ thương lượng với Đảng Quốc Đại.

Câu 40: (NB) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?

  A. Mĩ Latinh                   B. Đông Phi                  C. Đông Bắc Á             D. Đông Nam Á.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

l.C

2.C

3.C

4.C

5.B

6.A

7.C

8.B

9.D

10.C

ll.B

12.B

13.B

14.A

15.C

16.B

17.B

18.C

19.C

20.A

21.D

22.B

23.B

24.D

25.A

26.C

27.B

28.D

29.C

30. C

31.C

32.D

33.A

34.B

35.B

36.D

37.B

38.B

39.A

40.A

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÝ NHÂN TÔNG- ĐỀ 02

Câu 1: Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN

A. hợp tác và phát triển.                                            B. căng thẳng, phức tạp.

C. đối đầu căng thẳng.                                              D. từ đối đầu chuyển sang đối thoại.

Câu 2: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apácthai gây ra cho nhân dân Nam Phi là gì?

A. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.            

B. Sự phân biệt, kì thị chủng tộc đối với người da đen.

C. Đời sống nhân dân Nam Phi vô cùng cực khổ.   

D. Tước quyền tự do của người da đen.

Câu 3: Tại sao Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng tháng 2-1951 quyết định tách Đảng cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng riêng?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.

B. Đặt cơ sở cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

C. Phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.

D. Giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước Đông Dương.

Câu 4: Khẩu hiệu "Tấc đất tấc vàng", "Không một tấc đất bỏ hoang" được thực hiện trong giai đoạn lịch sử nào?

A. 1946-1954.                    B. 1954-1975.                C. 1930-1945.                D. 1945-1946.

Câu 5: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. độc lập và tự do.                                                  B. dân tộc và dân chủ.

C. độc lập và tự chủ.                                                 D. giai cấp và ruộng đất.

Câu 6: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

1. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.                                 

2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari.

3. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

4. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

A. 2,3,4,1.                           B. 1,4,2,3.                      C. 1,3,2,4.                      D. 1,2,3,4.

Câu 7: Ý nghĩa lớn nhất về chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là

A. tạo cơ sở pháp lí vững chắc và nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. nhân dân tin tưởng vào chính quyền mới, quyết tâm bảo vệ thành quả cách mạng.

C. đập tan âm mưu chia rẽ và phá hoại của kẻ thù, bảo vệ thành quả cách mạng.

D. đưa đất nước vượt qua tình thế hiểm nghèo, bảo vệ thành quả cách mạng, xây dựng chế độ mới.

Câu 8: Chọn  và điền từ còn thiếu vào chỗ … trong nội dung sau đây:

"Bước thứ nhất, trong thu-đông 1953 và xuân 1954, giữ thế...(1) chiến lược ở Bắc Bộ, ...(2) chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực; xóa bỏ vùng tự do Liên khu V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân,...(3) binh lực, xây dựng đội quân...(4) chiến lược mạnh" (SGK LS12- tr146)

A. 1- phòng  ngự, 2- tiến công, 3- tập trung, 4- cơ động.

B. 1- tiến công,  2- phòng ngự, 3- cơ động,  4- tập trung.

C. 1- tiến công  2- tập trung, 3- phòng  ngự,  4- cơ động.

D. 1- tập trung,  2- tiến công, 3- phòng ngự, 4- cơ động.

Câu 9: Cuộc kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng năm 1858 đã làm

A. thất bại kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” của thực dân Pháp.

B. thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

D. thất bại kế hoạch “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp.

Câu 10: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11-1939) xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

B. đánh đổ đế quốc và  tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

C. đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật làm cho Đông Dương độc lập.

D. đánh đổ đế quốc, phong kiến, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

Câu 11: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì

A. xây dựng được khối liên minh công-nông vững chắc

B. xây dựng chính quyền nhà nước kiểu mới: của dân, do dân, vì dân.

C. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến trên cả nước ta.

D. buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi cho nhân dân ta.

Câu 12: Nét khác biệt trong việc đầu tư phát triển khoa học - kỹ thuật của Nhật Bản so với các nước Tây Âu và Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. mua bằng phát minh sáng chế.

B. đầu tư vốn để xây dựng các viện nghiên cứu khoa học.

C. tập trung lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.

D. giảm chi phí cho quốc phòng.

Câu 13: Vì sao Đảng cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939?

A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hòa bình, an ninh thế giới.

B. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ, mâu thuẫn xã hội phát triển.

C. Quốc tế Cộng  sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.

D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp cho thi hành một số hành chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

Câu 14: Sự thành công của nhân dân Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX để lại bài học kinh nghiệm quí báu nào cho cách mạng nước ta?

A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

B. Chú trọng vào phát triển ngành công nghiệp nặng, công nghiệp quốc phòng.

C. Coi trọng việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Sắp xếp dữ liệu sau đây cho phù hợp với trình tự thời gian:

1. Kế hoạch  Rơve                                        3. Kế hoạch Đở Lát đơ Tatxinhi.

2. Kế hoạch Nava                                         4. Kế hoạch Bôlae

A. 4,2,3,1.                           B. 1,3,2,4.                      C. 4,1,3,2.                      D. 1,2,3,4.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÝ NHÂN TÔNG- ĐỀ 03

Câu 1: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.

Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định  nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

B. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

C. Đánh  đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

D. Đánh  đổ thực dân Pháp và bọn tay sai

Câu 3: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?

A. Khai thác bóc lột thuộc địa                                      B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước

C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới                                  D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội

Câu 4: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chính quyền cách mạng non trẻ.

B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành

C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá

D. Hơn 90% dân số không biết chữ

Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta(12/1989).

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 6: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?

A. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.

B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng.

C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.

D. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.

Câu 7: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. triển khai “chiến lược toàn cầu”.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

D. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ?

A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới.

B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa.

C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

Câu 9: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.

B. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

C. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

Câu 10: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?

A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.

B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.

C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.

D. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.

Câu 11: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?

A. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.

B. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.

C. Chi phí cho quốc phòng thấp.

D. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

Câu 12: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925?

A. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn.

B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.

C. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Câu 13: Chủ trương cải cách - mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại

A. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976).

B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).

C. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978).

D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).

Câu 14: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về

A. tư tưởng.                         B. mục đích.                    C. phương pháp.              D. tầng lớp lãnh đạo.

Câu 15: . Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là

A. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.

B. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.

C. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÝ NHÂN TÔNG- ĐỀ 04

Câu 1: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. cách mạng tư sản.           

B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.         

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 2: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chính quyền cách mạng non trẻ.

B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.

C. Hơn 90% dân số không biết chữ.

D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.

Câu 3: Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.       

B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.

C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy .  

D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

Câu 4: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946?

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.

B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.

C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.

D. Quân ta khiêu khích Pháp.

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX

quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản A. triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến.

B. họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.

C. có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc.

D. khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.

Câu 6: Đối với việc bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì?

A. Là điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

B. Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.

C. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất đất nước.

D. Thể hiện quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất và đi lên CNXH.

Câu 7: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

B. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.

C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

Câu 8: Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị? A. Tầng lớp quý tộc  có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định.

B. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.

C. Chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.

D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.

Câu 9: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được kí kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp?

A. Việt Nam và Pháp đều ngừng bắn để tạo điều kiện thuận lợi cho một cuộc đàm phán.

B. Pháp được phép đem 15.000 quân vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay cho quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện riêng.

D. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia độc lập, có chính phủ, nghị viện riêng.

Câu 10: Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là

A. cách mạng tư sản.           

B. chiến tranh giải phóng dân tộc.

C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.      

D. cách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 11: Yếu tố cơ bản nhất của thế giới tác động đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)?

A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.

C. Sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

D. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978.

Câu 12: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp ở Đông Dương có điểm mới nào dưới đây? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.

C. Đầu  tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.

D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.

Câu 13: Sau khi CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, những quốc gia nào còn kiên trì con đường CNXH?

A. Việt Nam, Cuba, Trung Quốc, Lào, Campuchia.

B. Việt Nam, Trung Quốc, Cu ba, Bắc Triều Tiên, Campuchia.

C. Trung Quốc, Việt Nam, Bắc Triều Tiên, Lào, Cuba.

D. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia, Cuba.

Câu 14: Chiến tranh lạnh kết thúc đã ảnh hưởng như thế nào đến Đông Nam Á? A. Các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện để phát triển kinh tế.

B. Mĩ mở rộng can thiệp vào Đông Nam Á.

C. Vị thế của ASEAN được nâng cao.

D. Vấn đề Cam puchia từng bước được tháo gỡ.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần vương? A. Là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.

B. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Là phong trào yêu nước mang tính dân tộc sâu sắc.

D. Là phong trào yêu nước mang tính dân chủ nhân dân. 

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÝ NHÂN TÔNG- ĐỀ 05

Câu 1: Nội dung nào dưới đây là tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)? A. Chiến tranh phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước đế quốc.

B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 2: Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ là

A. đồng minh.          

B. đối tác.       

C. đối đầu.      

D. hợp tác.

Câu 3: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng

A. vô sản.     

B. cải cách.    

C. phong kiến.            

D. dân chủ tư sản.

Câu 4: Thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX với mục đích chủ yếu là

A. mở rộng thị trường.         

B. truyền đạo Thiên chúa.

C. khai hóa văn minh.          

D. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945)? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.

C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng chủ yếu là A. làm bá chủ thế giới.

B. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

C. ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

D. khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 7: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ chống

A. đế quốc và tư sản.           

B. phong kiến và tay sai.

C. phong kiến và tư sản.      

D. đế quốc và phong kiến.

Câu 8: Trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược, Xiêm đã thực hiện biện pháp gì để bảo vệ nền độc lập?

A. Dựa vào thế lực của các nước láng giềng.          

B. Quân sự hóa nền kinh tế trong nước.

C. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.            

D. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

Câu 9: Sau Hiệp ước 1862, triều đình nhà Nguyễn đã hạ lệnh cho Trương Định phải

A. đầu hàng Pháp.   

B. bãi binh.

C. kiên quyết chống Pháp.   

D. đàm phán với Pháp.

Câu 10: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo

A. Thanh niên.         

B. Búa liềm.   

C. An Nam trẻ.           

D. Đỏ.

Câu 11: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương.

Câu 12: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) kết thúc với sự thất bại của phe nào?

A. Đồng minh.         

B. Liên minh.

C. Phát xít.     

D. Hiệp ước.

Câu 13: Năm 1921, nước Nga thực hiện chính sách nào?

A. Chính sách mới.  

B. Chính sách cộng sản thời chiến.

C. Chính sách kinh tế mới.  

D. Chính sách láng giềng thân thiện.

Câu 14: Yêu cầu nào dưới đây đặt ra đối với nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á sau khi giành được độc lập?

A. Hợp tác cùng phát triển.    

B. Phát triển kinh tế độc lập.

C. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô.      

D. Liên kết chặt chẽ với Mĩ.

Câu 15: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bắt đầu diễn ra ác liệt.     

B. bước vào giai đoạn kết thúc.

C. bắt đầu bùng nổ.  

D. đã kết thúc. 

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Nhân Tông. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF