YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ninh Hải

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 Trường THPT Ninh Hải có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi có thể xuất hiện trong kì thi THPT QG năm 2022. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NINH HẢI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Biến đổi quan trọng trong cơ cấu xã hội của Liên Xô sau hai kế hoạch 5 năm là gì?

A. Giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ, chỉ còn hai giai cấp là công nhân, nông dân cùng trí thức xã hội chủ nghĩa.

B. Đã từng bước xóa bỏ chế độ áp bức, bóc lột.

C. Chỉ còn hai giai cấp là công nhân, nông dân cùng trí thức xã hội chủ nghĩa.

D. Giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ.

Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực" ?

A. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới. 

B. Sự cản trở của nước Nga.

C. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.     

D. Sự vươn lên của các cường quốc.

Câu 3. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng đất nước?

A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

B. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

C. Lãnh thổ lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

Câu 4. Hai miền Nam Bắc Triều Tiên được phân đôi bởi vĩ tuyến bao nhiêu?

A. Vĩ tuyến 36. B. Vĩ tuyến 38. C. Vĩ tuyến 18. D. Vĩ tuyến 39.

Câu 5. Cao trào bãi công của công nhân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ vào đầu năm 1947 mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa nào sau đây?

A. Cuộc bãi công ở NiuĐêli.

B. Cuộc bãi công ở Mađrát.

C. Cuộc bãi công ở Carasi.

D. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta.

Câu 6. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.       

B. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.          

D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

Câu 7. Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.

B. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.

C. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.

D. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.

Câu 8. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Đa dạng hóa và đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.

B. Thi hành chính sách ngoại giao trung lập.

C. Thi hành chính sách ngoại giao hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.

Câu 9. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" là gì?

A. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.

B. Thắng lợi của cuộc cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979.

C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.

D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

Câu 10. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là

A. Trật tự Vécxai-Oasinhton. 

B. Trật tự đa cực.

C. Trật tự hai cực Ianta.          

D. Trật tự một cực do Mỹ đứng đầu.

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là

A. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên.

B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

C. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác.

D. do tình hình thế giới thay đổi.

Câu 12. Căn cứ vào những yếu tố nào mà Mĩ đã tự cho mình đảm nhiệm sứ mệnh lãnh đạo thế giới những năm sau chiến tranh?

A. Là lực lượng chủ lực trong việc đánh bại phát xít Đức, Nhật, là nước khởi đầu cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai.

B. Là một cường quốc tư bản giàu mạnh nhất.

C. Cường quốc tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

D. Có hệ thống quân sự hùng hậu nhất, vũ khí được trang bị tối tân nhất.

Câu 13. Tại sao cuộc phản công của phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết đứng đầu lại gặp thất bại?

A. Pháp đã biết được trước kế hoạch của Tôn Thất Thuyết.

B. Chuẩn bị vội vã, thiếu chu đáo, sức chiến đấu giảm sút.

C. Do có nội gián.

D. Không được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

Câu 14. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương ?

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.            B. Khởi nghĩa Yên Thế.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.           D. Khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 15. Vào năm 1912, hệ thống đường sắt Việt Nam do Pháp xây dựng được hoàn thành có tổng chiều dài bao nhiêu?

A. 2059 km.     B. 2100 km.     C. 1700 km.     D. 1500 km.

Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

B. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. lực lượng chính là binh lính.

Câu 17. Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của lực lượng nào?

A. Tư sản dân tộc.       B. Nông dân.   C. Công nhân. D. Tiểu địa chủ.

Câu 18. Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có vai trò gì đối với cách mạng Việt Nam?

A. Quá trình thực hiện chủ trương "Vô sản hóa" để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

B. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.

C. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

D. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến là

A. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.

B. sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.

C. cấu kết chặt chẽ với Pháp để chiếm đoạt ruộng đất bóc lột kinh tế và đàn áp chính trị với nông dân.

D. sẵn sàng phối hợp với nông dân để chống Pháp.

Câu 20. Điểm chung của phong trào yêu nước do tư sản và tiểu tư sản Việt Nam thực hiện từ 1919 - 1925 là gì?

A. Đều chưa đi đến thắng lợi. 

B. Đều nổ ra ở miền Bắc.

C. Đều nổ ra ở Bắc kì và Trung kì.      

D. Đều giành thắng lợi vang dội.

Câu 21. Ngày 13 - 8 - 1945, được tin Nhật đầu hàng đồng minh, Trung ương đảng và Tổng bộ Việt Minh đã

A. thành lập ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam.

B. thành lập uỷ ban khởi nghĩa và ra bản quân lệnh số 1.

C. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước trên toàn quốc.

Câu 22. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.

B. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng sâu rộng trong quần chúng nhân dân.

C. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.

D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.

Câu 23. Chiến thắng đầu tiên của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là

A. Phay Khắt – Nà Ngần.        B. Chợ Đồn - Chợ Chu.

C. Nà Ngần - Phủ Thông.        D. Bắc Sơn – Thái Nguyên.

Câu 24. Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp, Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói năm 1945?

A. Nông dân.  

B. Tư sản.       

C. Tiểu tư sản.

D. Công nhân.

Câu 25. So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm

A. công nhân. 

B. nông dân.

C. các lực lượng tiến bộ yêu nước      

D. tiểu tư sản trí thức

Câu 26. Quá trình chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám kéo dài trong bao nhiêu năm? Bắt đầu từ thời gian nào?

A. 5 năm. Từ khi mặt trận Việt Minh ra đời năm 1941.

B. 13 năm. Từ sau cao trào cách mạng 1930 - 1931.

C. 10 năm. Từ Đại hội lần thứ nhất của Đảng năm 1935.

D. 15 năm. Từ năm 1930 khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 27. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là về

A. nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng.

B. giai cấp lãnh đạo cách mạng

C. chiến lược cách mạng của Đảng.

D. mối quan hệ cách mạng Việt Nam và thế giới.

Câu 28. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đầu ở các đô thị là

A. đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới.

B. đánh dấu sự trưởng thành, lớn mạnh của quân đội ta.

C. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.

D. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 29. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên tất cả các mặt trận nhưng quyết định chủ yếu là trên mặt trận nào?

A. Quân sự.     B. Ngoại giao.

C. Chính trị.     D. Kinh tế.

Câu 30. Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950?

A. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng".

B. "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp lên Việt Bắc".

C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng!".

D. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược".

Câu 31. Văn bản nào sau đây có ý nghĩa như lời hịch cứu nước, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ?

A. Kháng chiến nhất định thắng lợi.   

B. Chỉ thị toàn quốc kháng chiến.

C. Bài thơ chúc Tết xuân Bính Tuất 1946.      

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 32. Thông qua các hiệp định, văn bản kí kết với thực dân Pháp trong những năm 1946 – 1954 đã chứng tỏ điều gì về đường lối đối ngoại của Đảng và Chính phủ ta?

A. Nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi trong quan hệ đối ngoại.

B. Thiện chí giải quyết mối quan hệ với bằng con đường hòa bình.

C. Coi trọng công tác ngoại giao với Pháp.

D. Thể hiện chủ trương "Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước"

Câu 33. Mỹ ồ ạt đưa quân viễn chinh xâm lược Việt Nam vào năm nào?

A. 1973.          B. 1965.           C. 1966.           D. 1957.

Câu 34. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công nổi dậy xuân 1975 ?

A. Là thắng lợi có tính chất thời đại, thuận lợi cho phong trào cách mạng thế giới, làm phá sản học thuyết Ni-xon, làm đảo lộn nghiêm trọng chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ.

B. Mở ra bước ngoặt mới: là cơ sở pháp lí cho nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh, miền Bắc khôi phục kinh tế, đẩy mạnh xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Đây là một thắng lợi vĩ đại nhất trong mấy nghìn năm lịch sử của dân tộc.

D. Chấm dứt 30 năm chiến tranh ở Việt Nam, chấm dứt ách thống trị thực dân mới ở miền Nam.

Câu 35. Phong trào 'Đồng khởi" diễn ra chủ yếu ở khu vực nào?

A. Hầu hết các vùng nông thôn miền Nam.     B. Vùng ven đô thị.

C. Tại nông thôn đồng bằng và Tây Nguyên.   D. Các thành phố lớn ở miền Nam.

Câu 36. Bình định miền Nam trong vòng 2 năm là nội dung của kế hoạch quân sự nào dưới đây?

A. Xtalây - Taylo.       

B. Đơ lat Đơ Tatxinhi.

C. Giôn xơn - Mác Namara.    

D. Nava.

Câu 37. Tháng 1/1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam đã được thành lập với tên gọi là gì?

A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam.

B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Xứ ủy Nam Kỳ.

D. Trung ương cục miền Nam.

Câu 38. Tinh thần "Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" và khí thế "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

A. Chiến dịch Tây Nguyên.     B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.    D. Tất cả các chiến dịch.

Câu 39. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

Câu 40. Một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau giải phóng là

A. phát triển theo hướng công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

B. kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.

C. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.

D. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. A

2. D

3. B

4. B

5. D

6. C

7. A

8. D

9. C

10. C

11. B

12. C

13. B

14. B

15. A

16. B

17. A

18. D

19. C

20. A

21. B

22. B

23. A

24. A

25. C

26. D

27. A

28. D

29. A

30. C

31. D

32. B

33. B

34. B

35. A

36. C

37. D

38. C

39. C

40. B

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NINH HẢI- ĐỀ 02

Câu 1. Nước Nga hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế vào thời gian nào?

A. Năm 1927.

B. Năm 1925. 

C. Năm 1926. 

D. Năm 1928.

Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự cản trở của nước Nga. 

B. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

C. Sự vươn lên của các cường quốc. 

D. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

Câu 3. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì thể hiện sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu trong việc thực hiện "chiến tranh lạnh"?

A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.

B. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.

C. Thế cân bằng sức mạnh về khoa học vũ trụ.

D. Thế cân bằng sức mạnh về kinh tế.

Câu 4. Các nước Đông Bắc Á bao gồm:

A. Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc.

B. Cộng hòa nhân dân Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Nhật Bản.

C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ, Philippin.

D. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc.

Câu 5. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?

A. Bình Nhưỡng.       

B. Xơ-un.       

C. Bàn Môn Điếm.     

D. Tân Nghĩa Châu.

Câu 6. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo.

B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.

C. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô.

D. Thắng lợi của cách mạng Haiti

Câu 7. Chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN có hạn chế gì sau đây?

A. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ.     

B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.

C. Trình độ sản xuất thấp.     

D. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường. Câu 8. Nhân vật nào của nước Mĩ đã đề ra kế hoạch góp phần giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Rudơven.  

B. Kennơđi    

C. Truman.     

D. Mác san.

Câu 9. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đưa Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1952 - 1973?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.

B. Sự viện trợ của Mĩ.

C. Truyền thống tự lực, tự cường và vượt lên mọi khó khăn của người Nhật Bản.

D. Sự năng động của các công ty của Nhật Bản.

Câu 10. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai?

A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.

B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.

C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.

D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.

Câu 11. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.

D. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 12. Tại sao Chiến tranh lạnh chấm dứt lại mở ra chiều hướng mới để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp và xung đột?

A. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.

B. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, các khu vực như trước đây nữa.

C. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết khu vực.

D. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.

Câu 13. Tại sao nền sản xuất và thương mại của nước ta trong giai đoạn này lại kém phát triển?

A. Chính sách độc quyền công thương của Nhà nước.

B. Sự bành trướng của các thương nhân nước ngoài.

C. Không có tài nguyên và điều kiện cho nền sản xuất và thương mại phát triển.

D. Nhà nước chỉ đầu tư cho phát triển nông nghiệp.

Câu 14. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương

A. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn.

B. bị dập tắt.

C. tiếp tục diễn ra dưới sự lãnh đạo của vua Đồng Khánh.

D. vẫn tồn tại nhưng hoạt động cầm chừng.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải chính sách mà thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất ?

A. Thu hàng trăm tấn lương thực và nông sản.

B. Thu hàng vạn tấn kim loại để chế tạo vũ khí.

C. Siết chặt độc quyền các ngành công nghiệp.

D. Thu từ nhân dân 184 triệu phrăng tiền công trái và 14 triệu phrăng tiền quyên góp.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NINH HẢI- ĐỀ 03

Câu 1. Từ tháng 02/1917 đến đầu tháng 10/1917, phương pháp đấu tranh của Đảng Bôn-sê-vích là gì?

A. Đấu tranh hòa bình.           

B. Khởi nghĩa vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.     

D. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.

Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự cản trở của nước Nga. 

B. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

C. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.           

D. Sự vươn lên của các cường quốc.

Câu 3. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng đất nước?

A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 4. Cao trào bãi công của công nhân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ vào đầu năm 1947 mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa nào sau đây?

A. Cuộc bãi công ở Carasi.    

B. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta.

C. Cuộc bãi công ở NiuĐêli. 

D. Cuộc bãi công ở Mađrát.

Câu 5. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh đã khiến khu vực này được mệnh danh là gì?

A. Đại lục trỗi dậy.     B. Lục địa bão táp.      C. Lục địa mới trỗi dậy.         D. Lục địa bùng cháy.

Câu 6. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là giai cấp nào?

A. Giai cấp vô sản      

B. Liên minh công nhân và nông dân

C. Liên minh giai cấp vô sản và tư sản          

D. Giai cấp tư sản dân tộc

Câu 7. Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc và đường lối đổi mới ở Việt Nam có điểm giống nhau nào dưới đây?

A. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.

B. Xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

C. Rập khuôn theo công cuộc cải tổ của Liên Xô.

D. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Câu 8. Giai đoạn 1950 - 1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới?

A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

B. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha.

C. Anh, Pháp và Hà Lan.       

D. Mĩ và Tây Ban Nha.

Câu 9. Sự kiện nào ở Tây Âu đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Mĩ và Liên Xô?

A. Mĩ lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. Sự ra đời của Cộng hòa Liên bang Đức (9 - 1949).

C. Mĩ ban hành kế hoạch Mác - san.

D. Sự trở lại thống trị của các nước Tây Âu ở hệ thống thuộc địa trước chiến tranh.

Câu 10. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. phát triển lĩnh vực phần mềm.      

B. phát triển vũ khí hạt nhân.

C. phát triển văn hóa. 

D. phát triển kinh tế.

Câu 11. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.

C. diến ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

D. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 12. Hành động nào Mĩ đã tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu?

A. Lôi kéo Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO.

B. Đưa ra học thuyết Truman.

C. Thành lập khối NATO.

D. Đề ra kế hoạch Macsan.

Câu 13. Vì sao âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp thất bại?

A. Cuộc kháng chiến của quân và dân ta.     

B. Nhà Thanh giúp đỡ ta đánh Pháp.

C. Pháp không đủ quân.         

D. Pháp quá nôn nóng.

Câu 14. Pháp dựa vào cớ gì để đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai?

A. Phong trào chống Pháp ở Bắc kì tiếp tục phát triển.

B. Triều đình Huế vi phạm điều ước 1874.

C. Triều đình giam giữ và giết hại một số giáo sĩ người Pháp ở Hà Nội.

D. Triều đình không cho Pháp buôn bán tại Hải Phòng, Hà Nội.

Câu 15. Ai là thương nhân người Việt nổi tiếng với ngành kinh doanh xe hơi trong thời gian này?

A. Phạm Văn Phi.       B. Nguyễn Hữu Thu.  C. Bạch Thái Bưởi.     D. Lê Văn Phúc.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NINH HẢI- ĐỀ 04

Câu 1. Đêm ngày 25 – 10 – 1917 ở nước Nga diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Nhân dân Nga ăn mừng chiến thắng tại Cung điện Mùa Đông.

B. Nhân dân Pêtơrôgrát đập phá cung điện Mùa Đông.

C. Quân khởi nghĩa bao vây và chiếm Cung điện Mùa Đông.

D. Nhân dân Nga chuẩn bị cuộc tổng tấn công.

Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự vươn lên của các cường quốc.  B. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

C. Sự cản trở của nước Nga.   D. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu 3. Tại sao các nhà lãnh đạo Liên Xô lại ngồi im không chịu cải cách trước cuộc khủng hoảng năm 1973?

A. Cho rằng quan hệ sản xuất XHCN là quá ưu việt, Liên Xô không thể chịu tác động của khủng hoảng cũng như thời kì 1929 - 1933.

B. Cho rằng đó chỉ là một cuộc khủng hoảng nhỏ, tự nó sẽ trôi qua mà không cần phải cải cách.

C. Liên Xô cho rằng hệ thống XHCN là hệ thống liên minh khép kín nên không chịu tác động của ảnh hưởng bên ngoài.

D. Họ không thể đề ra một phương án tối ưu để tránh khỏi tầm ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng.

Câu 4. Sau khi bị thất bại trong cuộc nội chiến,Tưởng Giới Thạch đã chạy ra khu vực nào?

A. Thượng Hải.          

B. Ma Cao.     

C. Hồng Kông.           

D. Đài Loan.

Câu 5. Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào?

A. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào.     B. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào.

C. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào.            D. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào.

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay diễn ra vào thời gian nào?

A. 19 - 2 - 1947.          B. 22 - 2 - 1946.          C. 19 - 2 - 1946.          D. 19 - 3 - 1946.

Câu 7. Kẻ thù chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là

A. phản động trong nước. B. phong kiến tay sai.       C. thực dân Pháp.        D. đế quốc Mĩ.

Câu 8. Sự liên kết đầu tiên giữa một số nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

B. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

C. Cộng đồng than thép châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là

A. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.      

B. Cộng hòa Liên bang Đức.

C. Áo và Phần Lan.    

D. Bỉ và Hà Lan.

Câu 10. Định ước Henxinki được kí kết trong thời gian nào?

A. Năm 1975.

B. Năm 1972. 

C. Năm 1976. 

D. Năm 1989.

Câu 11. Sự kiện khởi đầu Chiến tranh lạnh là

A. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. bài phát biểu của Tống thống Mĩ tháng 3 năm 1947

C. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.

D. Kế hoạch Mác san ra đời.

Câu 12. Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt Việt Nam trong tình thế nào?

A. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.

B. Phải nắm bắt thời cơ.

C. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.

D. Hạn chế thách thức và vươn lên.

Câu 13. Vào giữa những năm 70 của thế kỉ XIX, điều kiện nào đã thúc đẩy tư bản Pháp xúc tiến nhanh quá trình xâm lược Việt Nam?

A. Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên rất cần nhu cầu thị trường và thuộc địa.

B. Pháp kiệt quệ sau các cuộc chiến tranh với các nước châu Âu.

C. Triều Nguyễn ngày càng có phản ứng dữ dội với các giáo sĩ Pháp và đạo Thiên chúa.

D. Pháp gặp hao tổn sau cuộc chiến tranh Pháp - Phổ.

Câu 14. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương

A. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn.

B. tiếp tục diễn ra dưới sự lãnh đạo của vua Đồng Khánh.

C. vẫn tồn tại nhưng hoạt động cầm chừng.

D. bị dập tắt.

Câu 15. Hãy chỉ ra địa danh xuất phát của Nguyễn Ái Quốc khi bắt đầu ra đi tìm đường cứu nước?

A. Huế.          

B. Đà Nẵng.   

C. Phan Thiết.

D. Sài Gòn.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NINH HẢI- ĐỀ 05

Câu 1. Sau cách mạng tháng Hai, nước Nga đã xác lập thể chế nào?

A. Quân chủ lập hiến. 

B. Cộng hòa.  

C. Dân chủ đại nghị.  

D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự vươn lên của các cường quốc. 

B. Sự cản trở của nước Nga.

C. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.   

D. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu?

A. Chính phủ nhiều nước Đông Âu đàn áp phong trào đấu tranh của quần chúng.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và sự khủng hoảng của Liên Xô.

C. Các thế lực chống phá CNXH trong và ngoài nước ra sức kích động quần chúng, thúc đẩy hoạt động các hoạt động lật đổ.

D. Chính phủ các nước Đông Âu không đề ra những cải cách cần thiết và đúng đắn.

Câu 4. Đại hội lần thứ XIII của Đảng cộng sản Trung Quốc họp vào khoảng thời gian nào?

A. Tháng 10/1987.      B. Tháng 12/1978.      C. Tháng 9/1982.        D. Tháng 23/6/1989.

Câu 5. Hai miền Nam Bắc Triều Tiên được phân đôi bởi vĩ tuyến bao nhiêu?

A. Vĩ tuyến 38.           B. Vĩ tuyến 18.            C. Vĩ tuyến 39.            D. Vĩ tuyến 36.

Câu 6. Quan hệ giữa ASEAN với 3 nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là:

A. Đối đầu căng thẳng.

B. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp – Mĩ.

C. Trung lập, không can thiệp vào công việc của nhau.

D. Hợp tác trên mọi lĩnh vực.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chế độ phân biệt chủng tộc.

C. địa chủ phong kiến.

D. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 8. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX.    

B. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.       

D. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX.

Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là

A. Áo và Phần Lan.   

B. Bỉ và Hà Lan.

C. Cộng hòa Liên bang Đức. 

D. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 10. Sự tồn tại của các quốc gia nào đã trở thành nguy cơ đe dọa vị trí của Mĩ trong quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh?

A. Liên Xô, Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

B. Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. Các nước Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

D. Liên Xô và Trung Hoa.

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là

A. do tình hình thế giới thay đổi.

B. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên.

C. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.

D. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác.

Câu 12. Sự kiện nào sau đây đã làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới?

A. Sự thành lập các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.

B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

C. Sự thành lập nước Cộng hòa Dân chủ Đức.

D. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết.

Câu 13. Nguyên nhân chủ quan cơ bản nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại?

A. Triều đình không được nhân dân ủng hộ.

B. Triều đình không kiên quyết chống giặc.

C. Thực dân Pháp còn mạnh, tăng cường mở rộng xâm lược và đàn áp.

D. Các cuộc đấu tranh còn liễn ra lẻ tẻ, chưa có sự liên kết chặt chẽ.

Câu 14. Lãnh đạo và lực lượng tham gia chính của phong trào Yên Thế là những tầng lớp nào?

A. Văn thân và sĩ phu yêu nước.       

B. Quan lại đã từ quan.

C. Sĩ phu yêu nước.   

D. Nông dân.

Câu 15. Phong trào của công nhân nhà máy sàng Kế Bào diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 12 - 2 - 1916.            B. Ngày 22 - 2 - 1916.

C. Ngày 22 - 12 - 1917.          D. Ngày 22 - 12 - 1916.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ninh Hải. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON