YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nguyễn Văn Linh

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nguyễn Văn Linh được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) của nước ta là:

A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi,

C. tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.

D. tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ngành vận tải đường biển của nước ta ?

A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển.

B. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng tây - đông.

C. Có nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng.

D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là

A. Kon Ka Kinh.

B. Ngọc Linh.

C. Lang Bian.

D. Bà Đen.

Câu 4. Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu

A. phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng.

B. làm phụ gia cho công nghiệp hoá chất,

C. phục vụ cho ngành luyện kim

D. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.

Câu 5.Điểm cực Tây phần đất liền nước ta ở kinh độ 102o09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh

A. Lai Châu.

B. Điện Biên,

C. Sơn La.

D. Hoà Bình

Câu 6. Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm bảo

A. độ che phủ rừng cả nước là 20 - 30%, vùng núi dốc phải đạt 40 - 50%.

B. độ che phủ rừng cả nước là 30 - 40%, vùng núi dốc phải đạt 50 - 60%.

C. độ che phủ rừng cả nước là 40 - 45%, vùng núi dốc phải đạt 60 - 70%.

D. độ che phủ rừng cả nước là 45 - 50%, vùng nùi dốc phải đạt 70 - 80%.

Câu 7. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến

A. việc sử dụng lao động.

B. mức gia tăng dân số.

C. tốc độ đô thị hoá.

D. quy mô dân số của đất nước.

Câu 8. Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là

A. gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.

B. sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.

C. sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới.

D. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhât ở vùng Đông Nam Bộ là

A. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ.

B. đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ.

C. đất phèn, đất feralit trên đá badan.

D. đất xám trên phù sa cồ, đất feralit trên đá vôi.

Câu 10. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân để Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ?

A. Cơ cấu kinh tế của vùng không còn phù hợp.

B. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc chuyển dịch.

C. Đòi hỏi của sự phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội.

D. Các vùng khác đã chuyển dịch xong.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

B

D

B

D

A

B

A

D

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chất lượng tăng trưởng nền kinh tế nước ta những năm qua ?

A. Tăng về số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất lượng sản phẩm.

B. Có giá thành sản phẩm hạ, cạnh tranh hiệu quả trên thị trường quốc tế.

C. Hiệu quả kinh tế còn thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn chưa cao.

D. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa đảm bảo phát triển bền vững.

Câu 2. Hai nhà máy thuỷ điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền nùi Bắc Bộ là

A. Hoà Bình, Sơn La.

B. Tuyên Quang, Thác Bà.

C. Hàm Thuận, Đa Mi.

D. Trị An, Yaly.

Câu 3. Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là

A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.

B. sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới.

C. sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.

D. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.

Câu 4. Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vục thành thị là

A. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động.

B. phát triển công nghiệp, dịch vụ.

C. phân bố lại lao động trên phạm vi cả nước.

D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 5. Vùng nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn và nhiều diện tích rừng ngập hơn các vùng khác ?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 6. Định hướng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của Đồng sông Hồng là

A. tập trung cho các ngành công nghiệp hiện đại.

B. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. tập trung cho các ngành công nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài

D. đẩy mạnh khai thác khí đốt

Câu 7. Các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất hiện ở độ cao

A. từ 600 - 700 m đến 1600 - 1700 m.

B. từ 1600 - 1700 m đến 2000 m,

C. từ 2000 m đến 2600m.

D. từ 2600m trở lên.

Câu 8. Căn cứ vào biểu đồ miền Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2007 diễn ra theo hướng :

A. giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thuỷ sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.

B. tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - thuỷ sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.

C. giữ nguyên tỉ trọng của hai khu vực kinh tế.

D. giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông- lâm - thuỷ sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng.

Câu 9. Nguyên nhân cơ bản khiến cho tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay còn cao là

A. ngành dịch vụ kém phát triển.

B. chất lượng lao động ở nông thôn còn thấp.

C. hạ tầng kĩ thuật, đặc biệt là giao thông vận tải kém phát triển.

D. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, nghề thủ công ít phát triển.

Câu 10. Việc mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực nước ta trong giai đoạn từ năm 1990 đến 2005 diễn ra chủ yếu ở

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. các đồng bằng duyên hải miền Trung,

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. miền núi và trung du.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

C

B

A

B

A

A

D

C

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có

A. mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn.

B. mùa đông đến muộn và kết thúc muộn hơn.

C. mùa đông đến sớm và kết thúc sớm hơn.

D. mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn.

Câu 2. Ý nào sau đây không đúng khi nói về dân số của Đồng bằng sông hồng ?

A. Là vùng đông dân nhất nước ta.

B. Có nguồn lao động dồi dào.

C. Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất.

D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.

Câu 3. Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do

A. có góc nhập xạ lớn quanh năm và có 2 lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

B. phần lớn diện tích nước ta là đồi núi.

C. có nhiệt độ cao quanh năm.

D. quanh năm trời trong xanh, ít nắng

Câu 4. Thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là

A. bước đầu hình thành các vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng hoá.

B. Sản lượng tăng nhanh, đáp ứng vừa đủ cho nhu cầu của hơn 90 triệu dân.

C. diện tích tăng nhanh, cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi.

D. đảm bảo đủ nhu cầu trong nước và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

Câu 5. Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triẻn rừng phòng hộ là

A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng,

C. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

D. duy trì và phát triển hoàn cành rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

Câu 6. Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch do

A. lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.

B. các dân tộc có văn hoá, phong tục tập quán khác nhau.

C. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng.

D. trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.

Câu 7. Căn cứ vào biểu đồ cột thuộc bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat trang 20, hãy cho biết trong giai đoạn 2000 — 2007 tổng diện tích rừng của nước ta tăng

A. 1284 nghìn ha.

B. 1428 nghìn ha.

C. 1824 nghìn ha.

D. 12184 nghìn ha.

Câu 8. Căn cứ vào bản đồ Thuỷ sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thuỷ sản trong tồng giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản dưới 5% ở nước ta phân bố chủ yếu ở hai vùng nào ?

A. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.

Câu 9. Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta được chia thành ba nhóm chính là :

A. công nghiệp khai thác ; công nghiệp chế biến ; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. công nghiệp nặng; công nghiệp nhẹ; công nghiệp phụ trợ.

C. công nghiệp cấp một; công nghiệp cấp hai; công nghiệp cấp ba.

D. công nghiệp khai thác ; công nghiệp chế biến; công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

Câu 10. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất cả nước chủ yếu là do có

A. điều kiện khí hậu ổn định.

B. nhiều ngư trường trọng điểm,

C. nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn.

D. vùng biển rộng, thềm lục địa nông

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

A

D

C

D

C

C

D

C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do

A. Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc – đông nam

B. ảnh hưởng của vị trí và các dãy núi hướng vòng cung,

C. có vị trí giáp biển và các đảo ven bờ nhiều.

D. các đồng bằng đón gió

Câu 2. 5 đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng, Đà Nẵng.

B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, cần Thơ.

C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, cần Thơ.

D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, cần Thơ, Bình Dương.

Câu 3. Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) của nước ta là:

A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản.

B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.

C. tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.

D. tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cáu giá trị sản xuất nông nghiệp.

Câu 4. Để giải quyết vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do

A. khả năng mở rộng diện tích là hết sức khó khăn.

B. có nguồn lao động dồi dào.

C. khí hậu thuận lợi.

D. nhu cầu của thị trường tăng cao.

Câu 5. Nền nông nghiệp nước ta hiện nay

A. vẫn chỉ là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc.

B. đã không còn sản xuất tự cấp, tự túc.

C.vẫn chưa chuyển sang nền nông nghiệp hàng hoá.

D. đang trong quá trình chuyển sang nền nông nghiệp hàng hoá.

Câu 6. Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây ?

A. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

B. Bão đổ bộ vào phía Bắc có cường độ yếu hơn bão đổ bộ vào phía Nam.

C. Bão tập trung nhiều nhất vào các tháng 5,6,7.

D. Trung bình mỗi năm có 8 - 10 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta.

Câu 7. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế — xã hội của vùng nông nghiệp Tây Nguyên ?

A. Có mật độ dân số cao.

B. Công nghiệp chế biến phát triển mạnh,

C. Có nhiều dân tộc ít người.

D. Điều kiện giao thông rất khó khăn.

Câu 8. Tỉnh trọng điểm nghề cá ở Bắc Trung Bộ hiện nay là

A. Thanh Hoá.

B. Hà Tĩnh.

C. Nghệ An.

D. Quảng Bình

Câu 9. Vùng biển mà ở đó Nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền, được gọi là

A. nội thuỷ.

B. lãnh hải.

C. vùng tiếp giáp lãnh hải.

D. vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 10. Công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khởi sắc, phần lớn là do

A. thu hút được sự đầu tư của nước ngoài.

B. sự đầu tư của Nhà nước,

C. khai thác tốt nguồn lợi hải sản.

D. khai thác dầu khí.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

C

A

D

A

C

C

A

A

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. về mặt dân số (năm 2006), so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước

A. đông dân (đứng thứ 13 trong số hom 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).

B. khá đông dân (đứng thứ 30 trong số hom 200 quốc gia và vùng lãnh thổ),

C. trung bình (đứng thứ 90 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).

D. ít dân (đứng thứ 130 trong số hom 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).

Câu 2. Từ năm 1990 đến năm 2005, trong ngành trồng trọt hai nhóm cây trồng có tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cao nhất là

A. cây công nghiệp, cây rau đậu.

B. cây lương thực, cây công nghiệp,

C. cây rau đậu, cây ăn quả.

D. cây lương thực, cây ăn quả.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, sân bay nào sau đây không phải là p sân bay quốc tế (năm.2007) ?

A.Cát Bà

B. Đà Nẵng.

C. Tân Sơn Nhất

D. Pleiku.

Câu 4. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8o34'B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, thuộc tỉnh

A. Kiên Giang.

B. Cà Mau.

C. An Giang.

D. Bạc Liêu.

Câu 5. Thế mạnh của vùng đồi núi đối với sản xuất nông nghiệp là

A. chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia súc lớn.

B. chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia cầm.

C. chuyên canh cây lương thực, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc nhỏ.

D. chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 6. Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. tăng số lượng lao động hoạt động trong khu vực kinh tế nông — lâm ngư nghiệp.

B. tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cấu GDP.

C. đẩy mạnh sản xuất nông sản đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.

D. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả,...).

Câu 7. Sự cố nào sau đây gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến ngành nuôi trồng vá đánh bắt hải sản nước ta ?

A. Cơn bão số hai tháng 8/2016.

B. Xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng cao năm 2015 - 2016.

C. Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016.

D. Cơn bão số năm tháng 9/2016.

Câu 8. Để giải quyết vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần

A. không ngừng mở rộng diện tích.

B. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và tiếp tục giảm tỉ lệ sinh

C. thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác đến

D. nhập lương thực từ các vùng khác.

Câu 9. Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong khu vực

A. vùng núi Tây Bắc.

B. vùng núi Trường Sơn Bắc (thuộc Bắc Trung Bộ),

C. từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.

D. vùng núi Đông Bắc và Nam Trung Bộ (Trường Sơn Nam).

Câu 10. Một trong nhừng nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là

A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

B. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.

C. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

D

B

D

D

C

B

D

D

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Nguyễn Văn Linh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON