Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Tri Tôn có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án lời giải chi tiết góp phần giúp các em học sinh có thêm tài liệu rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em, chúc các em học sinh có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT TRI TÔN |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN ĐỊA LÍ 12 Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào
A. sự phong phú của thức ăn trong rừng.
B. nguồn lúa gạo và phụ phẩm của nó.
C. sự phong phú của hoa màu lương thực.
D. sản phẩm phụ của chế biến thủy sản.
Câu 2: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
A. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
B. một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta.
C. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
Câu 3: Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán ở nước ta ngày càng được mở rộng theo hướng
A. đẩy mạnh đa dạng hoá, đa phương hoá.
B. mở rộng vào thị trường Bắc Mỹ.
C. tiến vào thị trường Nga.
D. tiếp cận thị trường Đông Nam Á.
Câu 4: "Khí hậu trong năm có mùa đông lạnh với 2 – 3 tháng nhiệt độ trung bình < 180C" là đặc điểm khí hậu của thiên nhiên
A. phần lãnh thổ phía Nam.
B. vùng biển và thềm lục địa.
C. phần lãnh thổ phía Bắc.
D. miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 5: Vùng núi nào có các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc – Đông Nam?
A. Tây Bắc.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi đánh giá về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Làm cho độ ẩm không khí đạt trên 80%, lượng mưa trung bình 1500mm/năm.
B. Làm giảm sự khô hạn trong mùa đông, làm dịu thời tiết nóng bức vào mùa hạ.
C. Làm cho khí hậu biến động phức tạp và phân hóa đa dạng
D. Khí hậu mang tính chất hải dương, điều hòa hơn
Câu 7: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp là
A. áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp.
B. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
C. ngăn chặn nạn du canh du cư.
D. chống suy thoái và ô nhiễm đất.
Câu 8: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng kinh tế có những thế mạnh tương đồng về
A. trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. phát triển chăn nuôi gia súc.
C. khai thác tài nguyên khoáng sản.
D. khai thác lâm sản.
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu nào giúp Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành vùng có điều kiện thuận lợi nhất nước trong xây dựng các cảng biển?
A. Nằm ở vị trí trung chuyển của cả nước.
B. Núi lan ra sát biển tạo nên nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.
C. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.
D. Thềm lục địa bị thu hẹp nên biển có độ sâu lớn.
Câu 10: Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm vì
A. đồng cỏ nước ta còn nhỏ hẹp.
B. nuôi trâu có hiệu quả kinh tế thấp hơn nuôi bò.
C. khí hậu không thích hợp.
D. nhu cầu về sức kéo giảm.
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho dãy núi Hoàng Liên Sơn có đai ôn đới gió mùa?
A. Ảnh hưởng của gió mùa mùa đông.
B. Vĩ độ cao.
C. Độ cao địa hình.
D. Ảnh hưởng của gió tây ôn đới.
Câu 12: Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là gì?
A. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
B. Nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao.
C. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ.
D. Thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển.
Câu 13: Mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long, nguyên nhân chính là do Đồng bằng sông Hồng
A. có trình độ phát triển kinh tế cao hơn.
B. có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn.
C. có nghề trồng lúa nước phát triển hơn.
D. có lịch sử khai thác sớm hơn.
Câu 14: Tác dụng của hoạt động đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là
A. giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản.
B. giúp bảo vệ vùng biển.
C. làm giảm sản lượng thủy sản nuôi trồng.
D. bảo vệ được vùng thềm lục địa
Câu 15: Sự tăng nhanh của nguồn lao động sẽ
A. đáp ứng tốt hơn nhu cầu xuất khẩu lao động.
B. tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn lao động.
C. tạo điều kiện để phân bố lại lao động.
D. gây sức ép cho việc giải quyết việc làm.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Vũng Áng.
B. Vân Đồn.
C. Nghi Sơn.
D. Đình Vũ – Cát Hải.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào không có công suất trên 1000 MW?
A. Phả Lại.
B. Hòa Bình.
C. Cà Mau.
D. Đa Nhim.
Câu 18. Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta là
A. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
B. trình độ đô thị hóa thấp.
C. tỉ lệ dân thành thị giảm.
D. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cầu thuộc hệ thống sông nào sau đây?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mã.
C. Sông Thu Bồn.
D. Sông Thái Bình.
Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của châu Phi?
A. Dân số tăng nhanh.
B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
C. Nhiều người nhiễm HIV nhất trên thế giới.
D. Tỉ lệ dân thành thị cao.
---- Còn tiếp ----
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
A |
C |
B |
C |
D |
A |
B |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
A |
D |
A |
D |
B |
D |
B |
D |
D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT TRI TÔN - ĐỀ 02
Câu 1: Ý nào sau đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đến nông nghiệp của nước ta?
A. Ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
B. Làm cho nông nghiệp nước ta tồn tại song song hai nền nông nghiệp.
C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.
Câu 2: Ý nào sau đây không đúng với đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa?
A. Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng.
B. Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc.
C. Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa.
D. Năng suất lao động cao hơn nông nghiệp cổ truyền.
Câu 3: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.
B. khí hậu có sự phân mùa.
C. lượng mưa hằng năm lớn.
D. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.
Câu 4: Động Phong Nha - Kẻ Bàng ở nước ta được hình thành chủ yếu do tác động của quá trình
A. phong hóa lí học và sinh học
B. phong hóa hóa học
C. phong hóa sinh học
D. phong hóa lí học
Câu 5: Hiện nay giá nông sản của EU thấp hơn so với thị trường thế giới là vì
A. sản xuất đa dạng nông sản.
B. áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất.
C. mở rộng thị trường tiêu thụ.
D. EU trợ giá cho hàng nông sản.
Câu 6: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta chủ yếu do sự phân hoá về
A. sinh vật.
B. khí hậu.
C. địa hình.
D. thổ nhưỡng.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Quảng Bình, Quảng Trị, Kon Tum, Lâm Đồng.
B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.
C. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Kon Tum, Quảng Bình.
D. Tuyên Quang, Nghệ An, Đắk Lắk, Lâm Đồng.
Câu 8: Nhận xét không đúng về đặc điểm miền Đông Trung Quốc là
A. từ bắc xuống nam khí hậu chuyển từ ôn đới gió mùa sang cận nhiệt đới gió mùa.
B. dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú.
C. nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể.
D. có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
Câu 9: Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam:
A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
C. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố .
D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
Câu 10: Đường dây 500 KV được xây dựng nhằm mục đích chính là
A. khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
B. tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.
C. kết hợp giữa nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới điện quốc gia.
D. đưa điện về phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
Câu 11: Biểu hiện nào sau đây là chung nhất chứng tỏ kinh tế của các nước ASEAN còn chênh lệch nhau nhiều?
A. Quá trình và trình độ đô thị hóa giữa các quốc gia khác nhau.
B. GDP một số nước rất cao, trong khi nhiều nước thấp.
C. Số hộ đói nghèo giữa các quốc gia không giống nhau.
D. Việc sử dụng tài nguyên ở nhiều quốc gia còn chưa hợp lí.
Câu 12: Việt Trì là một trung tâm công nghiệp
A. Có quy mô trung bình, có ý nghĩa địa phương.
B. Có quy mô rất nhỏ, có ý nghĩa địa phương.
C. Có quy mô lớn, có ý nghĩa quốc gia.
D. Có quy mô trung bình, có ý nghĩa vùng.
Câu 13: Một trong những điều kiện kinh tế-xã hội làm cho hoạt động đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do
A. hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn.
B. có các cơ sở chế biến thủy, hải sản phát triển.
C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
D. đường bờ biển dài, nhiều bãi tôm, bãi cá.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết 2 vùng chuyên canh cao su lớn ở nước ta?
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
B. Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 15: Quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với rừng phòng hộ là
A. bảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.
B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia, và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. xây dựng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học của các vườn quốc gia
D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc
Câu 16: Điều kiện thuận lợi chủ yếu nhất ở Đông Nam Á để trồng cây lúa nước là
A. có hai mùa mưa, khô; đủ nước tưới tiêu, nền nhiệt cao; đất feralit.
B. có mùa đông lạnh; nền nhiệt cao, đủ nước tưới tiêu; đất phù sa.
C. nền nhiệt quanh năm cao, nhiều nước, độ ẩm dồi dào; đất phù sa.
D. nền nhiệt quanh năm cao; đất feralit có diện tích rộng, đủ nước tưới.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về sản lượng khai thác dầu thô và than sạch của cả nước từ năm 2000 đến năm 2007?
A. Sản lượng dầu có xu hướng giảm.
B. Sản lượng than có tốc độ tăng nhanh hơn dầu.
C. Sản lượng than có tốc độ tăng liên tục.
D. Sản lượng khai thác dầu và than tăng liên tục qua các năm.
Câu 18: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
A. ô nhiễm môi trường nước và lượng nước phân bố không đều theo thời gian.
B. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng.
C. thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường.
D. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm môi trường.
Câu 19: Tỉnh duy nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển là
A. Khánh Hoà.
B. Quảng Nam.
C. Quảng Ngãi.
D. Bình Thuận.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam (từ 16°B trở vào) nước ta
A. quanh năm nóng.
B. có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
C. về mùa khô có mưa phùn.
D. không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
D |
B |
D |
B |
B |
C |
B |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
A |
B |
D |
D |
C |
D |
A |
B |
C |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT TRI TÔN - ĐỀ 03
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết hai tỉnh có số lượng trâu và bò lớn nhất ở nước ta năm 2007 là
A. Sơn La – Thanh Hoá.
B. Thanh Hoá – Nghệ An
C. Quảng Nam – Hà Tĩnh.
D. Nghệ An – Hoà Bình.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tính đến năm 2007, nước ta có những đô thị loại đặc biệt nào?
A. Hà Nội – Đà Nẵng.
B. Hải Phòng – Đà Nẵng.
C. Cần Thơ – Hạ Long
D. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành nào sau đây không xuất hiện ở trung tâm công nghiệp Vinh?
A. cơ khí.
B. chế biến nông sản.
C. sản xuất vật liệu xây dựng.
D. dệt, may.
Câu 4: Căn cứ để xác định chiều rộng và giới hạn phạm vi của lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa là
A. các đảo ven bờ.
B. biên giới trên biển.
C. đường cơ sở.
D. đường đẳng sâu.
Câu 5: Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào?
A. Ninh Thuận.
B. Phú Yên.
C. Bình Thuận.
D. Khánh Hoà.
Câu6: Các bãi biển nổi tiếng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm
A. Mĩ Khê, Sa Huỳnh, Cửa Lò, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
B. Mĩ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Mũi Né.
C. Mĩ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
D. MT Khê, Lăng Cô, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
Câu 7: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động
A. áp dụng khoa học – kĩ thuật trong việc lai tạo các giống cây, con phù hợp với điều kiện sinh thái từng mùa.
B. vận tải, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản.
C. đẩy mạnh xuất khẩu gắn với việc tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản.
D. vận tải, đẩy mạnh xuất khẩu.
Câu 8: Cho biết diện tích của vùng Tây Nguyên là 54.641 km2, dân số năm 2014 là 5.525.800 người, hỏi mật độ dân số trung bình ở Tây Nguyên năm 2014 là khoảng bao nhiêu người/km2
A. 101 người/km2.
B. 104 người/km2.
C. 110 người/km2.
D. 103 người/km2.
Câu 9: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là
A. tạo thêm việc làm cho người lao động.
B. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. lan tỏa ngày càng rộng rãi lối sống thành thị tới các vùng nông thôn xung quanh.
D. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
Câu 10: Miền tự nhiên duy nhất có đầy đủ hệ thống đai cao ở nước ta là
A. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Bắc và Đống Bắc Bắc Bộ.
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Đông Bắc.
Câu 11: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là
A. tỉ trọng hàng gia công lớn.
B. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
C. chất lượng sản phẩm chưa cao.
D. thuế xuất khẩu cao.
Câu 12: Biểu hiện của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề
A. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
B. Xây dựng các công trình thuỷ lợi lớn.
C. Đa dạng hoá các loại hình phục vụ.
D. Phát triển cơ sở năng lượng.
Câu 13: Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm là:
A. Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh; ngư trường vịnh Bắc Bô.
B. Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh; ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
C. Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh; ngư trường vịnh Thái Lan.
D. Cà Mau - Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh; ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Câu 14: Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta là
A. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
B. hạ giá thành sản phẩm.
C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
D. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm?
A. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
B. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
C. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới cố định, không thay đổi theo thời gian.
D. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
Câu 16: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là
A. có giá trị lớn về thủy điện.
B. chằng chịt, cắt xẻ đồng bằng thành những ô vuông.
C. lượng nước hạn chế và ít phù sa.
D. ít có giá trị về giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
Câu 17: Công trình thủy điện đầu tiên được xây dựng ở Đông Nam Bộ góp phần rất lớn vào việc phát triển của vùng là
A. Trị An.
B. Thác Mơ.
C. Cần Đơn.
D. Thủ Đức.
Câu 18: Vấn đề nổi bật trong sử dụng đất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. đắp đê ngăn lũ.
B. chống cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
C. khai thác mặt nước nuôi trồng thủy sản.
D. hạn chế việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích khác.
Câu 19: Bạn hãy cho biết Lãnh hải của nước CHXHCNVN rộng bao nhiêu hải lý?
A. 8 hải lý.
B. 10 hải lý.
C. 12 hải lý.
D. 14 hải lý
Câu 20: Điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
B. Tốc độ phát triển khá cao.
C. Có tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu công nghiệp của cả nước, nhưng đang tăng lên.
D. Phát triển chủ yếu là các ngành có công nghệ cao.
---- Còn tiếp ----
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
A |
C |
B |
C |
D |
A |
B |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
A |
D |
A |
D |
B |
A |
B |
C |
D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT TRI TÔN - ĐỀ 04
Câu 1: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
B. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
D. Trình độ đô thị hóa thấp.
Câu 2: Vùng trời Việt Nam gồm không gian bao trùm trên đất liền, các đảo và
A. vùng đặc quyền kinh tế.
B. vùng biển.
C. ranh giới bên ngoài của tiếp giáp lãnh hải.
D. ranh giới bên ngoài của lãnh hải.
Câu 3: Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên vào đầu mùa hạ là do hoạt động của
A. gió mùa Tây Nam xuất phát từ khối khí ẩm Bắc Ấn Độ Dương.
B. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam.
D. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.
Câu 4: Ý nghĩa lớn nhất của vị trí địa lí của nước ta về góc độ kinh tế là
A. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
B. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan.
C. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
D. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 5: Hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á hiện nay là
A. lao động không cần cù, siêng năng.
B. thiếu tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật.
C. lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.
D. thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.
Câu 6: Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta?
A. Chủ yếu chạy theo hướng Bắc - Nam.
B. Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực.
C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng.
D. Phát triển toàn diện và hiện đại .
Câu 7: Căn cứ Atlat Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Dân số nông thôn, thành thị nước ta giai đoạn 1960-2007 tăng liên tục.
B. Trong cơ cấu dân số nước ta, nhóm tuổi từ 15-59 chiếm tỉ lệ cao nhất.
C. Dân số tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng, ven biển.
Câu 8: Cà phê, ca cao, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á do
A. khí hậu nóng ẩm, đất bazan màu mỡ.
B. thị trường tiêu thụ lớn.
C. truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
D. quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
Câu 9: Căn cứ Atlat Việt Nam trang 20, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Sản lượng thủy sản tăng nhanh nhất, sau đó đến sản lượng khai thác và nuôi trồng.
B. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh nhất, sau đó đến sản lượng thủy sản và nuôi trồng.
C. Sản lượng thủy sản tăng nhanh nhất, sau đó đến sản lượng nuôi trồng và khai thác.
D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh nhất, sau đó đến sản lượng thủy sản và khai thác.
Câu 10: Ý nào sau đây không phải là phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Đẩy mạnh phát triển tất cả các ngành công nghiệp.
B. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
D. Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.
Câu 11: Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, cần
A. áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm.
B. tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
C. nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
D. đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.
Câu 12: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí
A. nằm trong vùng nội chí tuyến.
B. thuộc châu Á.
C. nằm ven Biển Đông, phía tây Thái Bình Dương.
D. nằm trong vùng khí hậu gió mùa.
Câu 13: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp nhằm mục đích quan trọng nhất để
A. sử dụng hiệu quả nguồn lao động và phát huy lợi thế của thị trường tiêu thụ.
B. Sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường.
C. thúc đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
D. sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ.
Câu 14: Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ
A. mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm.
B. phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ.
C. người sản xuất quan tâm nhiều tới sản lượng.
D. người sản xuất quan tâm nhiều hơn tới thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Câu 15: Đây là đặc điểm của khu công nghiệp tập trung?
A. Ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn.
B. Không có các dịch vụ hỗ trợ phát triển công nghiệp.
C. Thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.
D. Có ranh giới địa lí xác định, không có dân cư sinh sống.
Câu 16: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là
A. có thềm lục địa mở rộng.
B. có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
D. biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
Câu 17: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
A. kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. mở rộng đầu tư ra nước ngoài.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. hội nhập nền kinh tế thế giới.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, tỉnh có sản lượng lúa cao nhất là
A. Trà Vinh.
B. Cần Thơ.
C. Sóc Trăng.
D. An Giang.
Câu 19: Đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm là
A. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
D. trình độ đô thị hóa thấp.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét nào dưới đây không đúng về sự phân hóa chế độ nhiệt ở nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm không có sự phân hóa theo thời gian.
B. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo thời gian.
C. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian từ Bắc vào Nam.
D. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian và theo thời gian.
---- Còn tiếp ---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
A |
C |
D |
C |
A |
A |
D |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
A |
C |
D |
D |
C |
C |
D |
D |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT TRI TÔN - ĐỀ 05
Câu 1: Cơ sở quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. khai thác đất trồng lúa từ các bãi bồi ven sông, ven biển.
B. cải tạo đất phèn, mặn.
C. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng.
D. khai hoang mở rộng diện tích, đẩy mạnh thâm canh.
Câu 2: Tác động lớn nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía tây.
B. tạo ra sự phân công lao động theo lãnh thổ hoàn chỉnh hơn.
C. tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh hơn.
D. mở rộng hợp tác với các nước trên bán đảo Đông Dương.
Câu 3: Để phát triển các ngành kinh tế biển của nước ta theo hướng mở, trước hết cần đầu tư vào
A. khai thác và chế biến hải sản.
B. khai thác và chế biến dầu khí.
C. trang bị tàu bè có trọng tải lớn.
D. dịch vụ vận tải, cảng biển, du lịch biển.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành trồng lúa của nước ta hiện nay?
A. Bình quân lúa trên đầu người ngày càng tăng
B. Trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
C. Sản lượng lúa tăng nhanh đạt trên dưới 36 triệu tấn.
D. Diện tích trồng lúa tăng nhanh do mở rộng khai hoang.
Câu 5: Nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp là
A. diện tích đồng bằng nhỏ.
B. số dân rất đông.
C. năng suất lúa thấp.
D. sản lượng lúa không cao.
Câu 6: Đây là điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Nam Bộ và khí hậu Tây Nguyên.
A. Nam Bộ có khí hậu nóng và điều hòa hơn.
B. Tây Nguyên có mùa mưa vào thu đông.
C. Nam Bộ có mùa mưa và mùa khô đối lập.
D. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
Câu 7: Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ
A. chất lượng lao động ở nông thôn tăng lên.
B. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
C. thanh niên nông thôn bỏ ra thành thị tìm việc.
D. thực hiện công nghiệp hóa nông thôn.
Câu 8: Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thủy điện ở nước ta là
A. sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.
B. sông ngòi nước ta có lưu lượng nhỏ.
C. sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thủy điện thấp.
D. miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
Câu 9: Biện pháp quan trọng để phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. mở rộng diện tích cây cà phê.
B. tăng cường sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu.
C. thay giống cây trồng cũ bằng giống cây trồng mới có năng suất cao.
D. tăng cường cơ giới hóa trong sản xuất.
Câu 10: Đây là những địa danh làm nước mắm nổi tiếng nhất ở nước ta.
A. Cát Hải, Sa Huỳnh, Tuy Hòa.
B. Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc.
C. Phú Quốc, Cà Mau, Vũng Tàu.
D. Phan Thiết, Nha Trang, Cà Ná.
Câu 11: Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì
A. có nguồn tài nguyên thủy sản phong phú.
B. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
C. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. có hai mặt giáp biển, nhiều ngư trường.
Câu 12: Tây Nguyên là vùng chuyên canh chè lớn thứ hai của cả nước do
A. nhiều nơi có độ cao lớn, khí hậu mát mẻ.
B. có các cơ sở chế biến chè nổi tiếng.
C. có nhiều diện tích đất feralit trên đá ba dan.
D. có khí hậu cận xích đạo.
Câu 13: Trung tâm công nghiệp chuyên ngành ở Đông Nam Bộ có thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên là
A. Thủ Dầu Một.
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Biên Hòa.
D. Vũng Tàu.
Câu 14: Đây không phải là thế mạnh của Trung du miền núi Bắc Bộ?
A. Khai thác than và thủy điện.
B. Du lịch và kinh tế biển.
C. Chăn nuôi gia cầm, cây công nghiệp hàng năm.
D. Chăn nuôi gia súc lớn, cây dược liệu.
Câu 15: Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta tăng chậm so với chăn nuôi bò là
A. hiệu quả kinh tế thấp.
B. nhu cầu sức kéo giảm.
C. không thích hợp với khí hậu.
D. đồng cỏ hẹp.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.
B. Có thế mạnh phát triển thủy điện.
C. Dân cư tập trung đông, mật độ dân số cao.
D. Có thế mạnh phát triển chăn nuôi gia súc.
Câu 17. Ý nghĩa của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
A. thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải biển.
B. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. tài nguyên hải sản phong phú.
D. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
Câu 18: Bộ phận thuộc vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ta ven biển là
A. vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. nội thủy.
C. lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 19. Lãnh thổ Hoa Kì nằm giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
D. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 20. Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền?
A. Nội thủy.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền về kinh tế.
---- Còn tiếp ---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
D |
A |
D |
D |
A |
B |
A |
C |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
A |
D |
C |
B |
C |
B |
A |
B |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Tri Tôn có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.