YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Núi Thành có đáp án

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện kĩ năng làm đề, kết hợp củng cố kiến thức chuẩn bị bước vào kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu học tập: Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Núi Thành có đáp án, được HOC247 biên soạn và tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo học tập. Chúc các em có kết quả học tập thật tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

NÚI THÀNH

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 12

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41: Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta hiện nay?

          A. Thành lập các khu công nghiệp tập trung.

          B. Các vùng chuyên canh lớn được hình thành.

          C. Tạo sự phân hóa sản xuất lớn giữa các vùng.

          D. Vai trò kinh tế tư nhân ngày càng quan trọng.

Câu 42: Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để

    A. khai thác tốt hơn thế mạnh về khoáng sản.             B. tận dụng tối đa nguồn vốn từ nước ngoài.

    C. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường.                D. sử dụng có hiệu quả hơn nguồn lao động.

Câu 43: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là

    A. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.             B. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm.

    C. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở.          D. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông.

Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành hàng không của nước ta hiện nay?

          A. Cơ sở vật chất hiện đại hóa nhanh chóng.              B. Mở nhiều đường bay thẳng đến các nước.

          C. Ngành non trẻ nhưng phát triển rất nhanh.             D. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn nhất.

Câu 45: Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm, chủ yếu là do 

          A. gió mùa thổi trong năm.                                          B. địa hình ven biển đa dạng.

          C. nền nhiệt cao quanh năm.                                       D. thời gian mùa khô dài.

Câu 46: Sau Đổi mới, ngành nội thương nước ta phát triển mạnh chủ yếu do

          A. cơ cấu dân số và phân bố dân cư thay đổi.             B. sản xuất phát triển, mức sống, thu nhập tăng.

          C. phát triển giao thông vận tải, chợ, siêu thị.            D. thu hút mạnh vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Câu 47: Đàn lợn ở Trung du miền núi Bắc Bộ tăng nhanh chủ yếu do

          A. dịch vụ về giống và thú y phát triển mạnh mẽ.

          B. công nghiệp chế biến được đầu tư hiện đại hóa.

          C. phát triển mạnh hình thức chăn nuôi trang trại.

          D. cơ sở thức ăn cho người được đảm bảo tốt hơn.

Câu 48: Hạn chế lớn nhất trong đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

     A. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính.

     B. thường xuyên ảnh hưởng của thiên tai, ngư cụ còn nghèo nàn lạc hậu.

     C. các cơ sở chế biến thủy sản chưa phát triển, thị trường còn hạn chế.

     D. không có các bãi tôm, bãi cá lớn ven bờ và ngư dân ít kinh nghiệm.

Câu 49: Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi ở Tây Nguyên có ý nghĩa chủ yếu là

          A. phát triển công nghiệp, giải quyết nước tưới vào mùa khô.

          B. phát triển công nghiệp khai khoáng trên cơ sở nguồn điện rẻ.

          C. tạo sản phẩm hàng hóa lớn, đáp ứng nhu cầu của thị trường.

          D. thu hút lao động, tạo việc làm, thay đổi tập quán sản xuất.

Câu 50: Việc thu hút vốn đầu tư vào phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là

          A. nâng cao vai trò trung chuyển, phát triển kinh tế mở.

          B. khắc phục được thiếu nguyên liệu, nguồn năng lượng.

          C. thúc đẩy hình thành khu công nghiệp và khu chế xuất.

          D. khai thác tốt các thế mạnh sẵn có, giải quyết việc làm.

Câu 51: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay phát triển nhanh chủ yếu do

          A. tàu thuyền tốt hơn.        B. thị trường mở rộng.      C. nguồn lợi phong phú.        D. chế biến đa dạng.

Câu 52: Biện pháp mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta là

          A. lập vườn quốc gia.                                                  B. tăng cường khai thác.

          C. tích cực trồng mới.                                                  D. làm ruộng bậc thang.

Câu 53: Xu hướng nổi bật của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là

          A. sản xuất hàng hóa.                                                  B. chủ yếu xuất khẩu.

          C. sản xuất nhỏ lẻ.                                                       D. tăng tỉ trọng thịt các loại.

Câu 54: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta hiện nay

          A. tập trung ở miền núi.    B. sản phẩm đa dạng.       C. cần ít lao động. D. có ít ngành.

Câu 55: Vùng Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về

          A. trồng cây lâu năm.        B. chăn nuôi đại gia súc.   C. trồng cây lương thực.     D. thủy điện, thủy lợi.

Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây? 

          A. Sóc Trăng.                    B. Cà Mau.                        C. Kiên Giang.                                         D. Bạc Liêu.

Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió Tây khô nóng hoạt động mạnh nhất ở vùng khí hậu nào?

          A. Nam Trung Bộ.                                                       B. Bắc Trung Bộ.   

          C. Tây Nguyên.                                                           D. Trung và Nam Bắc Bộ.

Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là các tháng

       A. 11, 8, 10.                       B. 9, 8, 10.                         C. 10, 8, 11.           D. 10, 8, 9.

Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất khu vực đồi núi nước ta?

              A. Đất feralit trên đá vôi.                                             B. Đất feralit trên các loại đá khác.

          C. Các loại đất khác và núi đá.                                    D. Đất feralit trên đá badan.

Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào sau đây là đô thị loại 2?

          A. Hải Phòng.                    B. Hà Nội.                         C. Thanh Hóa.          D. Thái Bình.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

D

C

A

D

C

B

D

A

A

C

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

B

C

A

B

C

C

B

C

B

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH - ĐỀ 02

Câu 1: Cho bảng số liệu:

MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA

ĐÔNG NAM Á NĂM 2018

Quốc gia

Mật độ dân số (người/km2)

Tỉ lệ dân số thành thị (%)

Cam-pu-chia

89,3

23,0

In-đô-nê-xi-a

144,1

54,7

Xin-ga-po

7908,7

100,0

Thái Lan

134,8

49,2

Việt Nam

283,0

35,7

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018?

          A. Xin-ga-po có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị cao nhất.

          B. Việt Nam có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị thấp nhất.

          C. Thái Lan có mật độ dân số thấp hơn Việt Nam và Cam-pu-chia.

          D. In-đô-nê-xi-a có dân số và tỉ lệ dân  thành thị thấp hơn Việt Nam.

Câu 2: Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018.

          A. Năm 2010 – 2017 xuất siêu,  năm 2018 nhập siêu.

          B. Xuất khẩu tăng, cán cân thương mại luôn nhập siêu.

          C. Giá trị nhập khẩu có xu hướng tăng, luôn xuất siêu.

          D. Giá trị xuất khẩu có xu hướng giảm, luôn nhập siêu.

Câu 3: Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ đã làm cho

          A. thiên nhiên mang tính nhiệt đới gió mùa.               B. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.

          C. thiên nhiên chịu ảnh hưởng của biển.                     D. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

Câu 4: Dân cư nước ta hiện nay

          A. còn tăng nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn.     

          B. gia tăng dân số cao, phân bố đều giữa các vùng.

          C. phân bố không đều, tập trung chủ yếu ven biển.

          D. cơ cấu dân số trẻ, ít biến động theo nhóm tuổi.

Câu 5: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay

          A. giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

          B. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

          C. số lượng ít, chất lượng ngày càng được nâng cao.

          D. phân bố đồng đều giữa các thành phần kinh tế.

Câu 6: Ngành viễn thông nước ta hiện nay

          A. có sự tăng trưởng với tốc độ cao.                           B. phân bố không đều, thiết bị lạc hậu.

          C. hoạt động kinh doanh là chủ yếu.                           D. có mạng lưới phân bố rộng khắp.

Câu 7: Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn do

          A. có nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y.           

          B. việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.

          C. giao thông thuận tiện, nhu cầu thị trường lớn.        

          D. gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ.

Câu 8: Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay

          A. đang đẩy mạnh trồng rừng và bảo vệ rừng.            B. hoạt động lâm sinh chưa được chú trọng.

          C. tập trung chủ yếu ở ven các thành phố lớn.            D. phân bố rộng khắp, sản phẩm chưa đa dạng

Câu 9: Giao thông đường bộ nước ta hiện nay

          A. mạng lưới vẫn còn thưa thớt, phát triển chậm.       B. chưa hội nhập vào khu vực và thế giới.

          C. chủ yếu phục vụ xuất khẩu hàng hóa quốc tế.        D. khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất.

Câu 10: Giải pháp quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là

          A. sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.

          B. đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.

          C. nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.

          D. đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.

Câu 11: Hoạt động xuất khẩu có ý nghĩa rất quan trọng  đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta do

          A. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.

          B. nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân

          C. góp phần vào hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật.

          D. giảm chênh lệch phát triển nông thôn với đô thị

Câu 12: Thế mạnh chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là

          A. có sông ngòi dày đặc, khí hậu cận xích đạo.

          B. diện tích rừng ngập mặn, sông ngòi chằng chịt.

          C. có ngư trường trọng điểm, hải sản phong phú.

          D. có các bãi triều, đầm phá, khu dự trữ sinh quyển.

Câu 13: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

          A. nguồn khoáng sản đa dạng, phong phú.                  B. vùng đồi rộng, có đồng bằng giữa núi.

          C. đất feralit rộng, có các cao nguyên lớn.                  D. có nhiều sông suối, nguồn nước dồi dào.

Câu 14: Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là

          A. cung cấp nước tưới cho các vườn cây công nghiệp trong mùa khô.

          B. điều tiết nước cho các sông, cung cấp nước cho các ngành sản xuất.

          C. tạo ra nguồn điện dồi dào và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

          D. thúc đẩy hoạt động du lịch sinh thái và cung cấp nước cho sinh hoạt.

Câu 15: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

          A. địa hình thấp, lũ kéo dài, nhiều vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.

          B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.

          C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc.

          D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt trở ngại cho việc cơ giới hóa.

Câu 16: Cho biểu đồ về GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2018:

                                                   (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

          A. Quy mô, cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.

          B. Thay đổi quy mô GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.

          C. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.

          D. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta.

Câu 17: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của

          A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.

          B. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng.

          C. địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm

          D. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc.

Câu 18: Đông Nam Bộ thu hút được nguồn đầu tư trong và ngoài nhất nước ta chủ yếu là do

          A. cơ cấu kinh tế tương đối hoàn chỉnh, dịch vụ phát triển mạnh.

          B. có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, công nghiệp hiện đại.

          C. chính sách phát triển phù hợp, hội tụ đầy đủ điều kiện phát triển.

          D. sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, lao động dồi dào.

Câu 19: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ là

          A. làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển, giải quyết việc làm.

          B. tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển, phát triển kinh tế.

          C. thu hút mạnh các nguồn đầu tư, hình thành khu kinh tế cảng biển.

          D. giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ, nâng cao đời sống.

Câu 20: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018

Vùng

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

Đồng bằng sông Hồng

999,7

6 085,5

Trung du và miền núi Bắc Bộ

631,2

3 590,6

Tây Nguyên

245,4

1 375,6

Đông Nam Bộ

270,5

1 423,0

Đồng bằng sông Cửu Long

4 107,4

24 441,9

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở một số vùng nước ta năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

          A. Miền.                            B. Kết hợp.                        C. Tròn. D. Cột.

----- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

B

A

B

A

D

A

D

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

A

A

A

C

C

D

C

C

D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH - ĐỀ 03

Câu 1: Nguyên nhân nào làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đô thị nhất nước ta? 

A. Nhiều đơn vị hành chính.          B. Nông nghiệp hàng hóa phát triển. 

C. Đang được đầu tư mạnh.           D. Có nhiều tỉnh giáp với các nước khác 

Câu 2: Đáp án nào sau đây không phải là khó khăn trong sản xuất lương thực ở nước ta? 

A. Thiên tai thường xuyên.            B. Thời tiết thất thường. 

C. Sâu bệnh, dịch bệnh.     D. Khí hậu phân hóa đa dạng. 

Câu 3: Đáp án nào sau đây là căn cứ để phân chia thành các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia, vùng, địa phương? 

A. Vai trò của các trung tâm công nghiệp.            B. Giá trị sản xuất công nghiệp. 

C. Sự phân công lao động theo lãnh thổ.   D. Cơ sở vật chất kĩ thuật. 

Câu 4: Đáp án nào sau đây là hệ quả của việc nước ta có vị trí nằm trong khu vực ảnh hưởng của gió mùa châu Á? 

A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.         B. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao. 

C. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.         D. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. 

Câu 5: Đáp án nào sau đây không phải là điểm giống nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long? 

A. Được bồi tụ chủ yếu từ sông ngòi.        B. Phần lớn diện tích là đất phù sa sông. 

C. Là 2 đồng bằng châu thổ lớn nhất nước            D. Bề mặt khá bằng phẳng, bị chia cắt. 

Câu 6: Khu vực nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc? 

A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.         B. Vùng núi Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. 

C. Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng.    D. Tây Bắc và Đồng bằng sông Hồng

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta? 

A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.   B. Có đai cận nhiệt đới gió mùa hạ thấp. 

C. Mang sắc thái của vùng cận nhiệt đới.  D. Hoạt động của gió mùa suy yếu rõ rệt 

Câu 8: Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, nước ta cần phải làm gì? 

A. Quản lý và kiểm soát các chất thải vào môi trường.  B. Bảo vệ nguồn nước sạch chống nhiễm bẩn. 

C. Quản lý chặt việc khai thác, sử dụng tiết kiệm gỗ.    D. Sử dụng hợp lý các vùng cửa sông, ven biển. 

Câu 9: Từ tháng X - XII, lũ quét thường xảy ra ở các tỉnh thuộc khu vực nào của nước ta? 

A. Thượng nguồn sông Đà.            B. Lưu vực sông Cầu. 

C. Lưu vực sông Thao.      D. Suốt dải miền Trung. 

Câu 10: Đáp án nào sau đây thể hiện sự phân bố dân cư nước ta chưa hợp lí? 

A. Mật độ dân số khác nhau giữa các vùng.          B. Tốc độ tăng dân số các vùng khác nhau, 

C. Quy mô dân số các vùng khác nhau.     D. Phân bố dân cư chưa phù hợp với tài nguyên, 

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đáp án nào sau đây là tên một nhóm đất ở nước ta? 

            A. Đất phù sa  B. Đất phèn.    C. Đất mặn.     D. Đất cát biển. 

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết đáp án nào sau đây là tên một thảm thực vật phổ biến ở phân khu địa lí động vật Nam Bộ? 

A. Trảng cỏ, cây bụi.                      B. Rừng kín thường xanh 

C. Rừng trưa, rừng tre nứa             D. Thảm thực vật nông nghiệp. 

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt A – B không đi qua đối tượng nào sau đây? 

A. Sơn nguyên Đồng Văn.             B. Cánh cùng Ngân Sơn 

C. Núi Phía Boóc               D. Cánh cung Đông Triều. 

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất? 

            A. Tân An.      B. Long Xuyên           C. Cao Lãnh    D. Mỹ Tho. 

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm? 

            A. Khánh Hòa             B. Phú Yên.     C. Bình Định.  D. Quảng Ngãi. 

Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đà Nẵng không có phân ngành nào sau đây

A. Rượu, bia, nước giải khát.         B. Thủy hải sản. 

C. Lương thực                    D. Đường sữa, bánh kẹo. 

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với đồng bằng sông Cửu Long? 

A. Được bồi tụ bởi sông Tiền, sông Hậu.  B. Bề mặt bị chia cắt bởi sông ngòi dày đặc 

C. Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta           D. Phần lớn diện tích là đất phù sa sông. 

Câu 18: Ở nước ta, từ độ cao nào quá trình feralit bắt đầu ngừng trệ? 

            A. Từ 700m trở lên.    B. Từ 1000m trở lên. C. Từ 1600m trở lên.             D. Từ 2600m trở lên. 

Câu 19: Tại sao bão thường gây ra ngập úng nhiều vùng ven biển? 

A. Bão làm mực nước biển dâng cao         B. Bão thường gây ra gió giật mạnh. 

C. Bão thường xuất phát ở ven biển.         D. Bão thường gây ra tình trạng vỡ để. 

Câu 20: Đáp án nào sau đây không đúng về nguồn lao động nước ta? 

A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.   B. Công nhân kĩ thuật lành nghề thiếu nhiều 

C. Chất lượng lao động ngày càng tăng.        D. Tác phong lao động tiên tiến, hiện đại. 

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

A

A

A

C

D

D

D

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

D

D

B

C

D

D

C

A

D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH - ĐỀ 04

Câu 1: Số dân đô thị nước ta ngày càng tăng do

A. Ngành nông - lâm - ngư phát triển. 

B. Tác động của quá trình công nghiệp hoá.

C. Đời sống dân thành thị ngày càng cao. 

D. Phân bổ lại dân cư giữa các khu vực.

Câu 2: Cho biểu đồ: 

CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA, NĂM 2009 VÀ 2019 (%) 

 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2019 so với 2009?

A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và Nhà nước tăng.

B. Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

C. Nhà nước giảm, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng.

D. Thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc nào sau đây có số người nhiều nhất? 

A. Kinh. 

B. Thái. 

C. Tày. 

D. Mường.

Câu 4: Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc khác với vùng núi Trường Sơn Nam chủ yếu do tác động của

A. Hoạt động nội lực, các quá trình ngoại lực mỗi vùng khác nhau.

B. Vận động tạo núi, quá trình phong hóa các giai đoạn khác nhau.

C. Vận động kiến tạo nâng lên và hạ xuống khác nhau ở mỗi nơi.

D. Quá trình phong hóa, bóc mòn và bồi tụ mỗi thời kì khác nhau.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết sông Thái Bình đổ ra biển ở cửa nào sau đây?

A. Lạch Giang. 

B. Ba Lat. 

C. Trà Lí. 

D. Văn Úc.

Câu 6: Ở nước ta, thời gian khô hạn kéo dài 6 - 7 tháng ở

A. Vùng thấp Tây Nguyên. 

B. Thung lũng khuất gió miền Bắc.

C. Đồng bằng Nam Bộ. 

D. Ven biển cực Nam Trung Bộ.

Câu 7: Đồng bằng sông Hồng có nhiều ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước là do

A. Việc đào đất và đắp để ngăn lũ diễn ra từ lâu đời.

B. Lịch sử kiến tạo và truyền thống canh tác lâu đời.

C. Mưa nhiều, dòng chảy chia cắt các thềm phù sa.

D. Địa hình còn đồi núi sót, thường xuyên bị lũ lụt.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về phân bố đô thị của nước ta?

A. Số lượng các thành phố lớn quá nhiều so với mạng lưới đô thị.

B. Trung du miền núi phía Bắc có số lượng đô thị ít nhất cả nước.

C. Đông Nam Bộ có quy mô dân số đô thị lớn nhất cả nước.

D. Số lượng đô thị phân bố đồng đều giữa các vùng trên cả nước.

Câu 9: Hiện tượng cát bay, cát chảy thường xảy ra ở vùng ven biển

A. Đông Nam Bộ. 

B. Tây Nam Bộ. 

C. Miền Bắc. 

D. Miền Trung. 

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất khu vực đồi núi nước ta? 

A. Đất feralit trên đá vôi. 

B. Đất feralit trên các loại đá khác.

C. Các loại đất khác và núi đá. 

D. Đất feralit trên đá badan.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5, cho biết bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?

A. Quảng Nam. 

B. Khánh Hoà. 

C. Đà Nẵng. 

D. Bình Định.

Câu 12: Cho biểu đồ về dân thành thị nước ta giai đoạn 2009 - 2019: 

 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019.

B. Quy mô, cơ cấu dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019.

C. Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019.

D. Thay đổi cơ cấu dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển?

A. Lai Châu. 

B. Quảng Ninh. 

C. Điện Biên. 

D. Lạng Sơn.

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm cơ bản của tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do

A. Gió mùa Đông Bắc giảm sút, vị trí địa lí, ngoại lực có tác động mạnh.

B. Địa hình núi cao, gió mùa Đông Bắc giảm sút, các quá trình ngoại lực.

C. Vận động kiến tạo, gió mùa Đông Bắc giảm sút, đặc điểm vị trí địa lí.

D. Vận động kiến tạo, vị trí địa lí, tác động của Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 15: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến làm cho

A. Các dòng biển nóng hoạt động suốt năm. 

B. Gió hướng Đông Nam thổi vào gây mưa.

C. Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa. 

D. Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế.

Câu 16: Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần

A. Sử dụng hợp lí. 

B. Đào hố vẩy cá.

C. Làm ruộng bậc thang. 

D. Đẩy mạnh thâm canh.

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 - 7, cho biết cao nguyên nào sau đây nằm kề với sông Đà? 

A. Sơn La. 

B. Kon Tum. 

C. Lâm Viên. 

D. L Pleiku.

Câu 18: Gió mùa là nhân tố quan trọng dẫn tới

A. Gia tăng nhiệt độ trong mùa hạ. 

B. Phân mùa khí hậu giữa các vùng.

C. Phân hoá khí hậu theo độ cao. 

D. Thay đổi lượng mưa theo độ cao. 

Câu 19: Khu vực đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc chủ yếu do

A. Lịch sử quần cư lâu đời, gia tăng dân số cao. 

B. Có nhiều làng nghề và các khu công nghiệp.

C. P Kinh tế phát triển, tự nhiên nhiều thuận lợi. 

D. Đất trồng tốt, sản xuất nông nghiệp trù phú.

Câu 20: Vùng núi Tây Bắc có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm chủ yếu là do

A. Đặc điểm vị trí địa lí, bức chắn địa hình, Tín phong bán cầu Bắc.

B. Tác động của gió mùa, đặc điểm vị trí địa lí, hướng núi chính.

C. Địa hình đồi núi cao, hướng núi chính, hoạt động của gió mùa.

D. Nhiều núi cao, Tín phong bán cầu Bắc, đặc điểm vị trí địa lí. 

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

A

A

D

D

A

C

D

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

B

C

D

A

A

B

C

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH - ĐỀ 05

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản ở nơi nào sau đây là than đá? 

A. Cổ Định            B. Bồng Miêu C. Thạch Khê  D. Nông Sơn 

Câu 2: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa nên thiên nhiên trên cả nước có đặc điểm rõ nét là 

A. Trong năm có mùa khô và mưa           B. Có ảnh hưởng sâu sắc của biển

C. Nhiệt ẩm dồi dào và phân mùa            D. Thực vật bốn mùa đều đa dạn

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng? 

A. Sông Cầu         B. Sông Đà      C. Sông Cả      D. Sông Tiền

Câu 4: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta? 

A. Tín phong Bán cầu Bắc           B. Gió mùa Đông Bắc 

C. Gió phơn Tây Nam                  D. Gió mùa Tây Nam

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 3, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây đông? 

A. Bạch Mã           B. Pu- đen-đinh           C. Hoàng Liên Sơn     D. Trường Sơn Bắc 

Câu 6: Đại cao cận nhiệt đới gió mùa bị hạ thấp ở miền Bắc nước ta là do ảnh hưởng của 

A. Gió mùa Tây Nam                   B. Các khối khí từ biển vào 

C. Địa hình nhiều núi cao             D. Gió mùa Đông Bắc 

Câu 7: Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa nước ta chủ yếu là nhóm đất 

A. Phù sa   B. Feralit         C. Xám bạc màu         D. Đất núi đá 

Câu 8: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những điểm nào sau đây? 

A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh

B. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi 

C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần 

D. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đầy đủ ba đại cao 

Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn? 

A. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn

B. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật 

C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn

D. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào 

Câu 10: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của 

A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn 

B. Địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm 

C. Dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc 

D. Các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tính đa dạng của sinh vật ở nước ta là 

A. Khí hậu biến đổi                      B. Môi trường bị ô nhiễm

C. Tác động của con người          D. Rừng bị suy giảm mạnh

Câu 12: Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta? 

A. Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển B. Mùa đông làm thời tiết bớt lạnh hơn

C. Mùa hạ làm thời tiết bớt nóng hơn      D. Tăng cường tính đa dạng của sinh vật

Câu 13: Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam nước ta rộng và nông do 

A. Tiếp giáp với vùng đồng bằng lớn       B. Tiếp giáp với vùng đồng bằng nhỏ 

C. Tiếp giáp với vùng núi cao phía tây    D. Tiếp giáp với vùng đồi thấp phía tây

Câu 14: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đai ôn đới gió mùa trên núi do 

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông nhiệt độ hạ thấp

B. Ở gần khu vực ngoại chí tuyến có cả khí hậu cận nhiệt và ôn đới

C. Có những núi trên 2600m tập trung nhiều ở dãy Hoàng Liên Sơn

D. Có các loài động, thực vật ôn đới từ phương Bắc di lưu và di cư đến

Câu 15: Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do 

A. Phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi   B. Nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển 

C. Đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt           D. Mưa nhiều, xói mòn, rửa trôi 

Câu 16: Đầu mùa hạ vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có thời tiết khô, nóng là do ảnh hưởng của khối khí nào sau đây?

A. Khối khí lạnh phương Bắc       B. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương 

C. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Bán cầu     D. Khối khí nhiệt đới Nam Bán cầu 

Câu 17: Khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta 

A. Muối     B. Dầu khí       C. Titan           D. Cát thủy tinh

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất phèn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta? 

A. Duyên hải Nam Trung Bộ       B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đồng bằng sông Cửu Long      D. Bắc Trung Bộ

Câu 19: Nước ta có gió Tín Phong hoạt động là do đặc điểm vị trí 

A. Thuộc khu vực gió mùa châu Á           B. Nằm ở bán cầu Bắc 

C. Tiếp giáp với Biển Đông         D. Nằm ở vùng nội chí tuyến 

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Bến En thuộc phân khu địa lí động vật nào? 

A. Khu Tây Bắc                B. Khu Bắc Trung Bộ

C. Khu Đông Bắc             D. Khu Trung Trung Bộ 

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

B

A

A

D

B

A

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

A

C

B

B

B

C

D

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Núi Thành có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON