YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ có đáp án

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ có đáp án giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

HUỲNH VĂN NGHỆ

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Kĩ thuật cấy gen là gì ? Nội dung của kĩ thuật cấy gen ?

 

Câu 2. Vì sao nói Chuyển Hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ?

 

Câu 3. Trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim thì gan có vai trò như thế nào ?

 

Câu 4. Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá và hiện tượng ưu thế lai

 

Câu 5.

 Đem giao phối ruồi giấm đực thân màu xám, cánh thẳng với hai ruồi giấm cái:

a) Với ruồi giấm cái thứ nhất thân màu xám, cánh cong, thu được ở F1:

150 con thân màu đen, cánh thẳng; 149 con thân màu đen, cánh cong; 437 con thân màu xám, cánh thẳng; 445 con thân màu xám, cánh cong.  

b) Với ruồi giấm cái thứ hai thân màu xám, cánh thẳng, thu được ở F1:

340 con thân màu xám, cánh thẳng; 120 con thân màu xám, cánh cong.

Hãy giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai. Cho biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản nằm trên các cặp nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thờng khác nhau.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Kĩ thuật cấy gen. Nội dung của kĩ thuật cấy gen.

- Kĩ thuật cấy gen: là tổng hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN

- cho phép chuyển thông tin di truyền  từ cá thể của một loài sang cá thể loài khác

Nội dung cấy gen: Phương pháp tách AND trên NST tế bào cho và tách phân tử AND dùng làm thể truyền từ vi rut hoặc vi khuẩn.

Phương pháp tạo nên AND tái tổ hợp (AND lai) bằng cách cắt và nối AND của tế bào cho vào AND của thể truyền ở những điểm xác   định.

Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận và tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.

AND tái tổ hợp tế bào nhận và sẽ tự nhân đôi và truyền qua các thế hệ tế bào nhờ cơ chế tự phân bào và tự tổng hợp ra loại Prôtein do đoạn AND của tế bào cho mã hoá.

---

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

 

Câu I: ( 1,5 điểm )

  Thế nào là di truyền liên kết và nguyên nhân của nó ?

 

Câu II: ( 1,5 điểm )

Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần lại gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng lại không gây ảnh hưởng ở một số loài khác?

 

Câu III: ( 2,0 điểm )

Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ?

 

Câu IV: ( 2,0 điểm )

Mô tả quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ?

 

Câu V: ( 3,0 điểm )

Lai giữa hai dòng ruồi giấm, người ta thu được kết quả như sau:

140 cá thể có thân xám, lông ngắn

142 cá thể có thân xám, lông dài

138 cá thể có thân đen, lông ngắn

139 cá thể có thân đen, lông dài

Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, thân xám và lông ngắn là hai tính trạng trội.

Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai ./.

 

ĐÁP ÁN

Câu I: ( 1,5 điểm )

- Di truyền liên kết : Là hiện tượng di truyền mà các cặp tính trạng có sự phụ thuộc vào nhau.  Sự di truyền của các cặp tính trạng này kéo theo sự di truyền của các cặp tính trạng khác.     ( 0,5 đ)

- Nguyên nhân :

+ Do các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng (hay trên mỗi NST có mang nhiều gen khác nhau).                                                      ( 0,5 đ)

+  Các gen trên 1 NST cùng phân li và cùng tổ hợp với nhau trong giảm phân và trong thụ tinh.                                                                                                                        ( 0,5 đ)

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

Ở đậu Hà Lan, thân cao, hạt vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt xanh. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau.

a. Xác định kiểu gen của bố, mẹ  và viết các phép lai có thể xảy ra ( không cần viết sơ đồ lai) trong trường hợp bố có thân cao, hạt xanh; mẹ có thân thấp, hạt vàng.

b. Tìm kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ để đời lai F1  có sự phân tính theo

tỉ lệ 3: 3:1:1

 

Câu 2

1. Trình bày sự giống và khác nhau giữa hai quá trình nguyên phân và giảm phân ?

2. Trong tinh hoàn của 1 thỏ đực (2n = 44) có 6 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 1 số lần và tạo ra tổng số tế bào con có chứa 2112 tâm động.

     a. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm.

     b. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I phát triển tạo thành tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định hiệu suất tinh trùng.  

 

Câu 3

Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định:

a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.

b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.

c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?

Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.

 

Câu 4

a) Cơ chế nào dẫn đến hình thành thể dị bội có số NST của bộ NST là (2n +1) và (2n – 1)?

b) Phân biệt thường biến với đột biến?

 

Câu 5.

Ở người: Gen A quy định tóc thẳng, gen a quy định tóc xoăn; Gen B quy định mắt xanh, gen b quy định mắt đen. Các gen này đèu phân ly độc lập với nhau.

         Bố có tóc xoăn, mắt đen thì Mẹ phải có kiểu gen AABB để con sinh ra đề có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy giải thích vì sao ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Xác định kiểu gen của bố, mẹ  và viết các phép lai có thể xảy ra

- Quy ước gen: A: thân cao                              B: hạt vàng

                         a: thân thấp                              b: hạt xanh

- Kiểu gen của P:

+ Bố có thân cao, hạt xanh: AAbb, Aabb

+ Mẹ có thân thấp, hạt vàng : aaBB, aaBb

- Có 4 phép lai có thể xảy ra:

P1: AAbb   x  aaBB                                   P2:  AAbb     x  aaBb

P3: Aabb   x  aaBB                                    P4:  Aabb      x  aaBb

b.  Tìm kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ để đời lai F1  có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 3: 3:1:1

Nếu F1 có tỉ lệ phân tính theo tỉ lệ 3: 3:1:1= (3: 1 ) (1: 1 )

* Trường hợp 1:

- Xét cặp gen quy định chiều cao cây, tỉ lệ phân tính 3: 1 àtheo quy luật phân li của Menđen, P dị hợp: Aa  x  Aa

- Xét cặp gen quy định màu sắc hạt, tỉ lệ phân tính 1: 1àLà kết quả lai phân tích, kiểu gen của P là Bb x bb

- Tổ hợp hai cặp tính trạng ta có kiểu gen của P về 2 cặp tính trạng là:  (Aa  x  Aa) (Bb x bb)

à P: AaBb ( thân cao, hạt vàng) x Aabb ( thân cao, hạt xanh )

- Sơ đồ lai: Học sinh viết sơ đồ lai đúng

* Trường hợp 2:

- Xét cặp gen quy định chiều cao cây, tỉ lệ phân tính 1: 1 àkiểu gen của P: Aa  x  aa

- Xét cặp gen quy định màu sắc hạt, tỉ lệ phân tính 3: 1à kiểu gen của P là Bb x Bb

- Tổ hợp hai cặp tính trạng ta có kiểu gen của P về 2 cặp tính trạng là:  (Aa  x  aa) (Bb x Bb)

à P: AaBb ( thân cao, hạt vàng) x aaBb ( thân thấp, hạt vàng )

- Sơ đồ lai: Học sinh viết sơ đồ lai đúng

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

Khi cho lai 2 giống đậu Hà Lan có hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn với nhau thu được F1 toàn hạt vàng, trơn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 315 hạt vàng, trơn: 101 hạt vàng, nhăn: 108 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh, nhăn.

a) Giải thích kết quả phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào?

b) Đem các hạt vàng, trơn ở F2 lai với hạt xanh, nhăn thì thu được F3 có 50% hạt vàng. Trơn: 50% hạt vàng, nhăn.

Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và viết sơ đồ lai.

 

Câu 2

  1. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật?
  2. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội, NST thường và NST giới tính?

 

Câu 3

Ở lúa nước có bộ NST 2n = 24

Quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của lúa nước diễn ra liên tiếp 4 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra nguyên phân lần tiếp theo, hãy tính:

  1. Số crômatit và tâm động ở kì giữa?
  2. Số NST đơn ở kì sau?

 

Câu 4

So sánh quá trình tự sao ADN với quá trình tổng hợp ARN.

 

Câu 5

Hai gen dài bằng nhau và bằng 0,51 µm. Gen 1 có hiệu số nuclêotit loại A và 1 loại nuclêotit khác bằng 10% số nuclêotit của gen. Gen thứ 2 có số nuclêotit loại A ít hơn loại A của gen 1 là 240 nuclêotit. Hãy xác định từng loại nuclêotit của mỗi gen?

 

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

Câu 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) * Xét từng cặp tình trạng ở F2:

    - Về màu hạt: \(\frac{{Vang}}{{Xanh}} = \frac{{315 + 101}}{{108 + 32}} = \frac{{416}}{{140}} \approx \frac{3}{1}\)

 => + Tuân theo quy luật phân li của Men đen.

      + Tính trạng hạt vàng là trội, hạt xanh là lặn.

      + KG của F1 dị hợp.

   - Về hình dạng vỏ: \(\frac{{Tron}}{{Nhan}} = \frac{{315 + 108}}{{101 + 32}} = \frac{{423}}{{133}} \approx \frac{3}{1}\)

 => + Tuân theo quy luật phân li của Men đen.

      + Tính trạng vỏ trơn là trội, vỏ nhăn là lặn.

      + KG của F1 dị hợp.

   * Kết hợp 2 cặp tính trạng ở F2.

    - Tỉ lệ phân li của F2 là: 315 vàng, trơn: 101 vàng, nhăn: 108 xanh, trơn: 32 xanh, nhăn.

   Tương đương với tỉ lệ 9VT: 3VN: 3XT: 1XN = (3:1) (3:1)

    Như vậy các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau hay kết quả lai trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Men đen.

b) Quy ước gen: A – hạt vàng       B – hạt trơn

                          a – hạt xanh        b – hạt nhăn

  - Phép lai giữa cây F2 vàng, trơn với cây có hạt xanh, nhăn là phép lai phân tích.

  - Kết quả F3:

+ 100% hạt màu vàng => KG của hạt vàng F2 đồng hợp (AA)

+ 50% hạt trơn: 50% hạt nhăn => KG của hạt trơn F2 dị hợp (Bb)

=> KG của các cây vàng, trơn F2 là AABb.

      KG của cây có hạt xanh, nhăn là aabb.

  - Sơ đồ lai: F2 vàng, Trơn          x              xanh, nhăn.

                          AABb                                      aabb

               G.      AB,Ab                                       ab

               F3.      AaBb                                       Aabb

                       (vàng, trơn)                           (vàng, nhăn)

        Kết quả: - Số tổ hợp 2

                       - Tỉ lệ KG: 1 AaBb: 1 Aabb

                      - Tỉ lệ KH: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

1. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ. Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không ?

2. Vì sao nói Prôtêin có tính đa dạng hơn so với tính đa dạng của AND? Khi bị đun sôi thì  Prôtêin còn thực hiện được vai trò của mình không ? Vì sao ?

 

Câu 2

 Nêu sự khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội, NST thường với NST giới tính, NST kép và cặp NST tương đồng, quá trình nguyên phân và giảm phân ?

 

Câu 3

 Có một số hợp tử cùng loài, đều nguyên phân 6 lần bằng nhau và đã tạo ra tổng cộng 256 tế bào con. Các tế bào con có chứa tổng 20480 tâm động.

a. Hãy cho biết số hợp tử ban đầu và bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu ?

b Tính số nguyên liệu tương đương với số NST mà môi trường đã cung cấp cho các hợp tử nói trên nguyên phân?

 

Câu 4

Đem giao phối thỏ lông xù, tai thẳng với thỏ lông xù, tai cụp ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình  3:3:1:1

a. xác định kiểu gen của bố, mẹ . Biết lông xù, tai thẳng trội hoàn toàn so với lông trơn , tai cụp.

b. Lai phân tích thỏ lông xù, tai cụp ở P. Xác định kết quả thu được ở F1

 

Câu 5

1. Phát biểu khái niệm các loại biến dị đã học ?

2. Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II, III, IV, V. Khi khảo sát một nhóm cá thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến kí hiệu là a, b, c. Phân tích bộ nhiễm sắc thể của 3 thể đột biến đó thu được kết quả như sau:

Thể đột biến

Số nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

I

II

III

IV

V

a

2

3

2

2

2

b

3

3

3

3

3

c

2

1

2

2

2

 

a. Xác định tên gọi của các thể đột biến này? Cách nhận biết thể đột biến b ?

b. Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c ?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1.

- 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc:

+ Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các Nuclêôtit ở mạch khuôn với các Nuclêôtit tự do trong môi môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại.

+ Nguyên tắc giữ lại một nửa( bán bảo toàn ): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ ( mạch cũ ), mạch còn lại được tổng hợp mới.

- Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong quá trình nhân đôi.

2.

- Prôtêin có tính đa dạng hơn so với tính đa dạng của AND vì:

+ Sự đa dạng của các phân tử do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các đơn phân.

+ Prôtêin được cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin( AND cấu tạo từ 4 loại Nuclêôtit) : số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin và cấu trúc bậc ba trong không gian đã quy định tính đa dạng của Prôtêin.

- Khi bị đun sôi thì Prôtêin không còn thực hiện được chức năng của mình vì cấu trúc không gian của Prôtêin bị phá vỡ bởi nhiệt độ cao nên Prôtêin bị mất hoạt tính.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON